Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Tiết 3: Vượt khó trong học tập (tiết1 )
Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các loại vi ta min A,D,E,K. Thức ăn giàu chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như đậu nành, lạc, vừng.
2.3, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
MT: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
trầu. * H/s khỏ giỏi: -Biết cỏc tầng lớp của xó hội Văn Lang: Nụ tỡ . Lạc dõn Lạc tướng, Lạc hầu.... - Biết những tục lệ nào người Lạc Việt cũn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật - Xỏc định trờn lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đó sinh sống. II, Đồ dùng dạy học - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - DKHTDH: cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ: + Muốn sử dụng bản đồ ta phải sử dụng như thế nào? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. - G.v treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Vẽ trục thời gian. - G.v giới thiệu trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Hãy xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian? + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Chỉ trên lược đồ khu vực hình thành nước Văn Lang? 2.3, Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. - G.v đưa ra khung sơ đồ còn để trống nội dung. - Tổ chức cho h.s thảo luận hoàn thành sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung. + XH Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào? 2.4, Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt - G.v đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống tinh thần, vật chất của người Lạc Việt. - Yêu cầu h.s đọc sgk, quan sát hình vẽ điền nội dung cho hợp lí. - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng nội dung. Hoạt động học - H.s nêu. - H.s quan sát lược đồ. - H.s quan sát trục thời gian, ghi nhớ năm CN, năm TCN, năm SCN. - Hs quan sát lược đồ H1 và đọc SGK. + Nước Văn Lang. + Khoảng 700 năm TCN. - 1 Hs lên bảng xác định : CN 700 0 2008 + Khu vực S.Hồng, S.Mã, S.Cả. - Hs chỉ cho nhau xem cặp đôi. - H.s quan sát sơ đồ để trống, thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ. + 4 tầng lớp: Vua Hùng, các lạc tướng lạc hầu, lạc dân và nô tì. - H.s hoàn thành bảng phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt. Sản xuất ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa - Khoai - Cây ăn quả - Ươm tơ, dệt vải - Đúc đồng: giáo mác, tên, rìu, lưỡi cày - Nặn đồ đất - Đóng thuyền. - Cơm xôi - Bánh chưng, bánh dày - Uống rượu - Làm mắm. - Phụ nữ dùng đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu, đeo nhiều đồ trang sức. - Nhà sàn - Quây quần thành làng - Vui chơi, nhảy múa. - Đua thuyền - Đấu vật. 2.5, Phong tục của người Lạc Việt + Kể tên một số truyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt? + ở địa phương ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt? 3, Củng cố, dặn dò - Qua bài học em biết thêm gì? - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Nước Âu Lạc (15) + Sự tích bánh chưng bánh dày. + Sự tích quả dưa hấu. + Sự tích Chử Đồng Tử. + Sự tích trầu cau. + Ăn trầu, trồng lúa, khoai, đỗ, tổ chức lễ hội vào mùa xuân. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ tư ngày 14 thỏng 9 năm 2011 Tiếng Anh GV chuyờn soạn giảng ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tập đọc Tiết 6 : Người ăn xin I. Mục đích - yêu cầu: - Giọng đọc nhẹ nhàng bước đầu thể hiện cảm xúc tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) *Bổ sung: H/s khỏ giỏi trả lời được cõu hỏi 4(sgk) II.Kỹ năng sống : - Giao tiếp : ứng xủ lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. III. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. - DKHTDH: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Thư thăm bạn. - Nêu nội dung chính của bức thư. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. Đ1: Từ đầu .. cầu xin cứu giúp. Đ2: Tiếp theo ... không có gì cho ông cả. Đ3: Phần còn lại. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn. - G.v sửa đọc cho h.s - Hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ ngữ khó. - G.v đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm hại như vậy? Đoạn 2: + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin? + Hành động và lời nói ân cần của cậu chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão như thế nào? + Em hiểu “tài sản”,“lẩy bẩy” như thế nào? - Em hãy nêu nội dunng của đoạn 2? Đoạn 3: + Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lại nói với cậu như thế nào? + Em hiểu là cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Những chi tiết nào thể hiện điều đó? + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy cậu được thứ gì đó từ ông. Theo em cậu bé đã nhận được thứ gì? - Đoạn 3 nói lên điều gì? c, Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm đoạn: “Tôi chẳng biết cách nào ... chút gì của ông lão. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. + Câu chuyện nói lê điều gì? 3, Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Một người chính trực (SGK-31). - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Hoạt động học - 2 Hs đọc bài. - Hs nêu nội dung bài cũ. -1H.s khá đọc bài. - H.s chia đoạn. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 - 3 lượt. * HS viết và đọc bài - H.s đọc theo nhóm 2. - 1 - 2 h.s đọc toàn bài. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. - H.s đọc đoạn 1. + Gặp khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ, cầu xin. + Sự nghèo đói khiến ông lão thảm hại như vậy. - ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương. - H.s đọc đoạn 2. + Hành động: Cậu bé lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, cậu nắm chặt tay ông. + Cậu nói với ông lão: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. + Chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. + Tài sản: của cải, tiền bạc. + Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được. - ý 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông. - H.s đọc đoạn3. + Ông nói: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. + Cậu bé đã cho ông tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng. + Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông. + Cậu nhận được ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu bé. - ý 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. - 3H.s tiếp nối nhau đọc bài và nêu cách đọc. - 1 nhóm Hs đọc phân vai. - H.s luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. - H.s thi đọc diễn cảm. + Nội dung bài: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. - HS chuẩn bị bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toỏn Tiết 13: Luyện tập I. Mục tiêu:- Giúp HS củng cố: - Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số. - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. - Hs làm bài 1(chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số), bài 2(a,b), bài 3(a),bài 4. II. Đồ dùng dạy học : - Kẻ sẵn bảng thống kê trong bài tập 3, bảng bài tập 4. - DKHTDH: Cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs chữa bài tập 4 trong VBT. - Kiểm tra vở bài tập. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(17): Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi số sau. - Hướng dẫn HS làm mẫu ý a. - Nhận xét. * GV hướng dẫn HS viết và đọc số Bài 2(17): Viết số - HD HS làm phần a. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3(17): + Bảng số liệu thống kê nội dung gì? a, Nước nào có số dân ít nhất? - Nước nào có số dân nhiều nhất? b, Hs viết vào vở. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4(17): * Giới thiệu lớp tỉ. - Yêu cầu Hs đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. + Nếu đếm như trên thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào? + 1 tỉ gồm mấy chữ số là những chữ số nào? + Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng? - Yêu cầu Hs làm bài tập 4. 3, Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Làm bài trong VBT, chuẩn bị bài sau: Dãy số tự nhiên (sgk-19) Hoạt động học - 3 HS lên bảng. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s tự đọc số và nêu ggiá trị của chữ số 3 và 5. VD: a, Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Giá trị của chữ số 3 là ba mươi triệu, giá trị của chữ số 5 là năm triệu. * Hs đọc và viết số. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s viết số: 5 760 342; 5 706 342; 50 076 342; 57 634 002. - HS nêu yeu cầu của bài. - Hs đọc số liệu về dân số cảu từng nước. + Bảng thống kê dân số một nước vào tháng 12/ 1999. a, 5 3000 000 (Lào) 989 200 000 (ấn Độ) b, Lào, Cam pu chia, Việt Nam, Liên Bang Nga, Hoa Kì, ấn Độ - Hs đếm. - 1000 triệu. - H.s phát hiện: viết chữ số 1 sau đó viết 9 chữ số 0. + 1000 triệu đồng. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tập làm văn Tiết 5: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I. Mục đích - yêu cầu: - Biết được hai cỏch kể lại lời núi và hành động của nhõn vật và tỏc dụng của nú: núi lờn tớnh cỏch của nhõn vật và ý nghĩa của cõu chuyện (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời núi của nhõn vật trong bài văn kể chuyện theo hai cỏch: trực tiếp và giỏn tiếp(mục III).. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1- Nhận xét. - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3. - HTDH: Cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ: - Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật? - Hãy tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật Ông lão ăn xin trong truyện Người ăn xin. - Nhận xét. 2, Dạy – học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Phần nhận xét: Bài 1(32): Tìm những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cậu bé trong truyện Người ăn xin. - Nhận xét. Bài 2(32): - Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì? - Gọi Hs phát biểu. `+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? Bài 3: - G.v tổ chức cho h.s thảo luận theo cặp: + Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể có gì khác nhau? - G.v kết luận: + Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé : lão - cháu. + Cách b: Tác giả thuật lại gián tiếp lời ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. + Ta cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? + Có những cách nào để kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật? 2.3, Ghi nhớ: 2.4, Luyện tập: Bài 1(32): Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau: - Gv nhắc Hs phân biệt cách trình bày lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. - G.v kết luận. + Lời dẫn gián tiếp: Bị chó đuổi. + Lời dẫn trực tiếp: - Còn tớ,... - Theo tớ,... Bài 2(32): Chuyển lời dẫn gián tiếp sau thành lời dẫn trực tiếp. + Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp phải chú ý điều gì? - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Lời dẫn gián tiếp ... bèn hỏi bà hàng nước xem ai đã têm trầu này. Bà bảo chính tay bà têm. Vua gặng hỏi mãi, bà đành nói thật là con gái bà têm. Bài 3(32): Chuyển lời dẫn trực tiếp sau thành lời dẫn gián tiếp.( Tương tự bài 2) - Nhận xét, đánh giá 3, Củng cố, dặn dò: - Qua tiết học em biết điều gì mới? - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài + chuẩn bị tiết sau: Viết thư (SGK-34) Hoạt động học - Hs nêu. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s tìm và nêu những câu văn ghi lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cậu bé. * Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: + Chao ôi! Cảnh nghèo đói ... xấu xí biết nhường nào! + Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. * Câu ghi lại lời nói của cậu bé: + “Ông đừng giận, cháu không có gì để cho ông cả.” - H.s nêu yêu cầu. + Nói lên cậu bé là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khổ của ông lão. + Nhờ lời nói và ý nghĩ của cậu bé mà đánh giá được tính nết của cậu. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s thảo luận nhóm 2. + Cách a: Kể lại nguyên văn lời nói của ông lão và cậu bé, + Cách b: kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình. + Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vậy để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. - 2H.s nêu ghi nhớ sgk. - 1 Hs Nêu yêu cầu của bài. - H.s tìm và nêu lời dẫn trong đoạn văn. - H.s nêu yêu cầu. + Chú ý: Thay đổi từ xưng hô, đặt lời nói trực tiếp vào trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch đầu dòng kết hợp với dấu hai chấm. - HS làm mẫu 1 câu. - Lớp làm vào VBT. Lời dẫn trực tiếp ... bèn hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu do chính tay già têm đấy ạ. Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. - H.s nêu yêu cầu. - Hs làm mẫu 1 câu. - H.s làm bài vào VBT: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không? Hoè đáp rằng Hoè thích lắm. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Âm nhạc (LT) Luyện thờm I: Mục tiêu: - HS biết hỏt theo giai điệu và đỳng lời ca. - Biết hỏt kết hợp vận động phụ họa. * Bổ sung : H/s nhận biết nốt Đồ Mi son la trờn khuụng nhạc, biết đọc nốt nhạc theo cao độ và tiết tấu II: Chuẩn bị * GV: Một vài động tác phụ hoạ - Bảng chép sẵn bài tập cao độ và tiết tấu - Đàn, nhạc cụ gõ *Hs sách âm nhạc lớp 4, vở ghi III: Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Em yêu hoà bình -Hs luyện thanh mi, ma - HS ôn luyện bài hát theo tập thể, nhóm -Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp - Lớp thực hiện -cá nhân thực hiện * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động - Hát kết hợp nhún chân theo nhịp từ câu 1 đến “rộn rã lời ca”. Từ câu 5 đến hết bài nghiêng ngời sang trái rồi sang phải. Hoạt động 3: Bài tập cao độ và tiết tấu - Hs qan sát - HS nhận biết các nốt Đ, R, M, S, L trên khuông nhạc và tập đọc đúng cao độ. - HS gõ tiết tấu “Bài tập tiết tấu” trong SGK * Làm quen với bài tập âm nhạc. - HS nói tên nốt - HS đọc theo GV, gõ đều theo phách - Luyện tập cao độ trong SGK 3: Phần kết thúc - Cả lớp hát lại bài Em yêu hoà bình - Giáo dục hs yêu quê hương đất nước - Chuẩn bị bài sau - Gv ghi bảng - Gv đàn - GV tổ chức cho hs ôn tập - GV đệm đàn - Gv yêu cầu - Gv nhận xét sửa sai khích lệ - Chia câu và hướng dẫn hs vận động theo bài hát - Gv nhận xét sửa sai khích lệ - Cho hs nhận biết các nốt nhạc - Hướng dẫn hs gõ phách bài tập tiết tấu - Gv nhận xét sửa sai khích lệ - Gv treo bảng phụ yêu cầu hs trả lời Cho hs nói tên nốt - GV đọc mẫu hướng dẫn hs thực hiện - GV đệm đàn - Gv yêu cầu ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thể dục Bài 5: ĐI đều, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU – TRề CHƠI “ KẫO CƯA LỪA XẺ ” I. MỤC TIấU: Cũng cố và nõng cao kỹ năng: đi đều, đứng lại, quay sau. HS nhận biết đỳng hướng quay, đỳng động tỏc Tổ chức trũ chơi: Kộo cưa lừa xẻ: HS chơi đỳng luật ... * Từ tuần 5 trở đi bỏ nội dung đổi chõn khi đi đều sai nhịp( chỉ ỏp dụng khi cú nhiều H/s khỏ , giỏi) II. CHUẨN BỊ: Cũi III. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG LấN LỚP: 1. Phần mở đầu: HS ra sõn tập hợp – GV nờu yờu cầu nhiệm vụ tiết học Khởi động tay, chõn 2. Phần cơ bản: a) ễn tập: ĐHĐN ễn đi đều, đứng lại, quay sau + GV cho HS tập chung cả lớp 2 – 3 lần. Sau đú cho HS luyện tập theo tổ - GV theo dừi. + Cả lớp ụn lại một lần để củng cố b) Tổ chức trũ chơi “kộo cưa lừa xẻ”. GV hướng dẫn cỏch chơi (SGK) Tổ chức cho HS chơi theo nhúm – GV cổ vũ 3. Kết thỳc: HS chạy đều nối tiếp thành vũng trũn. - Thả lỏng chõn, tay - Nhận xột tiết học – Đỏnh giỏ kết quả . ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Khoa học Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu. - Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá trứng ,tôm, cua...) chất béo ( dầu, mỡ, bơ..) - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. - DKHTDH: Cá nhân, nhóm, lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt đông dạy 1, Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể. 2, Dạy bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. 2.2, Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. * MT: Nói tên và vai trò của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - Yêu cầu quan sát hình vẽ trang 12, 13 sgk. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 2: nêu tên thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. + Nói tên thức ăn giàu chất đạm có trong hình trang 12? + Kể tên những thức ăn giàu chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn ? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Nói tên thức ăn chứa nhiều chất béo ở hình trang 13 ? + Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn ? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn nhiều chất béo ? - G.v kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt cá, trứng, sữa chua, pho mát, đậu, lạc, vừng. Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các loại vi ta min A,D,E,K. Thức ăn giàu chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như đậu nành, lạc, vừng. 2.3, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. MT: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Tổ chức cho hs làm việc với VBT. Hoạt động học - H.s nêu. - H.s quan sát hình vẽ sgk. - H.s thảo luận theo nhóm 2. Kết hợp đọc mục Bạn cần biết. - H.s trình bày. + Đậu nành, thịt lợn, trứng gà,... - Hs kể. + Vì chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. + Mỡ lợn. lạc, dầu thực vật,... - Hs kể. + Giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K - Hs chú ý nghe. - Hs làm việc với vở bài tập. 1, Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm. STT Tên thức ăn chứa nhiều đạm Nguồn gốc T.V Nguồn gốc Đ.V 1 Đậu nành 2 Thịt lợn 3 Trứng 4 Thịt vịt 5 Cá 6 Đậu phụ 7 Tôm 8 Thịt bò 9 Đậu Hà Lan 10 Cua, ốc. 2, Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất bếo. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất béo Nguồn gốc T.V Nguồn gốc Đ.v 1 Mỡ lợn 2 Lạc 3 Dầu ăn 4 Vừng 5 Dừa - Chữa bài tập. - Kết luận: Các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. * Chúng ta phải làm gì để có nguồn thức ăn đó? 3, Củng cố, dặn dò: + Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Vai trò của vi-ta-min, chất xơ và chất khoáng (skg- 14) - Hs chú ý nghe. * Phải trồng, chăm sóc và bảo vệ các nguồn thức ăn đó. - Chuẩn bị bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toỏn (LT) Luyện thờm I. Mục tiờu: Rốn kĩ năng viết số: tỡm giỏ trị của chữ số trong số đú. Vở bài tập trắc nghiệm toỏn 4 tr 12 II. Đồ dựng dạy học: GV+HS: Vở bài tập trắc nghiệm Toỏn. Dự kiến hoạt động: cỏ nhõn, cả lớp thực hành. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: HD h/s làm và chữa bài tập Bài 1 tr 113/ Nối số cú chữ số 6 với số chỉ giỏ trị của chữ 6 số trong số đú( theo mẫu) 784 965 123 784 965 123 784 965 123 60 000 000 6 000 000 600 000 60 000 784 965 123 784 965 123 Bài 2 tr 13/ Viết số thớch hợp vào chỗ chấm: Số 1 tỉ, 1 triệu, 1nghỡn, 1 đơn vị viết là: 1 001 001 001 Số đú cú....chữ số, trong đú cú.......chữ số 0 và ......chữ số 1 Bài 3 tr 13/ Hóy viết số trũn triệu liền trước và số trũn triệu liền sau của số 120 triệu 120 000 000 ( 119 000 000 ; 121 000 000) * Củng cố toàn bài về cỏc số thuộc cỏc lớp triệu, nghỡn, đơn vị. 2- Hoạt động 2: Củng cố dặn dũ Hs về nhà làm bài tập( nếu cũn). ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ năm ngày 15 thỏng 9 năm 2011 Luyện từ và cõu Tiết 6: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết I. Mục đích - yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục
File đính kèm:
- gan Lop 4tuan 31112.doc