Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc -Tiết: 15 - Tuần: 8 - Bài : Nếu chúng mình có phép lạ

Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng).

 - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.(TL được các câu hỏi trong SGK )

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 III.KTBC: 4’. Nếu chúng mình có phép lạ

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc -Tiết: 15 - Tuần: 8 - Bài : Nếu chúng mình có phép lạ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành đóng vai theo tình huống và trình diễn.
- HS lắng nghe.
- Vài HS đọc.
- HS lắng nghe.
 V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:3’
 - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: “Ăn uống khi bị bệnh ”. 
 - Nhận xét, tuyên dương.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: ( Thứ Ba) 15/10/2013
Môn: LTVC Tiết: 15 Tuần: 8
BÀI : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI 
 I. MỤC TIÊU : HS
Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND Ghi nhớ ).
Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to. Khoảng 20 lá thăm để HS chơi trò chơi du lịch. Một nửa số thăm ghi tên thủ đô, nửa kia ghi tên một nước.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’. GV đọc cho HS viết:
 HS1: Muối Thái Bình ngược Hà Giang	 Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh.	 Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông...
IV. GIẢNG BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
E GV giới thiệu bài mới - Ghi bảng
*HĐ1: Phần nhận xét .
1/Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV đọc mẫu. Gọi HS đọc tên người, tên địa lí. - GV nhận xét. 
2/Cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời hai câu hỏi sau :
+ Mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài gồm mấy tiếng?
+ Cách viết các tiếng trong cùng bộ phận như thế nào?
-Cho HS làm bài. Gọi HS trình bày dựa vào gợi ý.
-GV nhận xét và chốt lại.
3/Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS làm bài. Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại: Cách viết giống như tên riêng Việt Nam: tất cả các tiếng đều viết hoa.
-Cho HS đọc ghi nhớ của bài học.Nêu ví dụ .
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
BT1:Gọi HS đọc bài tập. Nêu y/c?
-Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
BT2: -Gọi HS đọc bài tập. Nêu y/c?
- GV đọc tên riêng, y/c HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
BT3: Tổ chức trò chơi.Nhận xét, tuyên dương.
*HĐ3: Củng cố.
- Gọi vài HS nhắc lại ghi nhớ.
-HS nhắc lại đề bài.
-HS Vũ đọc.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi .
- HS trình bày.
- HS đọc.
- HS trình bày.
- HS đọc ghi nhớ và nêu ví dụ.
- HS đọc và nêu.
- Các nhóm làm bài và trình bày.
- HS đọc và nêu.
-HS viết bảng con.
- HS tham gia trò chơi.
- HS nhắc lại.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 3’
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: “ Dấu ngoặc kép ”. 
- Nhận xét, tuyên dương.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: ( Thứ Ba) 15/10/2013
Môn: kể chuyện Tiết: 8 Tuần: 8
BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
 I. MỤC TIÊU : HS biết : 
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. Một số sách,báo,truyện viết về ước mơ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’. Kiểm tra 2 HS (GV treo tranh).
* HS1: Dựa vào tranh 1 + 2 và dựa vào phần lời ghi dưới mỗi tranh em hãy kể lại đoạn 1 + 2 của câu chuyện Lời ước dưới trăng.
* HS2: Kể đoạn 3 + 4.
IV. GIẢNG BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
E GV giới thiệu bài mới - Ghi bảng
*HĐ1 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
a)Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài:
-Cho HS đọc yêu cầu, HS đọc đề bài + đọc gợi ý trong SGK.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí.
- Cho HS đọc lại gợi ý 1, 2, 3sgk/80.
- GV nói :Các em phải kể chuyện có đầu, có đuôi, đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Kể xong, cần trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.Truyện nào dài, các em chỉ cần kể một, hai đoạn. 
b)HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
-Cho HS kể theo cặp.
-Cho HS thi kể cá nhân.
-GV nhận xét và khen những HS kể hay.
-Cho HS trình bày ý nghĩa câu chuyện của mình.
-GV nhận xét.
*HĐ2: Củng cố 
-GV khen những HS kể chuyện hay.
- HS nhắc lại đề.
-HS Thảo đọc.
-HS đọc nối tiếp các gợi ý.
- HS giới thiệu tên câu chuyện mình kể.
-HS kể theo nhóm 2.
-HS thi kể cá nhân.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2’ 
 - Dặn dò bài về nhà. Chuẩn bị bài sau: “ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: ( Thứ Ba) 15/10/2013
Môn: Toán Tiết: 37 Tuần: 8
BÀI : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC TIÊU: học sinh có khả năng:
 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ
III.GIẢNG BÀI MỚI:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
E GV giới thiệu bài mới - Ghi bảng
*HĐ1: Hdẫn tìm 2 số khi biểt tổng & hiệu của 2 số đó
a) Giới thiệu bài toán :
- Y/c: HS đọc bài toán ví dụ SGK.
- Hỏi: + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
-Vì bài toán cho biết tổng & hiệu của hai số, y/c ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
b) Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán:
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn / bé.
+ Biểu diễn tổng & hiệu của 2 số trên SĐ.
c) Hướng dẫn giải bài toán (Cách 1):
-Y/c HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán & suy nghĩ cách tìm hai lần số bé.
-GV(dùng phấn màu gạch chéo phần hơn của số lớn so với số bé)
+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi ntn?
+ Tổng mới là bao nhiêu?
+ Tổng mới lại chính là 2 lần của số bé, vậy ta có 2 lần của số bé là bao nhiêu?
+ Hãy tìm số bé? + Hãy tìm số lớn?
- Y/c HS nêu cách tìm số bé.
- GV ghi cách tìm số bé lên bảng:
 Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2
d)Hướng dẫn giải bài toán (Cách 2): (Hướng dẫn tương tự cách 1)
-GV ghi cách tìm số lớn lên bảng:
 Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2
- GV kết luận về cách tìm 2 số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó.
*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Y/c HS đọc đề.
- Hỏi: + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
- Y/c HS làm BT vào nháp.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, sửa chữa.
 Bài 2 : 
-Y/c HS đọc đề & hướng dẫn tương tự BT1.
-Y/c HS làm bài theo nhóm 4 
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV sửa bài, nhận xét & ghi điểm.
*HĐ3: Củng cố.
- Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó? 
-Hs theo dõi
- HS đọc
- Tổng của 2 số là 70, hiệu của 2 số là 10.
- Tìm 2 số đó
- HS theo dõi.
- HS quan sát và trả lời
-Là hiệu của hai số
- Tổng bớt đi 10
-Tổng mới: 70–10 = 60
- HS trả lời.
- HS tìm số bé, số lớn.
- Vài hs nêu.
-Lắng nghe
- HS theo dõi và nhắc lại.
- 1HS THơ đọc đề
- Hs trả lời
- Dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Cả lớp làm bài vào nháp, 1 hs lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn.
- Hs đọc đề
- Thảo luận nhóm 4.
-Trình bày.
 - Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Vài hs trả lời.
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2’ 
 - Dặn dò hs VN học bài & chuẩn bị trước bài “ Luyện tập” 
 - Nhận xét - Tuyên dương.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: ( Thứ Tư) 16/10/2013
Môn: Toán Tiết: 38 Tuần: 8
BÀI : LUYỆN TẬP 
I .MỤC TIÊU: hs có khả năng:
 - Biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
III.KTBC: 5’
 - HS1: Viết công thức cách tìm 2 số biết tổng & hiệu của 2 số đó.
 - HS2: Tìm hai số khi biết tổng của hai số đó là 68 và hiệu của hai số đó là 12
 - GV sửa bài, nhận xét & ghi điểm HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
E GV giới thiệu bài mới - Ghi bảng
*HĐ1: Luyện tập - thực hành.
Bài 1: (Câu a,b) 
- Y/c HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Cho hs cả lớp làm bảng con
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài và sau đó cả lớp nhận xét bài ở bảng.
- GV nhận xét & ghi điểm HS.
- Y/c HS: Nêu lại cách tìm số lớn, số bé trong bài
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV gợi ý hs tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng: 
 ? tuổi
 Em 8 tuổi 
Chị	 36 tuổi 
 ? tuổi
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
- GV y/c HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc đề bài. Xác định dạng toán.
- Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài.
- Thu chấm và & nhận xét bài làm của hs 
*HĐ2: Củng cố
- Gọi hs nêu cách tìm 2 số biết tổng & hiệu của 2 số đó. Nhận xét.
- HS theo dõi
- HS đọc đề và nêu y/c
- HS làm bảng con
- 1 hs làm ở bảng lớp
- HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
- Vài hs nêu.
- HS đọc đề toán.
- HS tóm tắt nháp
- Cả lớp làm bài vào nháp, 1 hs lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn
- 2 hs đọc bài toán
-Cả lớp làm bài vào vở
- 1hs làm bài ở bảng.
- cả lớp nhận xét.
- Vài Hs trả lời
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 3’ 
 - Dặn dò hs VN học bài & chuẩn bị trước bài “ Luyện tập chung” 
 - Nhận xét - Tuyên dương.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: ( Thứ Tư) 16/10/2013
Môn: Tập đọc Tiết: 16 Tuần: 8
BÀI : ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng).
 - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.(TL được các câu hỏi trong SGK )
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 III.KTBC: 4’. Nếu chúng mình có phép lạ
 * HS 1: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?Việc lặp lại ấy nói lên điều gì?
 * HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? Vì sao ?
 IV. GIẢNG BÀI MỚI: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
E GV giới thiệu bài mới - Ghi bảng
*HĐ1: Luyện đọc.
- Gọi HS khá đọc toàn bài .
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
- Hướng dẫn cách đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 lượt).
- Hướng dẫn đọc các từ khó: sát chân, khuy, run run, ngọ nguậy.
- Cho HS đọc thầm theo cặp nối tiếp từng đoạn. 
- Hướng dẫn đọc câu khó “ Tôi tưởng tượng nếu mang... các bạn tôi ” và đọc đúng những câu cảm.
- Cho HS đọc cá nhân nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp sửa sai. 
 - GV đọc mẫu toàn bài.
*HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc phần chú thích sgk/ 81.
- Gọi HS đọc các câu hỏi trong bài .
- Cho HS thảo luận nhóm 4 TL câu hỏi 1,2,3.
-Gọi đại diện HS trả lời ; GV n/xét, bổ sung.
- Cho HS rút ra nội dung bài - Ghi bảng.
*HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài. Gọi 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn: “Hôm nhận giày nhảy tưng tưng”. 
*HĐ4: Củng cố - Gọi HS đọc nội dung bài.
- HS nhắc lại đề.
-HS đọc.
- HS theo dõi.
-HS đọc cá nhân.
- HS đọc.
-HS đọc thầm.
-HS đọc.
-HS đọc cá nhân.
- HS lắng nghe.
-HS đọc chú thích.
-HS thảo luận và trình bày.
-HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nêu nội dung bài.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2’
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “ Thưa chuyện với mẹ ”.
 - Nhận xét, tuyên dương.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: ( Thứ Tư) 16/10/2013
Môn:Tập làm văn Tiết: 15 Tuần: 8
BÀI : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
 I.MỤC TIÊU: HS biết :
 - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 ( ở tiết TLV tuần 7 ) – (BT1) ; nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề (SGK – trang 73); 
 4 tờ giấy khổ to. 
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
 - Gọi 2 HS: Mỗi em đọc bài làm trong tiết TLV trước. GV n/xét bài kể của HS.Ghi điểm.
IV. GIẢNG BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
E GV giới thiệu bài mới - Ghi bảng
*HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập .
BT1: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nói : BT yêu cầu các em dựa theo cốt truyện Vào nghề để viết lại câu mở đầu cho từng đoạn văn.
- GV phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 HS làm bài.
-Gọi HS trình bày. GV nhận xét, khen những HS viết hay.
BT2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV nói : BT yêu cầu các em đọc lại các đoạn văn vừa hoàn chỉnh và cho biết:
a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
b/ Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy?
- Cho HS làm bài theo nhóm. Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: 
a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian ( việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau).
b/ Các câu mở đầu đoạn văn có vai trò: thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn đó với đoạn văn trước đó.
BT3: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài. Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen những HS kể hay, biết kể theo trình tự thời gian.
*HĐ2 : Củng cố. – Yêu cầu HS ghi nhớ : Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước,...
- HS nhắc lại đề bài.
- HS nêu y/c.
- HS làm PBT cá nhân, 4 HS làm vào PBT khổ lớn.
- HS trình bày.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài và trình bày.
-Hs thảo luận nhóm 2. Trình bày kể chuyện. 
- HS lắng nghe.
 V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 3’
 - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: “Luyện tập phát triển câu chuyện”.
 - Nhận xét, tuyên dương. 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: ( Thứ Năm) 17/10/2013
Môn: Toán Tiết: 39 Tuần: 8
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I .MỤC TIÊU: HS có khả năng:
 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ
III.GIẢNG BÀI MỚI:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
E GV giới thiệu bài mới - Ghi bảng
*HĐ1: Luyện tập - thực hành.
Bài 1: (Câu a) 
- Y/c HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Muốn thử lại phép cộng , phép trừ ta làm như thế nào?
- Cho hs cả lớp làm bảng con
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài và sau đó cả lớp nhận xét bài ở bảng.
- GV nhận xét & ghi điểm HS.
Bài 2 (Câu a,b dòng 1) ; Bài 3:
- Y/c HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
2) Muốn tính giá trị của biểu thức ta thực hiện theo thứ tự như thế nào?
3) Muốn tính bằng cách thuận tiện nhất ta dựa vào đâu?
- Cho hs làm bài vào phiếu bài tập CN
- Gọi vài hs trình bày phiếu lớn ở bảng, cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán.
- GV gợi ý hs tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng 
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV y/c HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, sửa chữa.
*HĐ2: Củng cố
- Gọi hs nêu tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép cộng và cách tìm 2 số biết tổng & hiệu của 2 số đó. 
- HS theo dõi
- HS đọc đề và nêu y/c
- Vài hs trả lời.
- HS làm bảng con
- 1 hs làm ở bảng lớp
- HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đề toán.
- HS trả lời
- HS làm vào phiếu BT CN
- Trình bày, nhận xét.
- 1 hs Lâm Huy đọc đề bài toán
- HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn
- Vài hs trả lời
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 3’ 
 - Dặn dò hs VN học bài & chuẩn bị trước bài “ Luyện tập chung” 
 - Nhận xét - Tuyên dương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: ( Thứ năm) 17/10/2013
Môn: Lịch sử Tiết:8 Tuần: 8
BÀI : ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU: HS biết :
 - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 :
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
 - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Băng và hình trục thời gian ; Phiếu học tập cho HS.
III. GIẢNG BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
E GV giới thiệu bài mới - Ghi bảng.
*HĐ1: Hai giai đoan đầu tiên trong lịch sử.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ 24 và thảo luận nhóm 4 làm bài.
- GV vẽ băng thời gian lên bảng như sgk/24.
- GV gọi các nhóm lên điền tên các giai đọan lịch sử đã học vào băng thời gian trên bảng.
- GV hỏi: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu thời gian của từng giai đoạn.
-GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ hai giai đoạn lịch sử trên.
*HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu. 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu 2, SGK/ 24.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện yêu cầu của bài.
- GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian tiêu biểu lên bảng.
*HĐ3: Thi hùng biện.
-GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị một bài thi hùng biện theo chủ đề:
+ Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. 
+ Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 
+ Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng.
- GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp.GVnhận xét, bổ sung.
*HĐ4: Củng cố. 
- Nhắc nhở HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
-HS nhắc lại đề.
-HS đọc & thảo luận nhóm làm bài.
-Các nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu 2.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS heo dõi.
- HS tham gia thi hùng biện.
- Lắng nghe.
 V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 3’
 - Dặn dò bài về nhà. Chuẩn bị bài sau : “ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân ”. 
 - Nhận xét, tuyên dương.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: ( Thứ Năm) 17/10/2013
Môn: LTVC Tiết: 16 Tuần: 8
BÀI : DẤU NGOẶC KÉP
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ ).
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to để viết nội dung BT1 (phần nhận xét).
	- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập). Tranh, ảnh con tắc kè (nếu có).
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’. Kiểm tra 3 HS:
+ HS1: Em hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
 + HS2 và HS3: GV đọc 5 tên người, tên địa lí nước ngoài cho HS viết trên bảng lớp.
IV. GIẢNG BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
E GV giới thiệu bài mới - Ghi bảng
*HĐ1: Phần nhận xét .
1/Cho HS đọc yêu cầu của BT1+ đọc đoạn văn
-GV giao việc theo nội dung bài.
-Cho HS làm bài. Gọi HS trả lời.GV nhận xét, chốt lại:
+ Những từ ngữ và câu đặt trong ngoặc kép là lời nói của Bác Hồ.
+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là: Một từ hay cụm từ hoặc một câu trọn vẹn hay đoạn văn.
2/ GV hỏi : 
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?
+Khi nào dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu hai chấm?
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
3/Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS làm bài. Gọi HS trình bày.GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ “lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
- Cho HS rút ra ghi nhớ. Gọi HS đọc lại.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
BT1,2: Gọi HS đọc bài tập. Nêu y/c?
-Cho HS thảo luận nhóm. Gọi HS trình bày. GV sửa sai, kết luận.
BT3: Cho HS làm vào vở. Thu chấm.
*HĐ3: Củng cố. 
- Gọi vài HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS nhắc lại đề.
- HS đọc y/c & trả lời.
- HS thảo luận nhóm 2 và trình bày. 
- HS đọc.
- HS làm việc cá nhân và trình bày.
-HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc và nêu.
- HS thảo luận nhóm 4 và trình bày.
- HS làm vào vở.
- HS nêu.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 3’
 - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau:“ MRVT : Ước mơ ”.
 - Nhận xét, tuyên dương.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: ( Thứ Năm) 17/10/2013
Môn: Khoa học Tiết: 16 Tuần: 8
BÀI: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
 I. MỤC TIÊU : HS	 
 - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
 - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy : pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 34, 35 SGK.
 - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô-rê-dôn; 1cốc có vạch chia ; một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối ; một bình nước ; 1 chén vẫn thường dùng ăn cơm.
 III. GIẢNG BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
E GV giới thiệu bài mới - Ghi bảng
*HĐ1 :Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
P Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.
Cách tiến hành: -GV phát phiếu cho các nhóm thảo luận:
+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường.
+ Đối với người bị bệnh nặng nên cho món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
+Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ă

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc