Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực

khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.

 khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.

 

doc5 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC. 
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngử ( kể cả tục ngữ, từ hán việt) nói về ý chí, nghị lực của con người, bước đầu biết xếp các từ hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). 
II/Đồ dùng dạy – học:
	Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. 	
	Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ. 
III/ Hoạt độngdạy và học : 
1.Ổn định.
2.Kiểm tra: 
- Đặt câu có tính từ, gạch chân dưới tính từ đó? 
- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? 
Nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ. Phát phiếu học tập cho HS 
-Yêu cầu HS tự làm 
-Nhận xét, sửa bài theo đáp án : 
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
(Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công). 
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. 
(ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.) 
Bài 2 : Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực? 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. 
Nhận xét, , sửa sai. 
- Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào? 
- Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? 
- Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì? 
Bài 3 : GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề. 
GVsửa bài theo đáp án. 
Từ cần điền theo thứ tự là : nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. 
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc bài. Tự trao đổi và trả lời.
GV nhận xét, giải nghĩa đen cho HS. 
A/.Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. -Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. 
B/.Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà dựng nổi cơ đồmới thật là tài ba, giỏi giang. 
C/.Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. 
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưno mà thành đạt, được kính trọng có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. 
GV nhận xét,`bổ`sung cho HS. 
4- củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về làm lại BT . Chuẩn bị bài sau. 
 - Lắng nghe, nhắc lại. 
-1Em đọc. 
- HS làm vào phiếu. 2 em lên bảng láøm vào. 
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn. 
Đổi bài, sửa sai nếu có 
2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm . 
-HS thảo |uận theo nhóm 2trả lời: 
Dòng b : (sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyuát trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn). 
kiên trì. 
kiên cố. 
chí tình, chí nghĩa. 
-1 em đọc, lớp làm vào vở, 1 em |ên bảng. 
Đổi bài chấm chéo.Sửa bài nếu sai. 
-Nhóm 2 em thảo luận và trả lời trước lớp. 
-HS nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ. 
khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn. 
khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. 
khuyên người ta vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. 
Lắng nghe. 
Ghi nhận, chuyển tiết. 

File đính kèm:

  • docLuyen tu va cau.doc