Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức (tiết 7) - Tiết kiệm tiền của (tiết 2)

Những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên: Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng.

- Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên: Kinh, Tày, Nùng. Họ đến Tây Nguyên để làm ăn sinh sống.

- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức (tiết 7) - Tiết kiệm tiền của (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ đúng đối với người béo phì.
- Tích hợp: Phòng bệnh cúm H5N1, H1N1.
II- CHUẨN BỊ:
- Hình trang 28,29 SGK.
- Phiếu học tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’)
2. KTBC : (3’)
3 - Dạy bài mới : 
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 2 : Dấu hiệu của bệnh béo phì.
v Hoạt động 3 : Tìm nguyên nhân và cách phòng bệnh.
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?
 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
a. Giới thiệu bài: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
b. Dấu hiệu của bệnh béo phì.
* Mục tiêu:
 - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
 -Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
- Gv cho HS quan sát tranh một số trẻ em bị bệnh béo phì và hỏi:
- Trẻ bị béo phì có những dấu hiều gì?
* Gv chốt lại:
- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
- Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
- Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi 20% 
- Bị hụt hơi khi gắng sức.
c. Nguyên nhân, tác hại và cách phòng bệnh béo phì. 
 * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
 - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?
2) Bệnh béo phì có thể gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ?
3) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
 - GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
 * GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết.
Hỏi : 
- Cho biết các dấu hiệu của bệnh béo phì?
- Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì? 
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
 -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-HS thư giản tại chỗ
- Gọi HS trả lời.
- HS nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
- HS lắng nghe.
- Hs quan sát tranh.
- Thảo luận và trả lời.
- Trẻ bị béo phì thường có những dấu sau:
+ Có lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
+ Cân nặng trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của bé.
- Bị hụt hơi khi gắng sức.
- Hs khác nhận xét.
- Hs quan sát tranh SGK tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+ Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.
+ Do bị rối loạn nội tiết.
- Người bị béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, 
- Muốn phòng bệnh béo phì ta cần :
+ Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.
+ Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.
+ Đi khám bác sĩ.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Hs trả lời.
-HS lắng nghe
KỂ CHUYỆN (Tiết 7)
LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa của cây chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
II - CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).
Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của một nghệ sĩ hoặc một HS giỏi nhưng tránh lạm dụng (dẫn đến chủ quan, GV không nhớ câu chuyện).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi độn : (1’)
2. KTBC : (3’)
3 - Dạy bài mới : 
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’)
v Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện (10’)
v Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs Kể chuyện (20’)
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
Kể chuyện đã nghe – đã đọc
- Yêu cầu HS kể lại một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc
GV nhận xét & chấm điểm - Gọi vài 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.
b. Hướng dẫn hs kể chuyện:
- GV kể chuyện “Lời ước dưới trăng”: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng. 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
c. Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu của các bài tập .
- Cho hs kể chuyện theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.
* Tích hợp: Vẻ đẹp của ánh trăng đem đến niềm hi vọng tốt đẹp cho cuộc sống con người.
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
- HS hát
- HS đứng tại chỗ kể chuyện.
- Lắng nghe.
- Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp, đặt câu hỏi cho bạn kể.
- Bình chọn bạn kể tốt.
Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người nói điều ước, cho tất cả mọi người. 
- HS lắng nghe.
Thứ tư 01/10/2014
TẬP ĐỌC (Tiết 14 )
 BÀI: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh đôc đáo của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
II – CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn đọc diễn cảm.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(1’)
2. KTBC : (3’)
3 - Dạy bài mới : 
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 2 : Luyên đọc 
v Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung
v Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm 
v Hoạt động 5 : Tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu”
v Hoạt động 6: Tìm hiểu nội dung.
v Hoạt động 7:
Luyện đọc diễn cảm 
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
Trung thu độc lập
 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
 Gv nhận xét – ghi điểm.
a.Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài học.
 * Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong công trường xanh.”
a) Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu màn kịch: giọng rõ ràng, hồn nhiên
- Gv chia bài làm 3 đoạn.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv theo dõi uốn nắn hs cách đọc.
- Hs luyện đọc theo cặp.
b)Tìm hiểu nội dung màn kịch:
 - Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
- Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
- Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm màn kịch 1
- Gv yêu cầu hs luyện đọc theo phân vai.
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo vai
 d. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu ”
- GV đọc diễn cảm màn 2
e. Tìm hiểu nội dung màn kịch.
- Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ?
 - Em thích những gì ở vương quốc tương lai?
g. Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2 theo cách phân vai.
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét tuyên dương
Chuẩn bị: Nếu chúng mình có phép lạ.
Hát 
-bHS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa
- Hs lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
Chia màn 1 thành 3 đoạn:
 - Đoạn 1: năm dòng đầu.
 - Đoạn 2: tám dòng tiếp theo.
 - Đoạn 3: bảy dòng còn lại.
 - Học sinh đọc phần chú thích. 
 Học sinh đọc theo cặp.
 Học sinh đọc cả màn kịch.
+ Tin-tin và Mi-tin đến Vương quốc Tương lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra vật làm cho người khác hạnh phúc, ba mươi vị thuốc trường sinh, một loại ánh sáng kì lạ, một cái máy biết bay trên không như một con chim, một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
+ Ước mơ được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.
 - HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai
 Hai nhóm HS thi đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng phần trong màn 2.
- Sáu dòng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé cầm nho)
- Sáu dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin với em bé cầm táo)
- Năm dòng còn lại (lời thoại của Tin-tin với em bé có dưa .)
 -Hai học sinh đọc màn kịch.
- Chùm nho, quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là chùm quả lê
- Những quả táo to đến nỗi Mi-tin tưởng đó là những quả dưa đỏ.
- Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là quả bí đỏ.
 HS tự trả lời.
HS luyện đọc theo nhóm đôi.
 Thi đọc diễn cảm màn 2 theo cách phân vai.
 + Thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đótrẻ em là những nhà phát minh đầy sáng tạo. 
- Hs lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 33 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG 
I - MỤC TIÊU : 
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng .
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
- Tại lớp học sinh làm được các bài tập: Bài 1; bài 2
II – CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ kẻ bảng như SGK.
- HS có bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(1’)
2. KTBC : (3’)
3 - Dạy bài mới : 
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
v Hoạt động 2 : Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng (10’)
v Hoạt động 3 Luyện tập thực hành (20’)
 4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
Biểu thức có chứa hai chữ
GV yêu cầu HS làm lại bài 2 .
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính đựợc gì?
GV nhận xét- ghi điểm.
a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học. 
b. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK (các cột 2, 3, 4 chưa điền số). Mỗi lần GV cho a và b nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của a + b & của b + a rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này.
Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b & giá trị của b + a.
GV ghi bảng: a + b = b + a
Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng.
c. Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện 
Bài tập yêu cầu gì?
 Các em áp dụng tính chất nào?
GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2: Đặt tính, tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại.
GV tổ chức cho HS thi “tiếp sức”
GV cùng HS nhận xét- tuyên dương.
Bài tập 3 ( cho HS về nhà làm ).
Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện và làm bài vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2b,3b 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ
2 Hs lên bảng:Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 -36 = 9
. Nếu a = 18 m; b = 10 m thì a-b = 18 -10 = 8 (m)
- Ta đều tính được 1 giá trị của biểu thức đó.
- HS nhắc lại tựa
HS quan sát
HS tính & nêu kết quả
Giá trị của a + b luôn bằng giá trị của b + a.
Vài HS nhắc lại
+ Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
 HS nhắc lại tính chất giao hoán 
HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện và làm bài vào VBT +1HS lên bảng.
a. 478 + 379= 847 379+468 = 847
b. 6509 +2876= 9385 2876+6509= 9385
c. 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344.
HS đọc yêu cầu bài thảo luận trong nhóm- cử đại diện thi đua.
a. 48 + 12 = 12 + 48 b. m + n= n + m
 65 +279 = 279 + 65 84 + 0 = 0 + 84
 176 + 89 = 89 + 176 a + 0 = 0 + a
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
 a. 2975 + 4017 = 4017 + 2975
 2975 + 4017< 4017 + 3000
 2975 + 4017 > 4017 + 2900.
 8264 + 927 < 927 +8300
 8264 + 927 > 900 + 8264
 927 + 8264 = 8264 +927.
- 2 HS nêu – HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
ĐỊA (Tiết 7)
BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS biết Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: 
Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- HS khá, giỏi: Quan sát tranh ảnh, mô tả nhà rông.
II.CHUẨN BỊ:
SGK ,Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của 
 Tây Nguyên
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(1’)
2. KTBC : (3’)
3 - Dạy bài mới : 
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’) 
v Hoạt động 2 : Tây Nguyên-nơi có nhiều dân tộc ít người chung sống (15’)
v Hoạt động 3 Nhà rông ở tây Nguyên (5’)
v Hoạt động 4 : Trang phục, lễ hội (10’)
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
Tây Nguyên
Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam?
GV nhận xét ghi điểm 
a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu cả bài học.
b. Cho hs hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi
Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả
- Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì?
- Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?
- Nhà rông được dùng để làm gì? 
- Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì?
- Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, quan sát tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
Người dân Tây Nguyên nam, nữ ăn mặc như thế nào?
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Ở đâu?
Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
- Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
- Kể tên một số nhạc cụ độc đáo của các dân tộc ở Tây Nguyên?
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
2HS lên bảng trả lời
1 HS lên bảng chỉ.
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
- HS đọc mục 1 TLCH. 
- Ở Tây Nguyên có một số dân tộc sinh sống như: Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Kinh, Tày, Nùng.
- Những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên: Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng.
- Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên: Kinh, Tày, Nùng. Họ đến Tây Nguyên để làm ăn sinh sống.
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng.
HS nhắc lại.
HS đọc mục 2 thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
 + Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là buôn.
+ Làng ở Tây Nguyên có ít nhà.
+ Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách.
+ Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện sự giàu có và thịnh vượng của cả buôn.
Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh để trả lời: + Ở Tây Nguyên nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy được trang trí nhiều màu sắc.
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào mùa xuân hoạc sau vụ thu hoạch 
+ Các lễ hội của người dân ở Tây Nguyên: lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, . . .
- Trong lễ hội họ thường múa hát, uống rượu cần, 
+ Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo : đàn tơ-rưng, đàn krông-bút, cồng, chiêng.
- 2 HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- Hs lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT13 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II- CHUẨN BỊ:
- SGK, bảng phụ viết sẵn phần gợi ý HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(1’)
2. KTBC : (3’)
3 - Dạy bài mới : 
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’)
v Hoạt động 2 : Tìm hiểu cốt truyện (10’)
v Hoạt động 3 Luyện tập xây dựng đoạn văn hoàn chỉnh (20’)
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
 Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
-Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang truyện Ba lưỡi rìu.
-Gọi 1 HS kể toàn truyện .
-Nhận xét và cho điểm HS .
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Mọi công việc đều bắt đầu từ việc nhỏ nhất, mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cô bé Vi-li-a đã làm gì để đạt được ước mơ của mình? Hôm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết những đoạn văn kể chuyện.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc cốt truyện.
-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng.
c. Bài 2: Luyện tập xây dựng đoạn văn hoàn chỉnh.
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện.
- Yêu cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.
- Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý.
- Y/c hs làm vào VBT, sau đó dại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv thẽo dõi, Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Gv nhận xét đánh giá chung về các đoạn văn hs đã làm.
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.
-HS hát.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-HS nhận xét lời kể của bạn.
-Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc rạp xiếc.
-Lắng nghe.
-3 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Hs làm vào VBT, sau đó trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, sửa chữa.
-4 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe.
Thứ năm 02/10/2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 14 : LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI 
 TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
II – CHUẨN BỊ:
Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to – mỗi bài ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 (bỏ qua 2 dòng đầu).
Một bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, một vài bản đồ cỡ nhỏ và phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : (1’)
2. KTBC : (3’)
3 - Dạy bài mới : 
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’)
v Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành (20’)
v Hoạt động 3 Tổ chức trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam.
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
+Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ?
- Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải.
-Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 7 DUNG 2014.doc