Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Tiết 11: Thực hành giữa kì 1
GV đọc diễn cảm bài văn : chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ quyêt/ hành, tròn vành, chí, chớ thấy, mẹ.
Tìm hiểu bài:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Dựa vào nội dung xếp các câu tục ngữ thành 3 nhóm:
ết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3. Giáo viên giao việc : Làm vào vở sau đó thi làm đúng. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b. nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt. Bài 3. Viết các câu sau cho đúng chính tả: Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS đọc thầm chớp mắt, nảy mầm, chén, trái ngon. HS viết nháp. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người, đẹp nết. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng nuí lở còn cao hơn đồi HS ghi lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần TOÁN TIẾT 53 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I - MỤC TIÊU : Giúp HS : Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân . Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng ï kẻ phần b trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức. GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4 2 x ( 3 x 4) Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các HS khác làm nháp. Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau. Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống. Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS khác tính bảng con. Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận: Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau & cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất. Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Bài tập 3: HS đọc đề, GV nêu câu hỏi phân tích bài toán và nêu cách giải khác nhau. Tóm tắt: Có 8 phòng Mỗi phòng 15 bộ bàn ghế Mỗi bộ bàn ghế có 2 HS Hỏi: Lớp có ? HS HS thực hiện HS so sánh kết quả của hai biểu thức. HS thực hiện. HS so sánh (a x b) x c = a x (b x c) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai & số thứ ba. Vài HS nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài , chữa bài Cùng GV tĩm tắt bài tốn rồi giải bài vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0. LỊCH SỬ TIẾT 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS biết - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thái Tông đặt tên nước là Đại Việt 2.Thái độ: - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh sưu tầm - Bảng đồ hành chính Việt Nam III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) GV nhận xét. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Làm việc cá nhân Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long) - GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh - Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? - GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? - GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo. - Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có tài có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây . - HS xác định các địa danh trên bản đồ HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo . Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no . - HS thảo luận => Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường . 3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I – MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký (bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình mong ước). Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo (thầy giáo) kể chuyện, nhớ câu chuyện. Nghe bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tranh minh hoạ truyện trong SGK III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A – Bài cũ B – Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn hs kể chuyện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:GV kể chuyện Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký (thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp) -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Cho hs kể chuyện theo cặp. -Cho hs thi kể chuyện trước lớp. -Tổ chức cho hs bình chọn hs kể tốt. -Lắng nghe. -Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. -Kể theo cặp. -Kể thi trước lớp trả lời các câu hỏi của các nhóm khác. 3.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. KHOA HỌC TIẾT 21: BA THỂ CỦA NƯỚC I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và khí. -Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. -Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 44, 45 SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: -Nước có những tính chất gì? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại -Em hãy nêu vài VD về nước ở thể lỏng. -Giảng thêm: +Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là ở thể khí. Kết luận: -Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. -Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. Hoạt động 2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành nươc ở thể rắn và ngược lại Kết luận: -Khi để nước ở chỗ nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC, ta có thể thấy nước ở thể rắn( như đá, băng, tuyết) Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành rắn gọi làsự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. -Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0oC. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Hoạt động 3:Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước -Nêu vài VD :hồ, ao, sông, suối Nghiên cứu thí nghiệm như hình 3 theo nhóm. Thảo luận những gì quan sát được. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút kết luận: nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí; từ thể khí sang thể lỏng. -Các nhóm thảo luận các câu hỏi. +Nước trong khay ở thể rắn. +Có hình dạng nhất định. +Gọi là sự đông đặc. -Nước đá chảy ra. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy. -Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung cho nhóm khác. -Trả lời và bổ sung ý bạn. Hs vẽ sơ đồ chuyển nước vào vở 3. Củng cố dặn dị: Hệ thống lại nội dung tiết học. Nhận xét tiết học. THỨ TƯ NGÀY 05 THÁNG 11 NĂM 2008 M Ĩ THU ẬT Bài 11 .TTMT :XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ I .MỤC TIÊU : - HS bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thơng qua bố cục , hình ảnh và màu sắc . Làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh . HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh I . CHUẨN BỊ : SGK .Sưu tầm tranh phiên bản của hoạ sĩ về các đề tài III :CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Gới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Xem tranh 1 . Về nơng thơn sản xuất . HS quan sát tranh ở trang 28 SGK + Bức tranh vẽ đề tài gì ? + Trong bức tranh cĩ những hình ảnh nào ? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính ? + Bức tranh được vẽ bằng những màu nào ? 2 . Gội đầu . Yêu cầu HS xem tranh Kết luận Hoạt động 2 : Nhận xét , đánh giá HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi Hình ảnh chính là ở giữa +Nêu tên của bức tranh + Tác giả của bức tranh , tên vẽ đề tài , hình ảnh chính trong tranh và màu sắc Dặn dị TẬP ĐỌC TIẾT 22 : CÓ CHÍ THÌ NÊN I - MỤC TIÊU : 1. Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ . Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. 2. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nãn lòng khi gặp khó khăn. 3. HTL 7 câu tục ngữ . II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh học bài đọc trong SHS Bảng kẻ phân loại 7 câu tục ngữ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi trong SGK. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: Có chí thì nên. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: HS đọc bài +Kết hợp giải nghĩa từ: nên, hành, lận, keo, cả, rã. - GV đọc diễn cảm bài văn : chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ quyêt/ hành, tròn vành, chí, chớ thấy, mẹ. Tìm hiểu bài: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Dựa vào nội dung xếp các câu tục ngữ thành 3 nhóm: Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng: + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - GV đọc mẫu Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. Nhóm 1 : khẳng định ý chí nhất định thành công (câu 1 và câu 4) Nhóm 2: khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chon (câu 2 và câu 5) Nhóm 3: khuyên người ta không nãn lòng khi gặp khó khăn (cau 3,6,7) Phải vượt khó, khắc phục những thói quen xấu. VD: gặp bài khó là bỏ luôn không tìm cách giải Từng cặp HS luyện đọc HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố: Học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên. 4. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 54 : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG BẰNG CHỮ SỐ O I - MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số O .Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 GV ghi lên bảng phép tính:1324 x 20 = ? Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS: Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này. Hướng dẫn HS đặt tính như SGK. Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70 =? Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên. GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70. Hướng dẫn HS đặt tính như SGK. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Tính HS làm bảng con Bài tập 3: GV cho Hs đọc đề toán, tóm tắt và giải, Bài tập 4: GV cho Hs đọc đề toán, HS thảo luận tìm cách tích khác nhau. HS nêu 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp) = (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một số với 10) Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của tích này. Vài HS nhắc lại. 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp & giao hoán) = (23 x 7) x (10 x 10) = (23 x 7) x 100 Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x 7 HS thảo luận tìm cách tính HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Tính (HS làm bảng con) HS làm bài, sửa bài 1 HS lên bảng . HS làm bài, sửa bài Tóm tắt và giải, 1 HS lên bảng 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đêximet vuông TẬP LÀM VĂN TIẾT 21 : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN . I- MỤC TIÊU : 1- Xác định được đề tài trao đổi , nội dung , hình thức trao đổi . 2. Biết đóng vai ,trao đổi tự nhiên , tự tin , thân ái , đạt mục đích đặt ra . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình, do đó phải đóng vai khi trao đổi. Em và người thân phải cùng đọc một truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. + Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi HS đọc thầm lại gợi ý 1 HS đọc gợi ý 2: Xác định nội dung trao đổi. HS đọc gợi ý 3: Xác định hình thức trao đổi. + Hoạt động 3: Thực hành trao đổi trong nhóm. HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp. Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. GV đến từng nhóm giúp đỡ. + Hoạt động 4: Trình bày trước lớp. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài. - Cả lớp đọc thầm, gạch chân những từ quan trọng. HS tự chọn bạn, chọn đề tài. Vài HS nêu đề tài đã chọn. HS đọc gợi ý HS nói nhân vật mình chọn và trao đổi sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK. Một HS giỏi làm mẫu và trình bày theo gợi ý trong SGK. HS thực hiện trao đổi, đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. - Mỗi nhóm cử một cặp HS đóng vai trình bày trước lớp. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT TIẾT 11: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT A. Â.MỤC TIÊU : HS biết cách gấp mép vải và gấp được mép vải, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột mau . HS yêu thích sản phẩm mình làm được . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì. 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Bài cũ:Nhận xét những sản phẩm tiết trước chưa hoàn thành. II.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Phát triển: *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu -Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát. -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. *Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu các bước thực hiện. -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. -Yêu cầu hs thao tác. -Nhận xét thao tác của hs và thoa tác mẫu. -Hướng dẫn hs thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. -Nhận xét chung. -Quan sát. -Quan sát và nêu. -Quan sát và nêu. -Thực hiện. III.Củng cố: Nêu những lưu ý khi thực hiện. IV.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau THỨ NĂM NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2008 TOÁN TIẾT 55: ĐỀ – XI - MÉT VUÔNG I - MỤC TIÊU : Giúp HS : Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề xi mét vuông . Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề xi mét vuông . Biết được 1 dm2 = 100cm2 và ngược lại . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1cm2) HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài cũ: Củng cố đơn vị cm2 Yêu cầu HS nhắc lại đơn vi đo cm2 (biểu tượng, cách đọc, kí hiệu) Yêu cầu HS phân biệt cm2 & cm Tất cả HS trong lớp tô màu một ô vuông 1 cm2 trên giấy kẻ ô vuông. GV kiểm tra kết quả & nhận xét bài làm của HS. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dm GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2ï gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 & nhớ lại biểu tượng cm2 để tự nêu thế nào là dm2 GV nhận xét & rút ra kết luận: đê xi mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm2 GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đêximet vuông: dm2 GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10cm? GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 dm2 = 100 cm2 Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS làm miệng. Bài tập 2: Bài tập 3:HS làm vào vở. Khi đổi đơn vị đo HS cần nhắc lại mối quan hệ giữa dm2 và cm2 HS quan sát Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 (100 cm2) HS nhắc lại HS đọc HS nhận xét. HS làm bài , sửa HS viết số vào bảng con HS làm bài, sửa bài HS làm baì vào vở 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Mét vuông LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 22 : TÍNH TỪ I - MỤC TIÊU : 1. Học sinh hiểu thế nào là tính từ . 2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ . II
File đính kèm:
- Giao an 4 THTuan 11.doc