Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1: Tập đọc : Tuần 6: Người ăn xin

Bài 2(T17)? Nêu yêu cầu?

Bài 3(T17): ? Nêu yêu cầu?

? Nước nào có số dân nhiều nhất?

? " " ít nhất?

?Viết tên các nước có số dân ít nhất theo thứ tự từ ít-> nhiều?

Bài 4(T17):? Nêu yêu cầu?

1 nghìn triệu=?

- NX, chữa BT.

3/ Tổng kết- dặn dò:

- NX. BTVN: bài 5 (T18).

 

doc7 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1: Tập đọc : Tuần 6: Người ăn xin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc :
$6: Người ăn xin .
I)Mục tiêu :
-Đọc lưu loát toán bài ,giọng đọc nhẹ nhàng ,thương cảm ,thể hiện được cảm xúc ,tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói .
-Hiểu các TN khó trong bài 
- hiểu ND ý nghĩa truyện :Ca ngợi cạu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm ,thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ .
II)Đồ dùng dạy hcj :-Tranh minh hoạ SGK (T31)
III) Các HĐ dạy - học :
A.KT bài cũ :-2HS đọc bài : Thư thăm bạn .Trả lời câu hỏi 1,2,3, SGK 
?Nêu tác dụng của câu mở đầu và câu kết thúc bức thư ?
B. dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
-HS đọc thâm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
?Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
?Điều gì đã khiến ông lãotrông thảm thươngđến vậy ? 
?Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
-GV tiểu kết ,chuyển ý 
?Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ t/c của cậu với ông lão ăn xin ?
?Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ t/c của cậu bé đối với ông lão ntn?
?Em hiểu thế nào là : Tài sản ,lẩy bẩy ?
?đoạn 2 nói lên điều gì ? 
?Cậu bé không có gì cho ông lão ,nhưng ông lại nói với cậu ntn?
?Em hiểu cậu bé cậu bé đã cho ông lão cái gì ?
Những chi tiết nào thể hiẹn điều đó ?
?Sau câu nói của ông lão ,cậu bé cũng cảm thấynhận được chut gì đó từ ông .theo em ,cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? 
?đoạn 3cho em biết điều gì ?
?Nêu nội dung chính của bài ?
c.Đọc diễn cảm :
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
-GV đọc mẫu đoạn "Tôi chẳng biết làm cách nào ......chút gì của ông lão "
-Gọi 2HS đọc bài phân vai 
-NX cho điểm 
-Đọc thầm ,trao đổi ,trả lời câu hỏi 
-....đang đi trên phố .Ông đứng ngay trước mặt cậu 
-Ông già lọm khọm ,đôi mắt đỏ đọc ....dáng hình xấu xí ,bàn tay xưng húp ,bẩn thỉu ,giọng rên rỉ cầu xin 
-Nghèo đói đã khiến ông thảm thương 
+)ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương
-1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm 
-...hành động lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông .Nắm chặt tay ông lão .Lời nói :Ông đừng giận cháu ,cháu không có gì để cho ông cả .
-Cậu là người tốt bụng ,cậu là ngưòi tốt bụng ,cậu chân thành xót thương cho ông lão ,tôn trọng và muốn giúp đỡ ông -Tài sản :Của cải tiền bạc 
-Lẩy bảy :Run rẩy ,yếu đuối ,không tự chủ được .
+)ý 2:Cậu bé xót thương ông lão ,muốn giúp đỡ 
-HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm .
-Ông nói :"Như vậy là là cháu đã cho ông rồi "
-Cậu bé đã cho ông lão t/c ,sự cảm thông và thái độ tôn trọng .
-Chi tiết :Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó .Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông .
-Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn ,sự đồng cảm .ông đã hiẻu được tấm lòng của cậu .
+)ý 3:Sự đông cảm của ông lão ăn xin và cậu bé .
-1HS đọc bài ,lớp theo dõi 
+)Nội dung :ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhan hậu biét đồng cảm ,thương xót trước nỗi bát hạnh của ông lão ăn xin .
-HS nhắc lại 
-HS đọc toàn bài ,lớp theo dõi .
tìm giọng đọc .
-Lắng nghe 
-Tìm giọng đọc 
-Đọc theo cặp 
-2HS luyện đọc theo vai :cậu bé ,ông lão .
-NX ,sửa sai 
-2HS đọc toàn bài .
3.Củng cố ,dặn dò :
?Câu chuyện giúo em hiểu điều gì?
-NX giờ học .BTVN :Luyện đọc bài và tâp kẻ lại câu chuyện .
 Cb bài : Một người chính trực .
Tiết 2: Toán
$13: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Củng cố KT về:
- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Thứ tự các số.
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II/ Các HĐ dạy- học:
1/ KT bài cũ: Đọc bài 4( T16)
2/ Bài mới:
+ GT bài: ghi đầu bài.
3/ Bài tập ở lớp;
Bài 1(T17): ? Nêu yêu cầu?
- HS làm vào vở, đọc BT.
 Số
 Đọc số
GT chữ số 3
GT chữ số 5
35 627 449
Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
30 000 000 
5 000 000
123 456 789
Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bẩy trăm tám mươi chín.
3 000 000 
50 000
82 175 263
Tám mươi hai triệu một trăm bẩy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba.
3
5 000
850 003 200
Tám trăm lăm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm.
 3 000
50 000 000
Bài 2(T17)? Nêu yêu cầu?
Bài 3(T17): ? Nêu yêu cầu?
? Nước nào có số dân nhiều nhất?
? " " ít nhất?
?Viết tên các nước có số dân ít nhất theo thứ tự từ ít-> nhiều?
Bài 4(T17):? Nêu yêu cầu?
1 nghìn triệu=?
- NX, chữa BT.
3/ Tổng kết- dặn dò:
- NX. BTVN: bài 5 (T18).
- HS làm vào vở, 2HS lên bảng.
a/ 5 763 342 b/ 5 706 342
c/ 50 076 342 d/ 57 634 002
- Đọc số liệu, TL câu hỏi.
- ấn Độ.
- Lào.
- Viết nháp, báo cáo.
Lào, Cam- pu- chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, ấn Độ.
1 nghìn triệy gọi là 1 tỉ.
- Làm vào Sgk. 1 HS lên bảng.
 Tiết 3: Tập làm văn :
$6: Kể lại lời nói , ý nghĩa của nhân vật.
I) Mục tiêu :
1.Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật ,nói lên ý nghĩa câu chuyện .
2.bước đầu biết kể lại lời nói ,ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : Trực tiếp và gián tiếp .
II) Đồ dùng dạy -học :
- 3tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các BT 1,2,3 (Phần NX )
- 6 tờ phiếu khổ to viết ND các BT ở phần luyện tập .
III)Các HĐ daỵ -học :
A.KT bài cũ :
? khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ?
?Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu ?
Hãy tảđặc điểm ngoại hìnhcủa ông lão trong chuyện : Người ăn xin 
2. Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài :
?Những yếu tố nào tạo nên -Những yếu tố :Hình dáng ,tính tình ,cử chỉ 
một nhân vật trong truyện ? ,lời nói suy nghĩ ,hành động tạo nên một 
-GV giới thiệu bài nhân vật 
2.Tìm hiểu VD :
Bài 1(T32):
-Gọi một HS nêu y/c?
-Gọi HS đọc bài 
-GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu 
-Gọi HS đọc lại bài 
_NX ,tuyên dương những HS tìm đúng câu văn 
Bài 2:
?Lời nói và ý nhĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu bé ?
?Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ?
Bài 3:-GV treo bảng phụ ghi sẵn ND của BT
-Gọi HS đọc y/c và VD trên bảng 
?Lời nói ,ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2cách kể đã cho có gì khác nhau ?
- NX 
?Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
?có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? 
3. Ghi nhớ :
?Tìmnhững đoạn văn có lời dẫn trực tiếpvà lời dẫn gián tiếp ?
4.Phần luyện tập :
Bài tập 1(T32):
-Gọi 1HS đọc ND 
_Y/c học sinh tự làm : Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp ,gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp .
?Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
-NX , tuyên dương HS làm đúng 
-GV kết luận 
Bài 2(T32):
-Gọi HS đọc BT
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm 
?Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫntrực tiếp cần chú ý những gì ? 
-Nhóm nào làm xong lên dán phiếu 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng .
Bài 3(T33):
-Gọi 1HS đọc bài tập 
-GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm .
?Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ?
5. Củng cố -dặn dò :
-NX tiết học .
-BTVNlàm lại BT 2,3 và CB bài sau .
 -1HS đọc yêu cầu ,lớp đọc thầm 
-Làm bài vào nháp 
-2HS trả lời 
-Những câu ghi lại lời nói của cậu bé :Ông đừng giận cháu ,cháu không có gì để cho ông cả 
-Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé :Chao ôi !cảnh nghèo đói đã gậm nát con người kia thành xấu xí biết chừng nào .Cả tôi nữa ,tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão .
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu bé là người nhân hâ,giàu lòng thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão 
-Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu bé 
-2HS đọc 
-Đọc thầm và thảo luận theo cặp 
-Báo cáo kết quả 
a. T/g kể lại nguyên văn lời nói của ông lãovới cậu bé 
b.t/g kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình 
-lớp nhận xét 
-ta cần kể lại ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật .
-Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ,đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .
-Mở SGK (T32) ,4HS đọc ghi nhớ ,lớp ĐT
-HS nêu 
-1HS đọc ND bài tập 
-Làm bài tập vào SGK 
-1HS lên bảng làm 
+) Lời dẫn gián tiếp :Bị chó sói duuôỉ 
+) Lời dẫn trực tiếp :
-Còn tớ ,tớ sẽ nói ...ông ngoại 
-Theo tớ ,tốt nhất ...bố mẹ 
-NX- sửa sai 
-Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép .
-lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối : 
Rằng ,là và dấu hai chấm .
-2HS đọc bài tập 
-Thảo luận viết bài 
- ... cần chú ý : Phải thay đổi lời xưng hôvà đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép 
-HS tự làm bài 
-Dán phiếu ,NX bổ sung 
+) lời dẫn trực tiếp : Vua nhìn thấy những miếng trầu ...hàng nước .
-xin cụ cho biết ...này .
Bà lão bảo :
-Tâu bệ hạ, ...đấy ạ.
Nhà vua kông tin ...đành nói hật :
-Thưa ,đó là ....têm .
-1HS đọc bài tập ,lớp theo dõi SGK
-Làm bài tập theo nhóm 
-Dán phiếu -NX bổ sung 
Lời giải : Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không .Hoè đáp rằng hoè thích lắm .
- ...cần chú ý :Thay đổi từ xưng hô,bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng ,gộp lại lời kể với lời nhân vật .
Tiết 4: Kĩ thuật :
$3:Khâu thường (tiết 2)
I, Mục tiêu :
	-HS biết :Cầm vải, cầm kim,lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
	-HS khâu được các mũi khâu thường theo đường chỉ dấu.
	-Rèn tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II, Đồ dùng dạy học:
	-Mộu khâu thường.
	-Vải,kim, chỉ.
III, Các hoạt động dạy – học:
 1, Hoạt động 1:HS thực hành khâu thường.
 -Gv gọi hai HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường.
 -Y/C 1 HS thực hiện một vài mũi khâu thường.
 -Nhận xét thao tác của HS.
-GV sử dụng tranh quy trình nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo hai bước.
-GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
-GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. 
 2, Hoạt động 2:Đánh giá KQ học tập của HS:
GV tổ chức cho HS trưng bày SP.
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP.
GV nhận xét chung, đánh giá kết quả của hs.
-Hai HS nêu trước lớp.
-Một HS thực hành trước lớp.
-HS ghi nhớ.
-HS thực hành khâu mũi thường trên vải.
-HS trưng bày SP .
-HS tự đánh giá SP theo các tiêu chuẩn trên.
IV, Nhận xét, dặn dò:
 -GV nhạn xét sự chuẩn bị , thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Nhắc HS chuẩn bị bài 4.
Tiết 5:Lịch sử:
$1: Nước Văn Lang
I,Mục tiêu: HS biết:
	-Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.
	-Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương ,những nét chính về đời sống tinh thần ,vật chất của người Lạc Việt.
	-Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày hôm nay.
II, Đồ dùng dạy học:
	-Hình trong SGK phóng to.
	-Phiếu học tập cho HS.
	-Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III, Các hoạt động dạy- học:
1, Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
-GV treo lược đồ và vẽ trục thời gian.
-GV giới thiệu trục thời gian.
2, HĐ2: Làm việc cả lớp:
-GV đưa ra khung sơ đồ:( Để trống)
 Hùng Vương 
 Lạc hầu , Lạc tướng
 Lạc hầu
 Nô tì
3,Hoạt động 3:Làm việc cá nhân.
-GV đưa ra khung bảng thống kê.
4, HĐ 4: Làm việc cả lớp
(?) Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
-GV kết luận./.
-HS quan sát .
-HS xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang , thời điểm ra đời trên trục thời gian.
-HS đọc SGK điền vào sơ đồ.
-HS xem kênh chữ và kênh hình điền vầocác cột.
-Nhận xét sửa sai.
-Một HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt.
-Một số HS trả lời 
-Cả lớp bổ sung.
IV,Tổng kết- dặn dò:
	-GV nhận xét chung tiết học.
	-Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docThu 4.doc