Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 - Tiết 1 – Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao

Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ thì cũng chẳng có ích gì .

-Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 - Tiết 1 – Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, sướng .
- Gọi HS dưới lớp : Hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất .
- Nhận xét jết luận và cho điểm HS.
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các em sẽ cùng củng cố và hệ thống hóa các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên .
2.2 Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- GV chia nhóm , mỗi nhóm 4 HS trao đổi thảo luận tìm từ nói lên ý chí nghị lực của con người và các từ nói lên những thử thách đối với ý chí , nghị lực của con người.
- GV nhận xét , kết luận .
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài HS tự chọn 1 vài từ trong nhóm từ vừa tìm được đặt câu .
- GV nhận xét câu HS vừa đặt , sửa chữa .
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV hỏi : + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì ?
+Bằng cách nào em biết được người đó ?
+ Hãy đọc lại các câu tục ngữ , thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên .
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhâïn xét tiết học .
- Dặn HS viết lại các từ ngữ ở bài tập 1 và viết lại đoạn văn 
3 HS lên bảng viết .
2 HS đứng tại chỗ trả lời 
HS chú ý nghe
1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS ngồi theo nhóm , 4 em ngồi 1 nhóm trao đổi trả lời :
Các từ nói lên ý chí , nghị lực của con người : Quyết chí, quyết tâm , bền gan
Các từ nói lên thử thách : Khó khăn, gian khổ ,gian lao, thách thức , chông gai.
1 HS đọc yêu cầu của bài .
HS có thể đặt câu : Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình.
1 HS đọc yêu cầu của bài .
+ Viết về 1 người do có ý chí , nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được thành công .
+Đó là bác hàng xóm nhà em ,hoặc đó là ông nội em,hay là em biết quati-vi
+Có công mài sắt, có ngày nên kim .
+ Thất bại là mẹ thành công.
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 4 – Lịch sử 
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
 lần thứ hai (1075 –1077)
	I/ Mục tiêu :
	Học xong bài này HS biết : 
	- Trình bày sơ lược nguyên nhân , diễn biến , kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời nhà Lý .
	- Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu .
	- Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân . Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt .II/ Đồ dùng dạy học :
	Phiếu học tập của học sinh 
	Lược đồ cuộc kháng khiến chống Tống lần thứ hai .
	III/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
 GV hỏi : “ Vì sao đến thời Lý , đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?”.
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : 
* Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu được tinh thần dũng cảm và trí thông minh ,của quân dân ta 
2.2 Hoạt động1 : Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn: “Cuối năm 1072 rồi rút về” .
GV đặt vấn đề cho HS thảo luận : “ Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau :
 + Để xâm lược nước Tống .
 + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống .
- Căn cứ vào đoạn vừa đọc , theo em ý kiến nào đúng ? vì sao ? 
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất : Ý kiến thứ hai đúng , bởi vì : Trước đó , lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ , quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống , triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước .
2.2 Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ .
2.3 Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
GV đặt vấn đề : Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
HS báo cáo kết quả thảo luận .
- GV kết luận nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài chủ động tấn công sang đất Tống ; lập phòng tuyến sông Như Nguyệt .
2.3 Hoạt động cả lớp : 
Dựa vào SGK , GV trình bày kết quả của cuộc kháng chiến .
3. Tổng kết : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết .
1 HS trả lời 
HS hoạt động cả lớp , đọc SGK đoạn : “Cuối năm 1072 rồi rút về” .
Thảo luận trả lời 
HS chú ý nghe 
HS ngồi theo nhóm thảo luận nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống .
HS trình bày kết quả cuộc kháng chiến 
Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 5 – Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
	I/ Mục tiêu :
	- Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó .
	- Lời kể tự nhiên , sáng tạo, kết hợp với nét mặt , cử chỉ , điệu bộ .
	- Hiểu nội dung chuyện, ý nghĩa các câu chuyện mà bạn kể .
	- Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu .
	II/ Đồ dùng dạy học :
	- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
	- Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ 
	III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS kể lại truyện đã nghe , đã đọc về người có nghị lực .
GV nhận xét về giọng kể , câu chuyện và ghi điểm .
2 HS kể trước lớp .
Cả lớp lắng nghe và nhận xét 
2- Bài mới
2.1 Giới thiệu bài :
- Tiết kể chuyện lần trước các em đã nghe , kể những câu chuyện về người có ý chí , nghị lực vươn lên trong cuộc sống . Hôm nay các em sẽ kể những truyện về người có tinh thần , kiên trì vượt khó ở xung quanh mình .Các em hãy tìm xem bạn nào trong lớp mình đã biết quan tâm đến mọi người xung quanh mình .
2.2 Hướng dẫn kể chuyện :
a) Tìm hiểu đề bài .
- Gọi HS đọc đề bài .
- Phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : chứng kiến , tham gia , kiên trì vượt khó .
- Gọi HS đọc phần Gợi ý 
- GV hỏi : Thế nào là người có tính kiên trì vượt khó ?
+ Em kể về ai ? Câu chuyện đó như thế nào ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh .
b) Kể trong nhóm 
Gọi HS đọc lại gưọi ý 3 trên bảng phụ .
Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp .
c) Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Yêu cầu cả lớp theo dõi , nhận xét cách kể của bạn .
- GV nhận xét cách kể của HS –cho điểm .
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe .
2 HS đọc đề bài 
3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý .
Là người không quản ngại khó khăn , vất vả luôn cố gắng khổ công làm được công việc mà mình mong muốn .
HS tiếp nối nhau trả lời câu chuyện mà mình định kể .
2HS trả lời : Tranh 1,4 kể về 1 bạn gái có gia đình vất vả . Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài .
 Tranh 2,3 kể về 1 bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì cố gắng luyện tập và học hành .
1HS đọc 
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi kể chuyện .
5 –7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện .
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2005 
Tiết 1 – Tập đọc 
Văn hay chữ tốt 
	I/ Mục tiêu :
	1.Đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phưong ngữ : khẩn khoản , oan uổng , vui vẻ , sẵn lòng , luyện chữ viết , làm mẫu 
	- Đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu .phù hợp với nội dung nhân vật .
	2. Đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ : khẩn khoản , huyện đường , ân hận ,
	- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tính kiên trì , quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát . Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại , Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện , trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt .
	II/ Đồ dùng dạy học 
	- Tranh minh họa bài tập đọc trang 129 , SGK
	- Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường .
	- Bảng phụ ghi sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
	III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới :
2 HS đọc bài và trả lời nội dung bài .
2.1 Giới thiệu bài :
- GV treo tranh minh họa bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết chữ trong đêm .Ở lớp 3 với chuyện Người bán quạt may mắn , các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi . Ở nước ta , thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt . Làm thế nào để viết đẹp ? Các em cùng học bài hôm nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát .
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc 
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc) . 
- Gọi 1HS đọc phần Chú giải .
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Vì sao thuở đi học , Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
+ Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì? 
+ Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
 GV ghi ý đoạn 1 
Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , trao đổi và trả lời câu hỏi + Sự việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát phải ân hận ?
+ Theo em , khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào ?
+Đoạn 2 có nội dung chính là gì ?
GV ghi ý chính đoạn 2 . Gọi HS nhắc lại
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi :
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ?
+ Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là người thế nào ?
+ Theo em nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt ?
GV ghi ý chính đoạn 3 . Gọi HS nhắc lại .
-Gọi HS đọc toàn bài . Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4 
c) Đọc diễn cảm :
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc , hướng dẫn HS đọc .
- GV cho HS đọc phân vai .
- Tổ chức cho HS thi đọc .
3. Củng cố , dặn dò :
- GV hỏi : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 
- Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp .
- Nhận xét tiết học .
-3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
-Gọi 1 HS đọc phần Chú giải .
-1 HS đọc toàn bài ,
-HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi :
-Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. 
-Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu quan vì bà thấy mình bị oan uổng .
-Ông rất vui vẻ và nói: “ Tưởng việc gì khó , chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.”
+Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ thì cũng chẳng có ích gì .
-Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.
-2 HS nhắc lại .
-HS đọc đoạn còn lại thảo luận và trả lời :
-Tối ông viết 10 trang , sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp .
-Ông là người rất kiên trì , nhẫn nại khi làm việc .
-Nhờ ông kiên trì tập luyện suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ .
-1 HS đọc toàn bài .
-3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
-HS luyện đọc .
-HS luyện đọc trong nhóm 3 HS + HS thi đọc .
-Khuyên chúng ta phải biết kiên trì, quyết tâm để đạt được điều mình đặt ra.
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 2 - Kỹ thuật 
Thêu móc xích hình quả cam (tiết 2,3)
	I/ Mục tiêu :
	 - HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kỹ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam .
	 - Thêu được hình quản cam bằng mũi thêu móc xích .
	 - Yêu thích sản phẩm mình làm được .
	II/ Đồ dùng dạy học :
	 - 1 mảnh vải trắng , 1 tờ giấy than , mẫu vẽ hình quả cam 
	 - len , chỉ thêu các màu , kim khâu , len thêu .
	 III/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
30’
3’
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS nhắc lại các bước thêu móc xích.
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau thực hành thêu móc xích hình quả cam .
2.2 Hoạt động 1 : HS thực hành thêu móc xích hình quả cam : 
 - GV kiểm tra 1 số sản phẩm thực hành HS đã làm được ở giờ học trước và nêu những điểm cần rút kinh nghiệm .
2.3 Hoạt động 4 : GV đánh giá kết quả học tập của HS
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá :
+ Vẽ hoặc sang được hình quả cam, bố trí cân đối trên vải .
+ Thêu được các bộ phận của hình quả cam .
+ Thêu đúng kỹ thuật : cacù mũi thêu tương đối đều nhau , không bị dúm . Mũi thêu cuối đường thêu được chặn đúng cách .
+ Màu sắc chỉ thêu được lựa chọn và phối màu hợp lý .
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định .
 - HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn .
- GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS 
3. Tổng kết :
- GV nhận xét tiết học .
HS nhắc lại 
HS thực hành thêu các phần trên hình quả cam bằng các mũi thêu móc xích .
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 3 – Toán 
Nhân với số có ba chữ số ( tt)
	 I/ Mục tiêu :
	 - Giúp HS biết cách cách nhân với số có ba chữ số hàng chục là 0 .
	 II/ Đồ dùng dạy học :
	 SGK Toán 4 
	 III/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
15’
18’
2’
1. Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS lên làm bài tập 3 .
- GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hiện để biết cách nhân với số có 3 chữ số .
2.2 Giới thiệu cách đặt tính và tính 
Cho cả lớp đặt tính và tính 258 x 203 , gọi 1 HS lên bảng .
 258 * Cho HS nhận xét về các tích riêng 
 x203 để rút ra : Tích riêng thứ hai gồm toàn
 774 chữ số 0. Có thể bỏ bớt , không cần viết 
 000 tích riêng này , mà vẫn dễ dàng thực 
 516 hiện phép cộng .
 52374
GV hướng dẫn HS chép vào vở ( dạng viết gọn ), lưu ý viết 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất :
 258 
 x 203 
 774
 516 
 52374 
2.3 Thực hành 
 Bài 1 : GV cho HS tự đặt tính rồi tính . 
 Bài 2 : GV cho HS tự phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích vì sao sai .
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài toán .
 Gọi 1 HS tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài .
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
1 HS lên làm bài tập 3 
HS thực hiện phép nhân :
 258 
 x203 
 774 
 000 
 516 .
 52374 
HS làm vào vở nháp 
 258 
 x 203 
 774
 516 
 52374
HS đặt tính và tính 
HS tự tính và phát hiện phép nhân nào đúng , phép nhân nào sai.
1 HS đọc đề bài toán .
1 HS tóm tắt bài toán rồi giải :
Số thức ăn cần trong 1 ngày là : 104 x 375 = 39000(g).
39000(g) = 39kg.
Số thức ăn cần trong 10 ngày là :
39 x 10 = 390 (kg)
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 4 – Tập làm văn 
Trả bài văn kể chuyện 
	 I/ Mục tiêu :
Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình .
 - Biết sửa lỗi cho bạn và sửa lỗi cho mình .
 - Có tinh thần học hỏi những câu văn , đoạn văn hay của bạn.
	 II/ Đồ dùng dạy học :
	 - Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi về chính tả , cách dùng từ , cách diễn đạt , ngữ pháp  cần chữa chung cho cả lớp .
	 III/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7’
8’
20’
5’
1/ Nhận xét chung bài làm của HS :
- Gọi HS đọc lại đề bài .
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- Nhận xét chung .
- GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu ; lời kể hấp dẫn, sinh động,có sự liên kết giữa các phần : mở bài , kết bài hay 
2. Hướng dẫn HS chữa bài :
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh .
 - Học tập những đoạn văn hay , bài văn tốt 
- GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay , bài có điểm cao đọc cho các bạn nghe .Sau mỗi HS đọc GV hỏi để HS tìm ra cách dùng từ , lối diễn đạt, ý hay 
4. Hướng dẫn viết lại 1 đoạn văn 
Gợi ý HS viết lại đọan văn khi :
+ đoạn văn có nhiều lỗi chính tả 
+ đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý .
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay .
+ Đọan văn viết đơn giản , câu văn cụt 
- Gọi HS đọc lại các đoạn văn đã viết lại 
- GV nhận xét từng đoạn văn của HS .
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau .
1 HS đọc đề bài
yêu cầu kể chuyện 
HS trao đổi với bạn tự chữa bài của mình .
-HS viết lại đoạn văn 
-3 HS đọc đoạn văn vừa viết 
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 5 – Khoa học 
Nước bị ô nhiễm 
	I/ Mục tiêu :
	- Sau bài học HS biết : Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm .
	- Giải thích tại sao nước sông , hồ thường đục và không sạch 
	- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ônhiễm .
	II/ Đồ dùng dạy – học :
	- Hình trang 52 ,53 SGK
 	- HS chuẩn bị theo nhóm : 1 chai nước sông, hồ ,ao 1 chai nước giếng hoặc nước máy .hai chai không , hai phễu lọc nước ; bông để lọc nước .
	III/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
12’
18’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 1 HS nêu vai trò của nước đối với cuộc sống con người, động vật và thực vật .
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp Các em hiểu được thế nào là nước bị ô nhiễm .
2.2 Tìm hiểu về một số dặc điểm của nước trong tự nhiên .
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm .
- GV yêu cầu các em đọc các mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để biết cách làm .
- Tiến trình quan sát và làm thí nghiệm chứng minh chai nào là chai nước giếng . chai nào là chai nước sông .
 - GV đánh giá phần kết luận thí nghiệm của HS :
- Nước sông , hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất , cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục ./
2.3 Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch .
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em .
- GV cho các nhóm thảo luận và điền vào mẫu sau :
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
Màu 
..
..
- Yêu cầu Đại diện các nhóm treo kết quả và trình bày .
3. Tổng kết : 
- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết 
1 HS trả lời 
HS đã làm việc theo nhóm .
HS quan sát và làm thí nghiệm chứng minh chai nước giếng trong hơn vì chứa ít chất không tan . chai nước sông đục hơn vì chứa 

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc