Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016

Tiết 1.Tập đọc:

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếptheo)

I. Mục tiêu

 + Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

 + Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh, rất ngộ nghĩnh đáng yêu.( Trả lời được các CH trong SGK).

 II. Đồ dùng chuẩn bị

 1. Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168. SGK

 + Bảng phụ ghi sắn đoạn văn , câu văn cần luyện đọc

 2. Học sinh: SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1.Kiểm tra

+ Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Rất nhiều mặt trăng

+ GV nhận xét và ghi điểm.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài.

- Nét vui nhộn, ngộ nghĩnh của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh? Câu trả lời năm trong bài học hôm nay.

b. Nội dung bài

 

doc22 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t 
- GV chấm một số bài-Nêu nhận xét
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV sửa bài theo đáp án:
a. Thứ tự điền:loại, lễ, nổi, 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Tổ chức cho HS thi làm bài
- GV chia lớp thành hai nhóm yêu cầu lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ đúng(mỗi HS chỉ được chọn 1 từ)
- GV sửa bài theo đáp án:
- HS chú ý lắng nghe
...mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
- 1 HS lên bảng viết dưới lớp viết vở nháp 
- HS nêu các từ khó :rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, ..
- HS viết bài
- HS kiểm tra lại bài viết .
- HS tổng kết lỗi và báo lỗi
1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài 
- HS làm bài
- HS sửa bài vào vở (nếu có sai)
a) loại- lễ - nổi
b) giấc – đất – vất
1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài 
- giấc mộng – làm người – xuất hiện – nửa mặt – lấc láo – cất tiếng - lên tiếng – nhấc chàng – đất – lảo đảo – thật dài – nắm tay,
Lắng nghe 
3. Củng cố-dặn dò: 
 a. Củng cố:
 - GV nhận xét tiết học
 b. Dặn dò:
 - Chuẩn bị: “Thi học kì”
CHIỀU
Tiết 1: Toán+
Tiết 3: Tiếng việt+
Tiết 3: Kể chuyện: 
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I .Mục tiêu 
 + Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của Gv kể được toàn bộ câu chuyện :Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
 + Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng chuẩn bị	
Giáo viên: + Tranh minh hoạ truyện phóng to .
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra
Gọi 2HS lên kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc cũa bạn em .
Gv nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài
- Thế giới quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy thử một lần khám phá các em sẽ thấy ham thích ngay. Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ mà các em kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ. Bà tên là Ma-ri-a Gô-e-pớt May-ơ (sinh năm 1906, mất năm 1972).
b.Nội dung bài
 * Hướng dẫn HS kể chuyện . 
 GVkể câu chuyện lần 1 : giọng chậm rãi thong thả .
GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ 
Tranh 1 :Ma- ri –a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên ,bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa .
Tranh 3:Ma-ri –a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn . Anh trai của Ma –ri –a xuất hiện và trêu em .
Tranh 5 : Người cha ôn tồn giải thích cho hai con .
 b)Hướng dẫn kể chuyện ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
+Yêu cầu 4 em kể nối tiếp từng đoạn của chuyện .
+ Thi kể chuyện trước lớp 
GV nhận xét ,khen ngợi .
Gọi 2 em thi kể toàn chuyện 
Gvnhận xét từng em kể , cho điểm từng em 
HSvừa nghe vừa quan sát tranh .
Tranh 2 :Ma –ri –a tò mò , lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm .
. Tranh 4 : Ma –ri –a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra .
Học sinh kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện .
 Hoc sinh nối tiếp nhau thi kể ,mỗi em kể về nội dung 1 bức tranh 
 2 em kể xong ,lớp nêu câu hỏi bạn .
+Theo bạn Ma –ri –a là người thế nào ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
+ Bạn học tập được ở Ma –ri –a điều gì ?
+ Nếu chịu khó quan sát ,suy nghĩ ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú xung quanh ta .
+ Muốn trở thành học sinh giỏi cần quan sát ,tìm tòi ,học hỏi ,tự kiểm nghiệm điều đó bằng thực tiễn .
3 . Củng cố –dặn dò : 
 a. Củng cố :
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- GVnhận xét tiết học 
 b. Dặn dò :
- Về học bài , kể lại chuyện cho người thân nghe .
SÁNG
Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2015
Tiết 1.Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếptheo)
I. Mục tiêu 
 + Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
 + Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh, rất ngộ nghĩnh đáng yêu.( Trả lời được các CH trong SGK).
 II. Đồ dùng chuẩn bị
 1. Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168. SGK 
 + Bảng phụ ghi sắn đoạn văn , câu văn cần luyện đọc
 2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra 
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Rất nhiều mặt trăng 
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới 
a.Giới thiệu bài.
- Nét vui nhộn, ngộ nghĩnh của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh? Câu trả lời năm trong bài học hôm nay.
b. Nội dung bài
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng.
+ Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: 
*Toàn bài đọc với giọng: căng thẳng *Nhấn giọng ở các từ ngữ: lo lắng, vằng vặc , chiếu sáng, mỉm cười, mọc ngay,mọc lên, rất mừng, mọc ra, thay thế, mặt trăng, thế chỗ, đều như vậy, nhỏ dần,
+ Yêu cầu HS đọc đoạn1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Nhà vua lo lắng về điều gì?
H:Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến làm gì?
H: Vì sao một lần nữa các vị đại thần, nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
H: Nội dung chính của đoạn 1 là gì?
Ý 1: Nỗi lo lắng của nhà vua.
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H. Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
H .Công chúa trả lời thế nào?
Đại ý: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh khác với người lớn.
+Gọi HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện,chú hề, công chúa)
+ GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Làm sao mặt trăng..Nàng đang ngủ.”
* Luyện đọc
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
+ Đ1: Từ đầuđều bó tay.
+ Đ2: Tiếp.dây chuyền ở cổ.
 + Đ3: Còn lại
- 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhà vua lo lắng ví đêm đómặt tăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời , nếu công chúa thấy mặt trăngthật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ ốm trở lại.
-Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
Ví mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được.
HS nêu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.
- Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ đó.Khi ta ngắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên Mặt trăng củng như vậy, mọi thứ đều như vậy.
- Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của mình.
* Luyện đọc đúng giọng
- 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc.(2-3 lượt)
 3. Củng cố- dặn dò: 
 a. Củng cố:
 H: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 + Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
 b. Dặn dò:
 + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học bài.
Tiết 2: Khoa học:	
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. Mục tiêu 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
II. Đồ dựng chuẩn bị
Giáo viên: - Bảng phụ
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: Không kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- Trong toán học cũng như trong thực tế, không phải lúc nào chúng ta cũng phải thực hiện phép tính mới biết được một số có chia hết cho một số khác hay không. Sở dĩ như vậy vì có các dấu hiệu giúp ta kiểm tra được điều đó, đó là các dấu hiệu chia hết. Bài học hôm nay các em sẽ được học về dấu hiệu chia hết cho 2.
b. Nội dung bài
* Dấu hiệu chia hết cho 2:
a, Tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
b, Tổ chức cho hs thảo luận phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
b. Giới thiệu số chẵn số lẻ:
- Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.
c. Luyện tập:
MT: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để giải các bài tập có liên quan.
Bài 1: 
- Gọi 1hs đọc yêu cầu của bài
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 1hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hs đưa ra một vài ví dụ về số chia hét cho 2 và số không chia hết cho 2. ( dựa vào bảng chia)
- Hs thảo luận nhóm 4 điền vào bảng.
Số chia hết cho 2
Số không chia hết cho 2
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
............
3 : 2 = 1 dư 1
............
- Dấu hiệu chia hết cho 2.
- Hs lấy ví dụ số chẵn số lẻ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
+ Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782.
+ số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683;..
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là: 1358; 3796; 9544; 6328.
b, Ba số có ba chữ số, mỗi số không chia hết cho 2 là: 357; 249;
3. Củng cố- dặn dò: 
 a. Củng cố:
 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2.
 b. Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI LÀM GÌ
I. Mục tiêu 
 + Nắm đựoc cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?( ND nghi nhớ)
 + Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3,muc III)
 II. Đồ dùng chuẩn bị 
 1. Giáo viên: + Bảng phụ ghi sẵn phần nhận xét bài tập 1.
 + Phiếu học tập .
 2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng viết câu kể tự chọn theo đề tài bài tập 2
H: Thế nào là câu kể ?
2 .Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài 
- Viết lên bảng câu văn: Chúng em đang học bài.
- Hỏi: Đây là kiểu câu gì?
- Câu văn trên là câu kể. Nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay. 
 b. Nội dung bài
a ) Hoạt động 1 : 
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2 .
GV cùng HS phân tích làm mẫu câu 2 
Trong câu : Người lớn đánh trâu ra cày .Từ chỉ hoạt động là : đánh trâu ra cày ;từ chỉ người hoặc vật hoạt động là: người lớn .
Yêu cầu HS phân tích tiếp những câu còn lại theo nhóm .
2 HS đọc bài 1,2 .
HS phân tích 
Các nhóm làm việc -2 nhóm làm vào giấy lớn và dán lên bảng 
Đáp án :
 Câu 
Từ ngữ chỉ hoạt động 
 Từ ngữ chỉ người hoặc vật 
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá .
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm .
Các bà mẹ tra ngô .
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ .
Lũ chó sủa om cả rừng .
nhặt cỏ ,đốt lá
bắc bếp thổi cơm 
tra ngô 
ngủ khì trên lưng mẹ 
sủa om cả rừng 
Các cụ già 
Mấy chú bé 
Các bà mẹ 
Các em bé 
Lũ chó 
Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
GV và HS cùng làm mẫu ví dụ câu 2:Người lờn đánh trâu ra cày .
Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động :Người lớn làm gì?
Câu hỏi cho từ chỉ ngưòi : Ai đánh trâu ra cày ?
Lời giải 
 Câu 
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động 
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người ,hoặc vật hoạt động 
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá .
Mấy chú bắc bếp thổi cơm .
Các bà mẹ tra ngô .
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ .
Lũ chó sủa om cả rừng .
Các cụ già làm gì ?
Mấy chú bé làm gì ?
 Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì ?
Lũ chó làm gì?
Ai nhặt cỏ ,đốt lá ?
Ai bắc bếp thổi cơm ?
Ai tra ngô ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ ?
Con gì sủa om cả rừng ?
GV chốt ý : 
Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? Câu kể Ai làm gì ? thường có 2 bộ phận .Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì ,con gì ) .Gọi là chủ ngữ .Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì ?gọi là vị ngữ .
H: Vậy qua bài học ta cần ghi nhớ điều gì ? 
b) Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài: Tìm các câu kể mẫu Ai làm gì ?có trong đoạn văn . 
Yêu cầu học sinh tự làm bài .
GV nhận xét – chữa bài .
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ở bài 1.
Yêu cầu thảo luận nhóm –trình bày .
Lời giải :
Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà ,quét sân .
Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ ,treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau .
Chị tôi / đan nón lá cọ ,lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu .
Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài : Viết đoạn văn kể về các công việc trong 1 buổi sáng . Gạch dưới các câu kể . 
HS lắng nghe và nhắc lại
HS nêu ghi nhớ 
Có 3 câu kể : 
+ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà ,quét sân .
+ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ ,treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau .
+Chị tôi đan nón lá cọ ,lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu .
HS thảo luận nhóm .
2 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
Lớp nhận xét ,bổ sung .
1 HS đọc đề 
HS làm việc cá nhân – đọc kết quả làm việc .
Lớp nhận xét sữa chữa .
HS lắng nghe và ghi nhận 
3. Củng cố –dặn dò : 
 a. Củng cố:
 - GV nhận xét tiết học , tuyên dương em tích cực học tập .
 b. Dặn dò:
 - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
CHIỀU
Tiết 1 :Toán+
Tiết 2: Kĩ thuật: 
	(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3 :Tiếng việt+
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
(Giáo viên chuyên dạy)
SÁNG
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015
Tiết 1: Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. Mục tiêu 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
II. Đồ dùng chuẩn bị
Giáo viên: - Bảng phụ
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Ví dụ chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Trong giờ học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về các dấu hiệu chia hết. Bài học hôm nay giúp các em nhân biết dấu hiệu chia hết chia cho 5.
- GV ghi bảng
b. Nội dung bài
*. Dấu hiệu chia hết cho 5:
a, Tự phát hiện dáu hiệu chia hết cho 5:
b, Tổ chức cho hs thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- Gv chốt lại: Xét chữ số tận cùng bên phải của số đó, nếu bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
b. Thực hành:
MT: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để giải các bài tập có liên quan.
Bài 1: Số nào chia hết cho 5? Số nào không chia hết cho 5? (trong các số đã cho)
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Trong các số ( đã cho)
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
a, Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2?
b, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2?
- Chữa bài, nhận xét.
- HS lấy ví dụ về số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5 dựa vào bảng chia.
- HS thảo luận nhóm 2 nhận ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945.
+ Số không chia hết cho 5: 57; 8; 4674; 5553.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, 660; 3000.
b, 35; 945.
3. Củng cố- dặn dò: 
 a. Củng cố:
 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Nhận xét tiết học
 b. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà học bài
 - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu.
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu 
 - Nắm được kiến thức cơ bản về phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ)
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước,qua thực hành luyện tập. (mục III)
II. Đồ dùng chuẩn bị
 1. Giáo viên: + Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 2 phần luyện tập.
 2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra. Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì?
- Gv nhận xét
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu thêm ý nghĩa, loại từ của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
b. Nội dung bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. 
* Bài 1: 
+ Gọi 1HS đọc đoạn 1
+ Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi và làm bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét , chữa bài.
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
-GV: Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết sau.
* Bài 2 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét , chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
*Bài 3:
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
+GV: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?Nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật , cây cối được nhân hoá)
*Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Gọi HS trả lời và nhận xét.
GV:Vị ngư trong câu kể ai làm gì? Có thể là động từ hay cụm động từ .
H. Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
* ghi nhớ:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập, 
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Yêu cầu HS tự làm bài
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng
*Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài bạn trên bảng.
-Nhận xét,kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS nhắc lại câu kể Ai làm gì?
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trao đổi thảoluận cặp đôi.
Đọc lại câu kể:
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
 Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng.
1.Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi.
2.Người các buôn làng/ kéo về nườm nượp.
 3.Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng.
-Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, con vật trong câu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Vị ngư câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ )tạo thành.
- Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc.
HS đặt câu.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
 - HS tự làm bàivào giấy nháp, 2 HS làm ở phiếu.
Chữa bài theo lời giải đúng
+ Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
 VN
+ Phụnữ /giặt giũ bên giếng nước.
 VN
+ Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.
 VN
+Các cụ già / chụm đâù bên những chén rượu cần. VN
- Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi.
 VN
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1HS lên bảng nối, HS dưới lớp làm vào SGK.
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- 3 đến 5 HS trình bày.
Ví dụ: Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Giữa sân, mấy bạn nam đang chơi đá cầu.
Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.
Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh
3. Củng cố- dặn dò: 
 a. Củng cố:
 - GV nhận xét tiết học. 
 b. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Địa lí:
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Tập làm văn:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I . Mục tiêu 
 - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.( ND nghi nhớ)
- Nhận biết được cấu tại của đoạn văn(BT1 mục III) Viết được đoạn văn tả bao quát một chiếc bút.(BT2) 
II . Đồ dùng chuẩn bị
Giáo viên: -Bảng phụ ghi sẵn bài văn
Học sinh: SGK 
III . Các họat động dạy –học chủ yếu
1. Kiểm tra
- Luyện tập miêu tả đồ vật. 
H:Bài văn miêu tả gồm những bộ phận nào? 
H:Trả bài viết tả một đồ chơi mà em thích. 
- GV theo dõi nhận xét và cho điểm từng HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất.
b. Nội dung bài
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ. 
Bài tập 1, 2, 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang. 
-Cả lớp đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời. 
H:Tìm các đoạn văn trong bài nói trên? Cho biết nội dung chính của mỗi đoạnvừ tìm được? 
GV nhận xét, chốt ý: 
Đoạn 1(mở bài): Cái cối xinh xinhgian nhà trống (giới thiệu về cái cối được tả trong bài). 
Đoạn 2(thân bài):U gọi nó là cái cối tâncối kêu ù ù (tả hình dáng bên ngoài của cái cối) 
Đoạn 3(thân bài):chọn được ngày lành tháng tốtvui cả xóm. (tả hoạt động của cái cối) 
Đoạn 4(kết bài):Cái cối xay cũng nhưdõi từng bước anh đi. (nêu cảm nghĩ về cái cối) 
H:Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào? 
H:Nhờ đâu em biết được bài văn có mấy đoạn? 
*Ghi nhớ:Gọi HS đọc. 
HĐ2: Luyện tập. 
Bài 1: 
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. 
-Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
-Gọi HS trình bày.
a.Bài văn gồm có 4 đoạn: 
+Đoạn 1:Hồi học lớp 2 một cây bút má

File đính kèm:

  • docTUAN 17.doc