Bài giảng Lớp 4 - Môn Khoa học - Tuần 1 - Tiết 1 : Con người cần gì để sống (tiếp)

 làm thí nghiệm theo nhóm:

 làm thí nghiệm như GV yêu cầu đường - tan trong nước

 muối – tan, cát không tan

Kết luận có thể hòa tan 1 số chất

Báo cáo kết quả TN

Kết luận: Nước có thể hòa tan 1 số chất

 

doc58 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Khoa học - Tuần 1 - Tiết 1 : Con người cần gì để sống (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tranh
-Nhận xét tuyên dương
-Tiến hành hoạt động nhóm
-Chọn nội dung và vẽ
-Mỗi nhóm cầm tranh – 1 em trình bày ý tưởng của nhóm
4.Cũng cố - Dặn dò:
- Tổng hết giờ học
 - Về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết” trang 31 SGK. 
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh để phòng : Bệnh lây qua đường tiêu hóa tuyên truyền mọi người cũng thực hiện
 - Chuẩn bị tiết 15
***********************
TUẦN 8: Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Tiết 15: Bạn cảm thấy thế nào
 khi bị bệnh
MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể 
Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh : hắc hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mõi, đau bụng, nôn, sốt ....
Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường
Phân biệt đuợc lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc bị bệnh 
 II . KĨ NĂNG SỐNG 
KN:
-Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể
-Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh
-Quan sát tranh
-Kể chuyện
-Trò chơi
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 32 – 33 SGK
Phieáu hoïc taäp
IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định 
2.KTBC : yêu cầu 3HS lên KT 
3.Bài mới : GV Giới thiệu bài
- HS trả lời 3 câu hỏi GV nêu 
 HOẠT ĐỘNG 1:
QUAN SÁT HÌNH TRONG SGK VÀ KỂ CHUYỆN
-Yêu cầu từng HS thực hiện yêu cầu ở mục quan sát và thực hiện trang 32 SGK
-Yêu cầu thực hiện theo nhóm
–Yêu cầu làm việc cả lớp
-Liên hệ bằng cách đặt câu hỏi
Kể tên 1 số bệnh em đã bị mắc
Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế nào?
Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
Kết luận như đoạn đầu của mục “Bạn cần biết” SGK trang 33
 -Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm
-Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp: Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu chuyện, các nhóm khác bổ sung
Kể
Trả lời
 > .báo ngay với bố mẹ hoặc Thầy Cô giáo, người lớn. Vì người lớn sẽ biết cách giúp em khỏi bệnh
HOẠT ĐỘNG 2:
TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI : “Mẹ ơi, Con sốt !”.
 TH1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở Trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
TH2: Đi học về Hùng thấy trong người mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mãi làm nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?
- Nhận xét tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt.
Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh
 -Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống đưa ra.
 -HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi để chọn cách ứng xử đúng.
4.Cũng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết” trang 33
- Dặn HS luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.
- Dặn HS về nhà TL câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì?
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Tiết 16: Ăn uống khi bị bệnh
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết: 
Nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh
Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy
Pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối
Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II . KĨ NĂNG SỐNG 
KN:
Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường
-Ứng xử phù hợp khi bị bệnh
GD:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
-Thảo luận nhóm
-Thực hành
-Đóng vai
-Liên hệ bộ phận.
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 34 – 35 SGK
 -Chuẩn bị theo nhóm: Một gói Ô-rê-dôn: 1 cốc có vạch chia 1 bình nước hoặc 1 nắm gạo, ít muối, một bình nước và 1 bát ăn cơm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định 
2.KTBC : Gọi 2HS lên KT 
3.Bài mới : GV Giới thiệu bài
- HS trả lời câu hỏi do GV nêu 
HOẠT ĐỘNG 1:
THẢO LUẬN VỀ CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG ĐỐI VỚI NGƯỜI MẮC BỆNH THÔNG THƯỜNG
Phân nhóm phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận
Kể tên các thức ăn cần thiết cho người mắc các bệnh thông thường
Đối với người bệnh nặng cần nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
Đối người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
Ghi các câu hỏi ra phiếu rời.
Kết luận như mục “Bạn cần biết” trang 35 SGK
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận câu hỏi do GV yêu cầu.
>..ăn các thức ăn có chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa hỏa, đậu nành.
> .vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi không làm cho người bệnh sợ ăn.
>..nên đỗ dành, động viên và cho ăn nhiều bữa.
- Đại diện nhóm bốc thăm trúng câu nào trả lời câu đó.
 HOẠT ĐỘNG 2:
 THỰC HÀNH PHA DUNG DỊCH Ô-RÊ-DÔN VÀ CHUẨN BỊ VẬT LIỆU ĐỂ NÁU CHÁO MUỐI
-Yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 trang 35 SGK
Gọi 2 HS
Gv hỏi : Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?
Phân nhóm : Nhóm pha dung dịch Ô-rê-dôn và nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối
Nhận xét chung về hoạt động thực hành
 của HS
Quan sát và đọc
1 HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh và 1 HS đọc câu trả lời của Bác sĩ.
Thực hành theo yêu cầu GV
Nhóm pha dung dịch Ô-rê-dôn đọc hướng dẫn ghi trên gói và lam theo hướng dẫn.
Nhóm chuẩn bị vật liệu nấu cháo muối thí quan sát chỉ dẫn ở hình 7 trang 35 SGK và làm theo hướng dần
- Cử bạn lên làm trước lớp, các bạn theo dõi, nhận xét
4.Cũng cố - Dặn dò:
 - Tổng hết giờ học 
- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết” và luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
TUẦN 9:
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tiết 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước
MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
Kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
Biết 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
Không chơi đùa gần ,ao, hồ, sông ,bể nước phải có nấp đậy 
Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ 
Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ 
Thực hiện đựoc các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước 
:KĨ NĂNG SỐNG 
KN:
-Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước
-Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 36-37 SGK
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định 
2.KTBC : Gọi 2HS lên KT 
3.Bài mới : GV Giới thiệu bài
- HS trả lời câu hỏi của GV nêu 
HOẠT ĐỘNG 1:
THẢO LUẬN VỀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
Phân nhóm và cho HS thảo luận :
Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày?
GV chốt ý – Kết luận
Chia nhóm và thảo luận
Không chơi đùa gần hồ ao, sông suối, giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy.
Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão
HOẠT ĐỘNG 2:
THẢO LUẬN VỀ MỘT SỐ NGUÊN TÁC KHI TẬP BƠI HOẶC ĐI BƠI
Chia HS thành nhóm và tổ chức thảo luận
Yêu cầu HS quan sát hình 4,5 trang 37 SGK thảo luận và TL câu hỏi:
1/ Hình minh họa cho em biết điều gì?
2/ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
3/ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
GV giảng thêm:
Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi, trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút
Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo nội quy của bể bơi, tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và VS cá nhân
Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói
Tiến hành thảo luận
1/ Hình 4: Các bạn đang bơi ở bể đông người, H5 các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biêbr
2/nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi có người và phương tiện cứu hộ.
- Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắn lại bằng xà phòng và nước ngọt, mốc và lau hết nước ở mang tai, mũi
HOẠT ĐÔNG 3:THẢO LUẬN
Chia lớp 3 nhóm – giao cho mỗi nhóm 1 Tình Huống để các em TL và tập cách ứng xử
Nếu mình ở TH đó em sẽ làm gì?
Nhóm 1: TH1: Hùng và Nam vừa chơi bóng về. Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng xử ra sao?
Nhóm 2: TH2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm gì?
TH3: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì?
Cho HS làm việc cả lớp
Nhận xét tuyên dương
Chia nhóm - thảo luận
Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống
Đưa ra phương án tìm ra (cách) giải pháp an toàn
Trình bày trước lớp
4.Cũng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết” và luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
TUẦN 9 – 10: Ngày dạy: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết :18 – 19: Ôn tập
 con người và sức khỏe
MỤC TIÊU:
Giúp HS cũng cố và hệ thống các KT về
Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa
Dinh dưỡng hợp lý 
Phòng tránh đuối nước 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các phiếu ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe
Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định 
2.KTBC : kt việc chuẩn bị đồ dùng
3.Bài mới : GV Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG 1:
TRÒ CHƠI “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Cho từng cá nhân HS lên bốc thăm câu hỏi và TL:
Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gí?
Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể con người
Các bệnh thông thường? cách đề phòng
Phòng tránh tai nạn sông nước
- Nhận xét – tuyên dương
- Trả lời – Các bạn khác theo dõi và bổ sung
HOẠT ĐỘNG 2:
TỰ ĐÁNH GIÁ
Yêu cầu Hs ghi tên thức ăn, đồ uống của mình trong tuần ra giấy và trao đổi với bạn kế bên
Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa?
Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa?
Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa?
+ Cho HS làm việc cả lớp GV đưa ra lời khuyên về thức ăn thay thế. VD: Ăn các sản phẩm của đậu nành như sữa đậu nành, đậu phụ., ăn trứng, cá, để thay cho các loại thịt gia súc, gia cầm
Yêu cầu HS xem mục thực hành trang 40 SGK
Nhận xét – tuyên dương
- Một số em trình bày kết quả.
Làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hànhtrang 40 SGK
- Trình bày sản phẩm của mình với cả lớp
Phân nhóm và sử dụng những thực phẩm mang đến những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày 1 bữa ăn ngon và bổ? 
Cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
Yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này
Chia nhóm và lựa chọn thực phẩm trình bày bữa ăn của nhóm
Trình bày bữa ăn của nhóm trước lớp – các nhóm khác nhận xét
HS nêu
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Tổng hết giờ học 
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị KT
TUẦN 10: Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tiết 20: Nước có những tính chất gì?
MỤC TIÊU:
Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước
Nước là chất lỏng, trong suốt, khô màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định 
Nước chảy từ trên cao xuống thấp , lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất 
Nêu một số vídụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm nhà dốc cho nước mưa chảy xuống , làm áo mưa để măc không bị ước 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trang 42-43 SGK
2 cốc thủy tinh giống nhau, 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng sữa
Chai và 1 số vật chứa nước có hình dạng khác nhau nhựa trong 
Một tấm kính hoặc 1 mặt phẳng không thắm nước và 1 khay đựng nước
Một miếng vải, bông, giấy thấm, túi ni lông
Một ít đường, muối, cát và thìa
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định 
2.KTBC : Nhận xét về bài KT
3.Bài mới : GV Giới thiệu bài
- Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 1:
PHÁT HIỆN MÀU, MÙI, VỊ CỦA NƯỚC
Yêu cầu HS đem cốc đựng nước và đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và lần lượt TL câu hỏi:
Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
Làm thế nào để ban biết điều đó?
Gọi đại diện lên trình bày – GV ghi ý kiến của HS lên bảng:
Chia nhóm và quan sát 2 cốc đựng nước và đựng sữa
Cốc đựng nước trong suốt, không màu có thể nhìn thấy chiếc thìa ở trong
Nêm: Cốc nước không vị, cốc sữa có vị ngọt
Ngửi cốc nước không có mùi, cốc sữa có mùi của sữa
Các giác quan cần sử dụng để quan sát
Cốc nước
Cốc sữa
1. Mắt - nhìn
Không có màu, trong suốt, nhìn rõ chiếc thìa
Màu trắng đục, không nhìn rõ chiếc thìa
2. lưỡi – nếm
Không có vị
Có vị ngọt của sữa
3. Mũi – ngửi
Không có mùi
Có mùi của sữa
Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị
HOẠT ĐỘNG 2:
PHÁT HIỆN HÌNH DẠNG CỦA NƯỚC
Yêu cầu các nhóm đem chai, lọ, cốc thủy tinh có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. Quan sát 1 cái chai đựng nước và đề nghị HS đặt chai đó nằm ngang hay dốc ngược. Trả lời câu hỏi:
Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng nước trong chai có thay đổi không?
Rót nước vào chai và các vật chứa hoặc quan sát hình dạng của nước trong các vật chứa
Làm thí nghiệm theo yêu cầu GV hướng dẫn
Thay đổi
Thay đổi
 HOẠT ĐỘNG 3:
TÌM HIỂU XEM NƯỚC CHẢY NHƯ THẾ NÀO?
GV kiểm tra các vật liệu làm thí nghiệm
Yêu cầu các nhóm đề xuất làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả
Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm và nêu nhận xét
GV ghi nhanh lên bảng báo cáo các nhóm
Nhóm 
Cách tiến hành
Nhận xét và kết luận
1
Đổ 1 ít nước lên mặt tấm kính được đặt nghiêng trên một khay nằm ngang
Nước chảy trên tấm kính nghiêng từ nơi cao xuống nơi thấp
Khi xuống đến khay kính thì nước chảy lan ra mọi phía
2
Đổ 1 ít nước trên tấm kính nằm ngang.
Tiếp tục đổ nước lên trên tấm kính nằm ngang phía dưới hứng khay
Nước chảy lan ra khắp mọi phía
Nước chảy lan khắp mặt kính và tràn ra ngoài, rơi xuống khay. Chứng tỏ nước đang chảy từ cao xuống thấp
Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía HS nêu ứng dụng thực tế: lợp mái nhà, lót sân, đặt máng nước. Tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh
HOẠT ĐỘNG 4:
PHÁT HIỆN TÍNH THẤM HOẶC KHÔNG THẮM CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHẤT
Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm:
Đổ nước vào túi ni long: nhận xét xem nước có chảy qua không?
Rút ra kết luận
Nhúng các vật như vải, giấy báo,...vào nước
Nhận xét kết luận
Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu:
Nước không chảy qua được
Nước thấm vào giấy
Nước thấm qua đồ vật
 HOẠT ĐỘNG 5:
PHÁT HIỆN NƯỚC CÓ THỂ HOẶC KHÔNG THỂ HÒA TAN 1 SỐ CHẤT
Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm:
Cho 1 ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét kết luận
Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả và rút ra kết luận
làm thí nghiệm theo nhóm:
làm thí nghiệm như GV yêu cầu đường - tan trong nước
 muối – tan, cát không tan
Kết luận có thể hòa tan 1 số chất
Báo cáo kết quả TN
Kết luận: Nước có thể hòa tan 1 số chất
4.Cũng cố - Dặn dò:
 - Tổng hết giờ học 
- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết” và chuẩn bị tiết sau
TUẦN 11: Ngày dạy: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Tiết 21 : Ba thể của nước
I . MỤC TIÊU:
 - Nêu được nước tồn tại ở ba thể : iòng , khí , rắn 
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại 
GD:
-Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 44 – 45 SGK
Chuẩn bị 
Chai nhựa trong để đựng nước 
Nước lả, khăn lau bằng vải 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định 
2.KTBC : Gọi 2 em trả lời câu hỏi
3.Bài mới : GV Giới thiệu bài
- 2 HS TL câu hỏi GV nêu
HOẠT ĐỘNG 1:
TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG NƯỚC TỪ THỂ LỎNG CHUYỂN THÀNH THỂ KHÍ VÀ NGƯỢC LẠI
Yêu cầu HS đọc SGK và TL câu hỏi trong SGK.
Nêu 1 số ví dụ về nước ở thể lỏng?
Nước cần tồn tại ở thể nào? Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó 
Dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu. 
Liệu mặt bảng có ướt mãi vậy không? Nếu mặt bảng khô đi thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu
Yêu cầu HS làm TN như H3 trang 44 SGK
Quan sát nước bốc hơi. Nhận xét nói tên hiện tượng vừa xảy ra
Úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhắc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét nói lên và hiện tượng vừa xảy ra 
Yêu cầu HS sử dụng những hiểu biết vừa thu được giải thích hiện tượng “ Dùng khăn ướt lau bảng, sau vài phút mặt bảng khô”. Vậy nước trên mặt bảng biến đi đâu?
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ chuyển nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào khí, giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm
GV nêu kết luận 
Đọc và TL câu hỏi
Nước: mưa, sông, suối, biển, giếng
1 HS sờ lên bảng mới
lau và nhận xét : Mặt bảng ướt.
Các nhóm đem đồ dùng làm TN theo nhóm và thảo luận những gì các em đã quan sát được qua TN
Có làn khói mỏng bay lên hơi nước
Nước đọng trên đĩa do hơi nước bốc lên đọng trên đĩa ngưng tụ lại thành nước
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả rút ra kết luận: Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng.
.thành hơi nước bay vào không khí: Mắt thường không thể nhìn thấy
Nêu ví dụ
 - Giải thích
HOẠT ĐỘNG 2:
TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG NƯỚC TỪ THỂ LỎNG 
CHUYỂN THÀNH THỂ RẮN VÀ NGƯỢC LẠI
Yêu cầu HS đọc và quan sát H4, 5 ở mục: Liên hệ thực tế trang 45 SGK và TL câu hỏi:
Nước ở trong khay đã biến thành thể gì?
Nhận xét nước ở thể này
Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì?
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng để khay nước đó ở ngoài tủ lạnh xem điều gì xảy ra và nói lên hiện tượng đó
- GV kết luận
rắn
rắn có hình dạng như khuôn
đông đặc
Nước đá đã chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
HOẠT ĐỘNG 3:
VẼ SƠ ĐỒ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC
Nước tồn tại ở những thể nào?
Nêu t/c chung của nước ở các thể đó và t/c riêng của từng thể
GV tóm tắt ý chính
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
 - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước trong môi trường được trong sạch
Thể lỏng, khí, rắn
ở cả 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị
nước ở thể lỏng khí không có hình dạng nhất định
 KHÍ
BAY HƠI NGƯNG TỤ 
 LỎNG LỎNG
NÓNG CHẢY ĐÔNG ĐẶC 
 RẮN
Trình bày sơ đồ với ban bên cạnh
- Không vứt xác súc vật ra đường , bỏ rác đúng nơi qyi định , nhà tiêu hợp vệ sinh 
4.Cũng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 số HS nói về sơ đồ sự chuuển thể của nước và đk nhiệt độ của sự chuyển thể đó
 - Tổng hết giờ học 
- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết” và chuẩn bị tiết sau.
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tiết 22: Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể
 Biết mây, mưa là do sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Hình trang 46 – 47 SGK
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định 
2.KTBC : Gọi 3 HS lên KT
3.Bài mới : GV Giới thiệu bài
- TL 3 câu hỏi GV nêu
 HOẠT ĐỘNG 1:
TÌM HIỂU SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
Yêu cầu HS nghiên cứu câu chuyện “Cuộc phiêu lưư của giọt nước” trang 46 – 47 SGK trả lời 2 câu hỏi:
Mây được hình thành nên?
Mưa từ đâu ra?
Yêu cầu HS làm việc theo cặp
Yêu cầu HS làm việc cả lớp
Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh họa trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước
GV kết luận:
Từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện và tự trả lời câu hỏi?
HS làm việc theo cặp tự vẽ minh họa và kể lại với bạn
2-3 cặp HS trình bày:
Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí càng lên caogặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây.
Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng vở rơi xuốmg sông hồ, ao, đất liền
2-3 em trình bày
 Lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG 2:
TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI “TÔI LÀ GIỌT NƯỚC”
Chia lớp thành 4 nhón. Phân vai theo: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt nước
Gợi ý cho HS đóng vai
 Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước trong môi trường được trong sạch
Các nhóm hội ý - phân vai
Lần lượt các nhóm lên trình bày
- Không vứt xác súc vật ra đường , bỏ rác đúng nơi qyi định , nhà tiêu

File đính kèm:

  • docKHOA HOC.Doc