Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 20: Nước có những tính chất gì - Thầy Tuấn

I. Mục tiêu

- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra

khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống; làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt.

*Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp

II.Phương pháp và phương tiện dạy học

Phương pháp: Bàn tay năn bột

Phương tiện:

- Giấy báo, khăn bông, miếng xốp, túi ni lông, chai nhựa, bát sứ, khay đựng nước,

- Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm

2. Học sinh chuẩn bị: Vở thí nghiệm

III. Các hoạt động dạy học:

 

docx3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 20: Nước có những tính chất gì - Thầy Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Khoa học
Bài 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra 
khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống; làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt.
*Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp
II.Phương pháp và phương tiện dạy học
Phương pháp: Bàn tay năn bột
Phương tiện:
- Giấy báo, khăn bông, miếng xốp, túi ni lông, chai nhựa, bát sứ, khay đựng nước,
- Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm
2. Học sinh chuẩn bị: Vở thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Tình huống xuất phát – Câu hỏi nêu vấn đề
- Tổ chức trò chơi: Trời nắng – trời mưa
- Khi gặp trời mưa quần áo em thế nào?
- Nếu em mặc áo mưa thì sao?
- Tại sao lại có hiện tượng như vậy? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay "Một số tính chất của nước"
2. Bộc lộ quan điểm ban đầu
- Em hãy chia sẻ cùng các bạn về những hiểu biết của em về nước?
 (HS có thể nêu : vật sẽ ướt, thấm nước, không thấm nước,) 
 GV tổ chức cho những em có cùng biểu tượng về cùng một nhóm
3. Đề xuất câu hỏi và thiết kế phương án thực nghiệm.
- Gợi ý cho học sinh đặt các câu hỏi nêu vấn đề.
- Tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu.
+ Để chứng minh cho những ý kiến nêu trên là đúng, em cần phải làm gì ?
+Theo em, phương án nào là tối ưu nhất ?
-GV hướng cho HS đến phương án: làm TN
4.Tiến hành thực nghiệm tìm tòi-nghiên cứu 
- Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần cho TN, tiến hành TN tại nhóm.
- Yêu cầu học sinh ghi kết quả vào vở thực hành
5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
GV: Nước thấm qua vật này nhưng không thấm qua vật kia. Vậy, nước có thấm qua tất cả các vật được không? - HS trả lời theo ý riêng 
+ HS kết luận: Nước thấm qua một số vật.
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức.
 Liên hệ thực tế: 
 Nước thấm qua một số vật. Vậy trong cuộc sống hàng ngày, người ta vận dụng tính chất này của nước để làm gì? 
 Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý điều gì? 
H: Trong thực tế, người ta vận dụng tính chất nước không thấm qua một số để làm gì?( - Dùng chậu, chai,làm bằng nhôm, nhựa, ..để chứa nước)
 Cho HS mở SGK trang 
Em biết thêm được tính chất gì của nước? (- HS nêu: Nước thấm qua một số vật.)
- Chơi trò chơi
- Trả lời
- Ghi đầu bài
- Chia sẻ trước lớp
- Đặt câu hỏi
- Trả lời theo suy nghĩ của mình: Đọc SGK, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, tham khảo ý kiến người lớn, )
- Các nhóm đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng (nước làm ướt vật, thấm qua vật, không thấm qua vật,)
- Ghi dự đoán kết quả vào vở
TN1: Maøu, muøi vaø vò cuûa nöôùc. 
TN2: Nöôùc khoâng coù hình daïng nhaát ñònh, chaûy lan ra moïi phía. 
TN3: Nöôùc thaám qua moät soá vaät vaø hoaø tan moät soá chaát.
- Đại diện các nhóm ghi vào bảng nhóm.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng cách tiến hành lại TN)
+ Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có phải vật đó đã thấm nước?,)
- HS có thể trả lời : Lọc nước, giặt áo quần, 
- Không để các vật dễ thấm nước (vải, khăn bông, sách vở,) ở những nơi ẩm ướt
- Đọc phần bài học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_lop_4_bai_20_nuoc_co_nhung_tinh_chat_gi_tha.docx