Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Gọi HS nhóm khác đọc bài làm, nhận xét bài trên bảng, GV chữa bài.
GV: Tiếng thường có âm đầu, vần và thanh. Có những tiếng khuyết phụ âm đầu, nhưng tiếng nào cũng có vần và thanh.
Bài 2:
Sự cần thiết phải trung thực trong học tập - Cho HS làm việc cả lớp: ?Trong học tập vì sao phải trung thực? ?Đi học bản thân ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? Nếu gian trá chúng ta có tiến bộ không? - GVkết luận HĐ3: Trò chơi "Đúng- Sai" - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: - Phát đồ dùng, hướng dẫn cách chơi. Y/C HS đọc từng câu hỏi cho cả lớp nghe. - GVchốt ý đúng. HĐ4: Liên hệ bản thân - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: ? Nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? - GVchốt nd bài. Hướng dẫn thực hành. - Để đạt kết quả học tập tốt, để mọi người tin yêu. - HS suy nghĩ trả lời. - HS nhắc lại. - Thực hiện - Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. - Các nhóm suy nghĩ ghi vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - 2 HS nhắc lại - HS suy nghĩ trả lời - HS tự liên hệ Thứ 3 ngày 20 tháng 8 năm 2013 Toán: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân(chia) số có đến năm chữ số với ( cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự( đến 4 số) các số đến 100 000. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: HĐ1: Hướng dẫn ôn tập: Bài 1(cột 1): - Gọi HS nêu y/c bài toán - GVnhận xét, y/c HS làm bài vào vở. Bài 2: ? Bài tập yc chúng ta làm gì? - Y/c làm vào vở (2a), 1HS làm bảng lớp - GV n/ xét, chữa bài, chốt cách đặt tính. Bài 3: - Y/c của bài tập là gì? - Y/c HS làm bài ( dòng 1, 2 ) - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: - Y/c HS tự làm bài ?Vì sao em sắp xếp được như vậy? Bài 5: ( K, G) - Y/c HS làm bài nếu còn thời gian. - Nêu y/c bài toán - Nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm , mỗi em thực hiện 1 phép tính trong bài. - Đặt tính , rồi thực hiện phép tính. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lơp theo dõi và nhận xét. - So sánh và điền dấu , = thích hợp. - HS tự so sánh và sắp xếp các số. - Dựa vào số chữ số của các số = nhau, ta so sánh đến các hàng bắt đầu từ hàng cao nhất. 3. Củng cố và dặn dò: - Về nhà xem lại bài và làm bài tập 4 Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng( âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. II. Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. III. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài - GV nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu lớp 4. 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc lần lượt y/c sgk. - GV ghi câu tục ngữ (sgk): + Đếm số tiếng trong câu tục ngữ ? + Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó. - GVghi: bờ - âu - bâu - huyền - bầu. + Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. ? Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? (kẻ bảng) - Y/cầu HS phân tích những tiếng còn lại. ? Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? ? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? - GV: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. - Ghi nhớ: (SGK) - Y/cầu HS cho VD minh họa cho Ghi nhớ. HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Y/c HS đọc thầm và làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ. - GV n/xét, chữa bài. ? Nhắc lại cấu tạo của tiếng ? Bài 2: - Y/c HS suy nghĩ và giải câu đố theo nghĩa của từng dòng. - HS đọc - Dòng 1: 6 tiếng, Dòng 2: 8 tiếng - Tất cả HS đánh vần thầm, 1HS đánh vần thành tiếng. - Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần đó. - Âm đầu , vần và thanh. - thương , lấy , bí , cùng, ...... - ơi. - HS nhắc lại. - HS đọc thuộc ghi nhớ. - HS làm vở, 1 em làm bảng phụ. - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS làm bài vào vở. - Chữ sao - ao 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài và HTL ghi nhớ, câu đố. Kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể I. Mục tiêu: - Nghe- kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh minh họa, kể được nối tiếp toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể( do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Rèn KNS: KN cảm thông và chia sẻ. II. Đồ dùng: - Tranh sách giáo khoa III. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: HĐ1: GV kể chuyện - GV kể chuyện theo tranh - Giải nghĩa từ: giao long, bà góa, bâng quơ. HĐ2: Tìm hiểu truyện ? Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? ? Mọi người đối xử với bà ra sao? ? Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? ? Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? ? Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì? ? Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra? ? Mẹ con bà góa đã làm gì? ? Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào? - GV tóm tắt lại ndung câu chuyện. HĐ3: HS kể chuyện : - Yc HS kể chuyện theo nhóm bàn. - Gọi HS kể chuyện trước lớp ( kể nối tiếp đoạn). - GV nhận xét, cho điểm. - HS theo dõi - bà kêu đói - xua đuổi bà - mẹ con bà góa - xuất hiện con giao long - khi có lụt lớn thả vỏ trấu xuống nước. - Lụt lội xảy ra - thả vỏ trấu, dùng thuyền cứu dân làng. - Chỗ đất sụt là Hồ Ba Bể. - HS hoạt động nhóm. - 3 - 5 HS kể . HS khác nhận xét - 1- 2 HS kể cả chuyện 3. Củng cố - dặn dò ? Câu chuyện cho em biết điều gì? - Về nhà tập kể lại chuyện. Luyện toán: Ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: - Luyện các phép tính các số đến 100 000 - Luyện giải toán: II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: 1. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: Cho các chữ số 1, 4, 7, 9 em hãy: a. Viết các số lớn nhất có 4 chữ số trên. b. Viết các số bé nhất có 4 chữ số trên Bài 2: Cho các chữ số 1,3, 4, 5 em hãy viết số có 4 chữ số được tạo bởi bốn chữ số trên? Bài 3: Số 2005 sẽ thay đổi thế nào, nếu? a. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó? b. Viết thêm chữ số 0 vào bên trái số đó? c. Xoá đi chữ số 5 ở cuối số đó. d. Xoá đi chữ số 2. e. Đổi chữ số 2 thành số 5. *Hướng dẫn HS -Yc HS làm vào vở - 9741 -1479 -1345, 1354, 1453, 1435, 1534, 1543, 3145, 3154, 3415, 3451, 3541, 3514, 4135, 4153, 4351, 4315, 4513, 4531, 5143, 5134, 5341, 5314, 5413, 5131. -Viết được 24 số có 4 chữ số: - .... thì số đó tăng 10 lần. - .....thì giá trị số đó không đổi. - .... thì số đó giảm 10 lần và 5 đơn vị. - ..... thì số đó giảm 400 lần và 5 đơn vị. - Khi đổi chữ số 2 cho chữ số 5 ta có 5002. Vậy chúng ta sẽ tăng thêm: 5002 - 2005 = 2997 2. Củng cố - dặn dò - Về nhà xem lại bài Thứ 4 ngày 21 tháng 8 năm 2013 Tập đọc: Mẹ ốm I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc diễn cảm 1 , 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm .(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ) - Rèn KNS: KN tự nhận thức. II. Đồ dùng: - Tranh, bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - 2 HS đọc 2 đoạn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu nd bài.. 2. Bài mới: - GV giới thiệu tranh HĐ1: Luyện đọc đúng - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ 2, 3 lượt - GV theo dõi sửa lỗi từ khó. - Chú ý 1 số câu thơ đọc nhịp 2/ 4 - GV: Truyện Kiều( truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của 1 người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thúy Kiều). - HS luyện đọc nhóm bàn, sau đó đọc thể hiện lại. - GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm 2 hai khổ đầu và trả lời: ? Hai khổ thơ đầu muốn nói điều gì? ? Những từ ngữ nào nói lên điều đó? ? Nêu ý chính của 2 khổ thơ đầu. - Y/c HS đọc khổ thơ 3 ? Sự qtâm chăm sóc của xóm làng đvới mẹ bạn nhỏ được thể hiện qua câu thơ nào? ? Những việc làm đó cho em biết điều gì ? ? ý2 của bài cho ta biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại ? Tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ ntn? - Những câu thơ nào cho em biết điều đó? Ghi: Nắng mưa - lặn trong đời mẹ Cả đời đi gió, đi sương - lần giường tập đi Ngâm thơ - kể chuyện - múa ca ? ý 3 của bài nói lên điều gì? - Y/cầu HS đọc lướt toàn bài và nêu nd bài. HĐ3: Luyện đọc lại và HTL: - H/dẫn HS đọc diễn cảm, học thuộc bài thơ. - HS nối tiếp nhau đọc bài - Từ khó: Truyện kiều, cơi trầu - HS theo dõi - HS luyện đọc nhóm bàn. - Mẹ chú Khoa bị ốm - Lá trầu khô giữa cơi trầu, Truyện Kiều gấp lại, ruộng đồng vắng mẹ ý1: Mẹ bạn nhỏ bị ốm - Cô bác đến thăm và anh y sỹ đã mang thuốc vào - Tình làng nghĩa xóm sâu nặng, đậm đà tình nhân ái. ý2: Sự qua tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ. - Bạn nhỏ xót thương mẹ: + Nắng mưa ...chưa tan + Cả đời tập đi. - Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe: + Con mong mẹ khỏe dần dần - Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc cho mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì/ ngâm thơ , kể chuyện , rồi thì múa ca - Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con. ý3: Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ. - HS nêu. - HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc bài thơ. Toán: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp ) I. Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. - Tính được giá trị biểu thức. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: 1. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: Tính nhẩm (làm miệng) - Gọi HS nêu kquả và thống nhất kqủa đúng . - GV chốt cách nhẩm. Bài 2b: Đặt tính rồi tính - Y/c HS tự làm vào vở. ? Nêu cách đặt tính + , - , x , : và cách t/hiện. - GV chữa bài, chốt cách đặt tính. Bài 3: Tính giá trị biểu thức (3a, b) ? Trong dãy tính có + , - , x , : ta thực hiện như thế nào ? ? Trong dãy tính có ngoặc đơn ta làm ntn? - Yc HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - GV nhận xét chữa bài. - HS yếu nêu kết quả và cách tính nhẩm VD: 6000 + 2000 - 4000 = 4000; - HS làm bài cá nhân. - HS nêu từng VD cụ thể. - HS: thực hiện x , : trước + , - sau. - Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - 1HS TB làm ở bảng. 2. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Thứ 5 ngày 22 tháng 8 năm 2013 Toán: Biểu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. II. Đồ dùng: - Bảng cài III. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1: Gthiệu biểu thức có chứa một chữ +) Biểu thức có chứa một chữ: VD: (sgk) ? Muốn biết bạn Lan có mấy quyển vở ta làm ntn? - GV treo bảng phụ để hình thành bảng như sgk ? Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - GV: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ +) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ: - Y/c HS tính: - Nêu a = 1thì 3 + a = - GV: 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - Tương tự: a = 2 ; a = 3 ;. - GV mỗi lần thay chữ a bằng số ta được một giá trị cúa biểu thức 3 + a HĐ2: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bt1 - Y/c HS làm bài vào vở - 1HS làm ở bảng - GV nhận xét , chữa bài Bài 2a: - GV kẻ bảng sgk ? Dòng thứ nhất trong bảng cho biết gì ? ? Dòng thứ 2. ? ? x có những giá trị nào? ? khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu? - Y/c HS làm phần còn lại vào vở, 1HS làm ở bảng. GV nhận xét , chữa bài Bài 3b: - HS tự làm vào vở, sau đó đọc kết quả. - GV nhận xét. ? Mỗi lần thay chữ bằng số vào biểu thức ta được gì? - GV chốt cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số. - 1HS đọc VD - Ta thực hiện tính cộng. 3 + a quyển vở 3 + a = 3 + 1 = 4 - 1HS đọc - HS làm bài cá nhân. 1HS yếu làm ở bảng. - Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2; - HS theo dõi - Giá trị cụ thể của x (hoặc y) - HS nêu - HS làm bài 2a vào vở, 1HS TB làm ở bảng. - HS làm bài cá nhân - Ta được 1 giá trị của biểu thức. - HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: ? Cho VD về biểu thức có chứa một chữ? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu , vần , thanh ) theo bảng mẫu ở bt1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bt2 , 3. II.Đồ dùng: - Bảng phụ - Bộ xếp chữ. III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Phân tích các bộ phận của tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: - GV gt bài. Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập 1. ? Nhắc lại cấu tạo của tiếng. - Yc HS làm bài tập 1 theo nhóm bàn. - Gọi HS nhóm khác đọc bài làm, nhận xét bài trên bảng, GV chữa bài. GV: Tiếng thường có âm đầu, vần và thanh. Có những tiếng khuyết phụ âm đầu, nhưng tiếng nào cũng có vần và thanh. Bài 2: - Gọi HS đọc bài tập 2 ? Câu tục ngữ trên viết theo thể thơ nào? ? Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. Bài 3: - Y/c HS làm bài, sau đó giải thích trước lớp. ? Thế nào là tiếng bắt vần với nhau hoàn toàn; vần giống nhau không hoàn toàn? Bài 4: - HS đọc bt4. ? Qua bài tập trên, em thấy thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? Bài 5: - Y/c HS hđ nhóm bàn giải câu đố cho nhau nghe sau đó giải trước lớp. - 1HS đọc bài - 1 - 2HS yếu - TB . - HS hoạt động nhóm. 1 nhóm làm phiếu lớn dán bảng. - 1 HS đọc - Thơ lục bát - ngoài - hoài (oai) - Tiếng cuối của câu 6 vần với tiếng 6 của câu 8 - Tiếng bắt vần với nhau: + choắt - thoắt; xinh - nghênh - Vần giống nhau hoàn toàn: + choắt - thoắt - Vần giống nhau không hoàn toàn: + xinh - nghênh (inh- ênh) - HS nêu. - HS khá: 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. VD: trầu - đầu ; ngày - cày ; - HS khá - giỏi: Chữ "bút" 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Thế nào là kể chuyện ? I. Mục tiêu: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu biết kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu, có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được 1 điều có ý nghĩa. II. Đồ dùng : - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài GV nêu y/c tiết Tập làm văn 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc ND btập 1. - Kể lại chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Yc HS hoạt động nhóm bàn làm bài tập , 3 nhóm làm phiếu lớn gián lên bảng. - Gọi các nhóm đọc bài nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc bài hồ Ba Bể ? Bài văn có nhân vật không? ? Bvăn có sự kiện nào xẩy ra với nvật không? ? Bài văn nói gì ? ? Bài hồ Ba Bể với bài sự tích hồ Ba Bể bài nào là văn kể chuyện? Vì sao? - GV nhận xét Bài 3: - Theo em thế nào là kể chuyện ? Ghi nhớ ( sgk) HĐ2: Luyện tập : Bài 1: - Gọi HS đọc y/c btập 1 - GV hướng dẫn : + Cần xác định nhân vật của chuyện + Nói được sự giúp đỡ của mình đối với người phụ nữ. + Kể chuyện ở ngôi thứ nhất (em hoặc tôi ) - Cho HS kể cho nhau nghe theo nhóm 2. - Gọi HS kể trước lớp, GV bổ sung Bài 2: - Gọi HS đọc bài tập 2 ? Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ? Nêu ý nghĩa câu chuyện. - 1 HS đọc - 1 HS kể + Các nhân vật : + Các sự việc xẩy ra và kết quả: + ý nghĩa của câu chuyện: - Không - Không - Giới thiệu vị trí, độ cao, chiều dài, địa điểm địa hình, khung cảnh của hồ Ba Bể - HS nêu và giải thích - HS nêu - 3 - 4 HS đọc -1 HS đọc - HS lắng nghe. - HS hoạt động nhóm bàn - 2- 3 em HS khác nhận xét - 1HS đọc. + N/vật em người phụ nữ có con nhỏ + ý nghĩa: quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét gờ học. - Về nhà học ghi nhớ và làm lại bài tập 2. Luyện tiếng Việt: Luyện đọc và cảm thụ văn I. Mục tiêu: - Luyện kỹ năng đọc đúng và diễn cảm. - Giúp HS tập phát hiện hình ảnh, chi tiết có giá trị nghệ thuật đặc sắc. II. Hoạt động dạy - học: HĐ1. Luyện đọc: - 3 HS đọc nối tiếp bài tập đọc “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trong học tập. HĐ2. Cảm thụ văn học: - Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò được thể hiện qua những chi tiết nào? - Tấm lòng của Dế Mèn đối với Nhà Trò biểu hiện qua lời nói và hành động như thế nào? - Em thấy Dế Mèn là một chàng trai như thế nào? - Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả? HĐ3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. 3 HS đọc Nhận xét bạn đọc. Cho HS chọn ra bạn đọc hay nhất -Thảo luận nhóm 2, ghi kết quả TL vào vở nháp. - Nêu KQ - Xòe càng ra, bảo Nhà Trò đừng sợ, dắt Nhà Trò tới chỗ mai phục của bọn Nhện, - HS nêu cảm nghĩ của bản thân - Nhân hóa. Thứ 6 ngày 23 tháng 8 năm 2013 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - HS1,2: Làm bt2 (bảng phụ) 2. Bài mới: a. GV gthiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1( mỗi ý làm 1 trường hợp): - Gọi HS đọc y/cầu bt1. ? Bt y/cầu cta làm gì? - GV treo bảng phụ ghi sẵn bt1. ? Đề bài y/cầu cta tính g trị của b/thức nào? ? Làm tn để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 ? - Y/cầu HS làm phần còn lại vào sgk, 2 HS làm phần a , b vào bảng phụ. ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta được gì? - GV: Mỗi lần thay chữ bằng số ta được 1 giá trị của biểu thức. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài 2. ? Nhắc lại cách thực hiện tính gtrị biểu thức có đến 2 dấu phép tính, có dấu ngoặc ? - Y/cầu HS làm câu a , c. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: ? Nhắc lại cách tính chu vi hình vuông ? ? Nếu h/vuông có cạnh là a thì c/vi là b/nhiêu? - GV: Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có : P = a x 4 . - Y/cầu HS làm bt4. - GV nhận xét, cho điểm. - Y/c HS đổi vở ktra chéo. - Tính giá trị của biểu thức. - Tính giá trị của biểu thức 6 x a. - Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30. - Sau khi thay chữ bằng số cta thực hiện các phép tính nhân , chia trước, cộng trừ sau; trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - 2 HS làm bảng lớp: a) Với n = 7 thì 35 + a x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 - Lấy số đo 1 cạnh nhân 4 . - Chu vi hình vuông là a x 4 . - HS làm bt4 vào vở, 1 HS làm bảng lớp. a) Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bt3 và bài 4b, c. - Học thuộc công thức tính chu vi hình vuông. Tập làm văn: Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng cháu ( qua lời kể của bà) trong câu chuyện ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật (BT2 , mục III) II. Đồ dùng: - Giấy khổ to, Phiếu học tập III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: ? Bài văn kể chuyện khác với những bài văn khác ở những điểm nào? 2. Bài mới: - GVgiới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét: Bài 1: - Đọc yc bài tập 1. ? Các em đã học những câu chuyện nào ? - Yc HS hđ nhóm 2 bàn làm bt vào phiếu, 1 nhóm làm phiếu lớn. ? Nhân vật trong truyện có thể là ai? Bài 2: - Gọi HS đọc bài tập 2 ? Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật. DMèn và mẹ con nhà nông dân? ? Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy? - GV chốt, rút ra ghi nhớ: ( sgk ) Liên hệ: ? Hãy lấy vd về t/c nhân vật trong những câu chuyện mà em biết. HĐ2: Luyện tập Bài 1: - GV gọi HS đọc bt1 ( đọc bài: Ba anh em). ? Câu chuyện"Ba anh em" có những n/vật nào? ? Quan sát tranh và cho biết: Ba anh em có gì giống và khác nhau? ? Bà nhận xét về tính cách từng cháu ntn? ? Nhờ đâu mà bà có nhận xét như vậy ? ? Em có đ/ý với lời nxét của bà không? Vì sao? Bài 2: - Gọi HS đọc bt2 - Y/c HS h/đ theo nhóm bàn làm bt2 ? Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? ? Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ? - Gọi HS thi kể trước lớp. - GV nxét bổ sung. - 1HS đọc. - 1 HS nêu. - HS hoạt đông nhóm 2 bàn. - Người, vật, câycối được nhân hóa. - HS nói cho nhau nghe theo nhóm +)DMèn khảng khoái có lòng thương người - hành động, lời nói của hân vật - 3- 4 HS đọc ghi nhớ. - Rùa và thỏ, - 1 HS nêu - HS nêu: Giống nhau về hình dáng những hành động sau bữa ăn lại khác nhau. - HS nêu - Nhờ hành động của người cháu. - Có - 1HS đọc - HS hoạt động nhóm - Đỡ em dậy, dỗ em, .. - Bỏ đi chơi tiếp, .. - 3 - 5 HS kể. 3. Củng cố - dặn dò : - Về nhà làm lại bài vào vở. Chính tả: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài CT không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng btập CT.(Bt2a). II. Đồ d
File đính kèm:
- ga 4 Tuan 1.doc