Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 5 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) (tiếp)
Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6 và bảng chia 6.
-Vận dụng trong giải toán có lời văn. Biết xác định của một hình đơn giản.
II) Chuẩn bị:
-Kẻ bảng 3 hình vẽ của BT 4.
III) Các hoạt động dạy học
ố - Đọc các từ sau: ra sức, gia vị, con dao. - Kiểm tra đồ dùng: vở, bút, -Nêu mục đích yêu cầu của giờ học -Ghi đầu bài lên bảng lớp. *Chuẩn bị : -GV đọc đoạn viết trên bảng 1 lần -H/ dẫn HS nhận xét đoạn viết: +Đoạn văn này kể về chuyện gì? +Đoạn viết có mấy câu? +Chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? +Lời của các nhân vật được đánh dấu gì? -Tập viết từ khó có trong bài. - Theo dõi và uốn nắn cho HS tư thế ngồi viết và viết đúng theo hình thức đoạn văn xuôi. -Đọc bài cho HS soát lỗi. *Chữa bài -Thu và chấm bài(5,6 bài) -Nhận xét, tuyên dương bài viết đẹp, sạch sẽ. Nhắc nhở những HS chưa biết cách trình bày và viết còn sai nhiều lỗi chính tả. Bài 2: Làm miệng -Điền vào chỗ trống l/n. Hoa ...ựu ...ở đầy một vườn đỏ ...ắng ...ũ bướm vàng ...ơ đãng ...ướt bay qua. -Yêu cầu HS tự làm vào vở. -Nhận xét ,chữa bài. Bài 3: Làm miệng và HTL. -Yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống. -Yêu cầu HS HTL 9 chữ cái vừa viết. -Yêu cầu HS đọc theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn làm BT 2 vào vở BT và tiếp tục học thuộc 28 chữ cái đã học. -2 HS lên bảng tìm và ghi bảng -HS ghi đầu bài vào vở. - HS lắng nghe. -1,2 HS đọc lại toàn bài viết. +Lúc tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa lại hàng rào. Viên tướng không nghe nhưng sau đó cũng làm theo chú lính nhỏ. + Đoạn viết có 6 câu +Chữ đầu câu và tên riêng được viết hoa. +được viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. -Luyện viết từ khó vào nháp: quả quyết, chú lính, sững lại,.... -HS nghe và viết bài vào vở. - HS tự đổi vở cho nhau và dùng bút chì chữa lỗi sai cho bạn. -Nêu yêu cầu của bài tập. HS tự làm bài -3 HS làm bảng nhóm và gắn bảng sau khi làm xong. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. -Nêu yêu cầu của bài. - 9 HS lên bảng thực hiện: Chữ Tên chữ Chữ Tên chữ n en-nờ ô ô ng en giê ơ ơ ngh en giê hát p pê nh en-nờ hát ph pê hát. o o Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Đ/CLiờn dạy Thứ tư ngày8 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: THỂ DỤC Đ/C chuyờn ngành dạy _______________________________ Tiết 2 :Toán Bảng chia 6 I) Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng chia 6 -Vận dụng được trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6) II) Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. III) Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ 1)Kiểm tra: 2) Dạy bài mới: 3)Thực hành: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3)Củng cố -Đọc bảng nhân 6 -Nhận xét, a) Hướng dẫn lập bảng chia 6 -Yêu cầu HS sử dụng các tấm bìa để lập lại từng phép nhân trong bảng nhân 6, sau đó chuyển sang phép chia tương ứng. *Lập phép tính 6 : 6 - 6 lấy 1 lần bằng mấy? Viết 6 x 1 = 6 - Lấy 6 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? -Nêu 6 chia cho 6 được 1 -Viết 6 : 6 = 1 *Lập phép tính: 12 : 6 - 6 lấy 2 lần bằng bao nhiêu? Viết 6 x 2 = 12 -Lấy 12 chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? -Nêu 12 chia cho 6 bằng 2 . Viết 12 : 6 = 2 *Thực hiện tương tự với các phép chia còn lại trong bảng chia 6 -Ghi bảng các công thức lập đúng: 18 : 6 = 3 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8 30 : 6 = 5 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 60 : 6= 10. b) Học thuộc bảng chia 6 -Yêu cầu HS đọc đồng thanh, cá nhân từng dòng, từng cột.... Lần lượt làm các bài tập trong SGK trang 24. Làm vở -Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào vở. 6 x 5=30 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 30 : 6 = 5 24 : 8 = 4 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 24 : 4 = 6 12 : 6 = 2 -Nhận xét, chữa bài. Tính nhẩm (Làm vở) - HS lên bảng thực hiện , mỗi em làm 1 cột. *Nhấn mạnh lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia (Lấy tích chia cho 1 thừa số sẽ được thừa số còn lại). Làm bảng con -Ghi tóm tắt lên bảng lớp: ? cm 48 cm -Nhận xét, chữa bài. -Đọc lại bảng chia 6. Nhận xột tiết học -3 HS đọc bảng nhân 6. -HS khác nhận xét. -Lấy1tấm bìa - 6 lấy 1 lần bằng 6 Đọc 6 x 1 = 6. -Được 1 nhóm. Đọc 6 : 6 = 1 -2 HS đọc lại 2 phép nhân và phép chia vừa lập. -Lấy 2 tấm bìa: -6 lấy 2 lần bằng 12. Đọc 6 x 2 = 12 -Được 2 nhóm. -2 HS đọc 2 phép tính vừa lập -HS có thể tự lập các phép tính bằng cách sử dụng đồ dùng hoặc nêu công thức nhân rồi chuyển thành phép chia tương ứng (Làm theo nhóm) -Đại diện các nhóm lên bảng lập (mỗi nhóm lập 2, 3 công thức) -Đọc thuộc lòng các công thức trong bảng chia 6. -HS mở SGK trang 24 -HS tự làm vào vở. 4 HS nêu miệng bài làm của mình trước lớp (mỗi em 1 cột) -HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm -3 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm vở. -Vài HS nhận xét bài -2 HS đọc bài toán và nêu tóm tắt -2HS đọc lời giải của bài toán trước lớp. Bài giải Độ dài của mỗi đoạn dây là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm. -3 HS đọc, lớp đọc thầm. Tiết 3 :Tập đọc Cuộc họp của chữ viết I. Mục tiêu: * Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, mũ sắt, dõng dạc, ... - Bước ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu (dấu chấm, dấu phảy, dấu chấm than, dấu . hỏi chấm, dấu hai chấm). Đọc đúng các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm). *Đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của từ khó trong bài. - Nắm được nội dung của bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và các dấu câu . . khác nói chung. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài đọc - trang 44- SGK. - Chép bảng phụ các câu hướng dẫn đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 5’ 32’ 3’ 1)Kiểm tra 2)Dạy bài mới: 3)Củng Cố - Yêu cầu HS lên bảng kể lại 2 đoạn của câu chuyện: "Người lính dũng cảm". -Nhận xét và động viên. a) Giới thiệu bài: -Nêu: Các em ạ, dấu câu rất quan trọng, nếu dùng sai các dấu câu thì chuyện gì sẽ xảy ra. Giờ tập đọc hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu bài “Cuộc họp của chữ viết” -Ghi đầu bài lên bảng lớp. b)Luyện đọc: aGV đọc mẫu toàn bài một lần. aHướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ỉĐọc từng câu (2 lần) -Theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS. -Luyện phát âm đúng các từ khó. ỉĐọc từng đoạn trước lớp -GV chia đoạn: 4 đoạn +Đoạn1:Từ đầu ... Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi. +Đoạn2:Có tiếng xì xào...Trên trán lấm tấm mồ hôi. +Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên... ẩu thế nhỉ? +Đoạn 4: Phần còn lại. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. -Treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ đúng. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng của HS. ỉĐọc từng đoạn theo nhóm. -Đọc nối tiếp từng đoạn. -GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. -Tổ chức cho HS đọc thi c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Đọc thầm đoạn 1: Câu 1:Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì? -Đọc thầm đoạn còn lại: Câu 2:Cuộc họp đề ra để giúp đỡ bạn Hoàng bằng cách nào? Câu 3: Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp? a)Mục đích của cuộc họp. b)Nêu tình hình của lớp. c)Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. d)Nêu cách giải quyết. e)Giao việc cho mọi người. d) Luyện đọc lại: -Yêu cầu 1 HS khá (đọc diễn cảm cả bài. -Yêu cầu HS luyện đọc bài theo lối phân vai. -GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. -Yêu cầu các nhóm đọc thi trước lớp. -Tuyên dương nhóm đọc tốt và nhóm hoặc cá nhân đọc tốt. -Qua bài học, em thấy dấu câu có tầm quan trọng như thế nào trong khi viết -HS lên bảng kể lại đoạn 1,2. -Lớp theo dõi, nhận xét bạn kể. -Lắng nghe. -Ghi đầu bài vào vở. -HS mở SGK (44) lắng nghe và theo dõi -HS nối tiếp nhau đọc mỗi em đọc 1 câu. -HS tự phát hiện các từ khó đọc trong bài +VD: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, mũ sắt, dõng dạc, ... + Luyện phát âm các từ trên. -4 HS nối tiếp nhau đọc bài. -Chú ý các câu GV ghi trên bảng. -HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2. -2,3 nhóm đọc thi trước lớp (mỗi nhóm đọc một đoạn). -Lớp đọc thầm. +Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Vì Hoàng không biết chấm câu. -HS đọc thầm. Yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn trước khi chấm câu. -HS nêu lại yêu cầu. -HS trao đổi theo nhóm 4 và trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. a)Mục đích của cuộc họp. Hôm nay chúng ta họp ....... em Hoàng. b)Nêu tình hình của lớp. Hoàng hoàn toàn không biết .... mồ hôi. c)Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. Tất cả là do bạn Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, em chấm chỗ đó. d)Nêu cách giải quyết. Từ nay, ...... một lần nữa. e)Giao việc cho mọi người. Anh dấu chấm ..... khi Hoàng định chấm câu. -Lớp nhận xét và chốt các câu đúng. 1 HS đọc diễn cảm cả bài. Lớp theo dõi -Luyện đọc theo lối phân vai: Bác chữ A, anh dấu chấm, đám đông. -Các nhóm cử đại diện đọc thi trước lớp. Tiết 4 :Tập viết Ôn chữ hoa : c I) Mục tiờu: -Viết đúng chữ hoa C (Ch) - Viết tên riêng : Chu Văn An - Viết câu ứng dụng : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói nhẹ nhàng dễ nghe. II) Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ hoa :C, A, V, N -Viết bảng tên riêng và câu ứng dụng lên bảng lớp . -Vở tập viết lớp 3- tập 1 III) Các hoạt động dạy học : TG ND Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 5’ 32’ Chữ C gồm 2 nét cơ bản: nét 1 nét cong dưới, nét 2 là nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng to ở đầu chữ. Chữ A gồm 3 nét:1 nét móc ngược phải, nét 2 là nét móc ngược và nét lượn ngang ở giữa thân chữ. Chữ Ngồm 3 nét cơ bản:Nét 1 móc ngược phải, nét 2 thẳng đứng, nét 3 xiên phải. Chữ V gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 là nét lượn ngang. Nét 3 là nét móc xuôi phải. 3’ 1) Kiểm tra 2)Dạy bài mới: Luyện viết bảng con: 3)Củng cố-Dặn dò : - GV yêu cầu viết bảng lớp tên riêng Cửu Long. -Nhận xét a) Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu giờ học - Ghi bảng đầu bài. *Luyện viết chữ hoa -Yêu cầu HS tìm các chữ được viết hoa trong bài. -GV viết mẫu chữ C, V, A, N -Yêu cầu HS viết bảng con chữ C, L, T, S, N -Nhận xét, chữa lỗi sai của HS *Luyện viết tên riêng -Giới thiệu tên riêng: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292- 1370). Ông có nhiều học trò giỏi sau này là nhân tài cho đất nước. -Yêu cầu HS quan sát và nhận xét: - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ Chu Văn An *Luyện viết câu ứng dụng -GV nêu ý nghĩa câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người không ăn nói dịu dàng dễ nghe. -Tìm các chữ được viết hoa trong câu ứng dụng? - GV hướng dẫn lại cách viết chữ hoa Chim, Người. -Yêu cầu HS viết chữ: Chim, Người. c) Hướng dẫn viết vở: -Yêu cầu HS viết bài theo đúng quy định. -Theo dõi và uốn nắn cho HS còn lúng túng. -Nhận xét chung giờ học -Dặn viết bài ở nhà: Hoàn thiện phần bài viết trên lớp và bài ở nhà. -2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con Ghi bảng đầu bài vào vở. Các chữ hoa trong bài là: C, V, A, N -HS thực hiện yêu cầu của GV. -Theo dõi GV viết mẫu. -HS luyện viết trên bảng con các chữ hoa HS đọc từ ứng dụng: Chu Văn An -Lắng nghe. -Nêu nhận xét: +Tên riêng gồm 3 chữ: Chu, Văn, An +Chữ C, V, A có độ cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Quan sát. - HS luyện viết bảng con : 2,3 lần - HS đọc câu ứng dụng -HS tìm các chữ hoa trong câu ứng dụng : Chim, Người. -HS theo dõi và nhắc lại cách viết. -HS luyện viết bảng con tiếng đầu câu ứng dụng: Chim, Người. -HS viết bài vài vở theo quy định. Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014 Tiết 1 :Toán Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS: -Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6 và bảng chia 6. -Vận dụng trong giải toán có lời văn. Biết xác định của một hình đơn giản. II) Chuẩn bị: -Kẻ bảng 3 hình vẽ của BT 4. III) Các hoạt động dạy học TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 1)Kiểm tra: 2)Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: 3)Củng cố-Dặn dò: -Đọc bảng chia 6 -Gv nêu một số phép chia bất kì. -Nhận xét Tổ chức cho HS làm các bài tập 1,2,3,4 trang 25 - SGK. - Yêu cầu HS chép các phép tính vào vở và điền kết quả. -Riêng phần b: Yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ của hai phép tính trong mỗi cột Củng cố lại bảng chia 6 (Làm vở). -Yêu cầu HS thực hiện như BT1. -Nhận xét, chữa bài -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. -Trình bày bài giải vào vở. -Mời 1 HS làm bảng nhóm (Làm miệng) -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng lớp. -H/dẫn HS nhận xét: +Mỗi hình vẽ được chia thành mấy phần bằng nhau? +Đếm số các phần đã tô màu trong mỗi hình. -Yêu cầu HS trao đổi và trả lời trước lớp. -Nhận xét, chữa bài. -Nhận xét chung giờ học -Dặn tiếp tục học thuộc bảng nhân và chia 6. -3 HS đọc bảng nhân 6 -HS nêu kết quả. -Nêu yêu cầu của bài tập: Tính nhẩm -HS tự làm bài vào vở -Vài HS đọc bài làm trước lớp HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm -HS tự làm bài vào vở. -Vài HS đọc bài làm trước lớp. - Đọc bài toán - Tóm tắt: 6 bộ: 18 m vải. 1 bộ : .... m vải? -Giải bài toán vào vở +1 HS làm bảng nhóm Bài giải Mỗi bộ quần áo cần: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 m. -HS nêu yêu cầu: Đã tô màu vào hình nào? -Quan sát và nhận xét: +Hình 1: 3 phần bằng nhau +Hình 2, 3: 6 phần bằng nhau. -HS đếm số hình đã tô màu. -Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến trước lớp. +Hình 2,3 đã được tô màu . 3)Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng lớp. -H/dẫn HS nhận xét: +Mỗi hình vẽ được chia thành mấy phần bằng nhau? +Đếm số các phần đã tô màu trong mỗi hình. -Yêu cầu HS trao đổi và trả lời trước lớp. -Nhận xét, chữa bài. -Nhận xét chung giờ học -Dặn tiếp tục học thuộc bảng nhân và chia 6. HS nêu yêu cầu: Đã tô màu vào hình nào? -Quan sát và nhận xét: +Hình 1: 3 phần bằng nhau +Hình 2, 3: 6 phần bằng nhau. -HS đếm số hình đã tô màu. -Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến trước lớp. +Hình 2,3 đã được tô màu . _________________________________________ Tiết 2 :Luyện từ và câu So sánh I. Mục tiêu: -Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. -Tìm được các từ so sánh trong các câu thơ, câu văn. -Viết thêm các từ so sánh vào câu chưa có từ so sánh. II.Đồ dùng dạy học: -Chép bảng lớp bài tập 1, 3, 4. -Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 5’ 32’ 3’ 1) Kiểm tra bài cũ : 2) Dạy bài mới : H/dẫn làm bài tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: 3)Củng cố - Dặndò: -Yêu cầu HS tìm các từ so sánh trong câu sau thành ngữ sau: +Dữ như hổ. +Ngốc như lừa. +Cá mập là vận động viên bơi lội giỏi nhất trên biển. -Nhận xét a) Giới thiệu bài : - Nêu MĐYC của giờ học. -Ghi đầu bài lên bảng Tìm các hình ảnh so sánh trong các khổ thơ sau. -Nhấn mạnh yêu cầu: *Tìm hình ảnh so sánh. Gạch chân các hình ảnh được so sánh với nhau. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Mời HS nêu trước lớp các từ vừa tìm. -Chốt các hình ảnh đúng: a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. b) Trăng khuya sáng hơn đèn. c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. GV nêu: Các hình ảnh so sánh trên được chia ra thành hai loại: +So sánh ngang bằng. +So sánh hơn kém. -GV chỉ và ghi lên bảng cạnh nội dung các hình ảnh so sánh mà HS tìm được ở BT 1. *Tìm các từ so sánh trong các câu có hình ảnh so sánh vừa tìm được. -GV dùng phấn màu gạch chân các từ so sánh trong mỗi hình ảnh so sánh. -Nhận xét từng câu và chữa bài: -Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ (bài cây dừa). -Yêu cầu tìm hình ảnh so sánh. -Yêu cầu gạch chân các sự vật được so sánh. -Nhận xét, chữa bài. -Nêu: Đây là các sự vật được so sánh ngang bằng với nhau. Tìm thêm các từ so sánh để thay thế vào dấu gạch nối ở BT 3. -GV giải thích yêu cầu: Thêm từ " như" vào dấu gạch nối mà câu văn vẫn không thay đổi nghĩa. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Chấm một số bài.Nhận xét, chữa bài. +Quả dừa như là ( tựa, tựa như, như thể) đàn lợn con nằm trên cao..... -Nhắc lại các nội dung đã học. - Nhận xét chung giờ học. -Dặn hoàn thiện các bài tập còn thiếu. - 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm bài vào nháp. +như +như +là -Ghi đầu bài vào vở. -HS mở SGk trang 43. HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở BT. -Vài HS đọc bài làm trước lớp. Lớp nhận xét.HS lên bảng gạch chân: a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều (hơn kém). Ông là buổi trời chiều (ngang bằng). Cháu là ngày rạng sáng (ngang bằng). b) Trăng khuya sáng hơn đèn (hơn kém). c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con (hơn kém). Mẹ là ngọn gió của con suốt đời (ngang bằng) -HS lắng nghe. -HS nêu miệng: hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là. -HS đọc yêu cầu của bài. + Quả dừa -đàn lợn con nằm trên cao. Tàu dừa- chiếc lược chải vào mây xanh. -HS tự làm bài vào vở BT. -2 HS lên bảng gạch chân các từ chỉ sự vật được so sánh với nhau. + Quả dừa - đàn lợn ; + Tàu dừa - chiếc lược; -HS nêu câu mẫu. -HS lắng nghe. -Cả lớp lắng nghe và cùng chữa bài. Tiết3 :chính tả Tập chép : Mùa thu của em I) Mục tiờu: -Chép đúng bài chính tả.Trình bày đúng hình thức theo thể thơ 4 chữ. -Làm đúng bài tập có vần oam. -Tìm từ có nghĩa được bắt đầu bằng chữ có âm đầu là l / n. II) Đồ dùng dạy học: -Chép bảng nhóm nội dung bài tập 2 (2 lần) -Chép bảng lớp bài tập 3a ( trang 45) -Chép bảng lớp bài viết. III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 3’ 32’ 3’ 1) Kiểm tra: 2)Dạy bài mới b) H/ dẫn HS viết chính tả *HS nhìn bảng chép bài H/dan HS làm bài tập chính tả. Bài 2: Bài 3a: 3)Củng cố-Dặn dò: 1) Kiểm tra: - Đọc các từ sau: lá mía, quả na, nôn nóng, nắng lên. - Nhận xét, cho điểm động viên. a) Giới thiệu bài : -Nêu mục đích yêu cầu của giờ học -Ghi đầu bài lên bảng lớp. *Chuẩn bị : -GV đọc 3 khổ thơ cuối bài 1 lần -H/ dẫn HS nhận xét đoạn viết: +Bài viết này nói lên điều gì? +Đoạn viết có mấy khổ thơ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Em nên trình bày thế nào cho đẹp? +Chữ nào trong bài được viết hoa? -Tập viết từ khó có trong bài. -Theo dõi và uốn nắn cho HS tư thế ngồi viết và viết đúng theo hình thức bài thơ 4 chữ. -Đọc bài cho HS soát lỗi. *Chữa bài -Thu và chấm bài(5,6 bài) -Nhận xét, tuyên dương bài viết đẹp, sạch sẽ. Làm vở. -Tìm từ có vần "oam" điền vào chỗ chấm. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Nhận xét, chốt từ đúng. Tìm các tiếng chứa tiếng có âm đầu là l hay n. -GV nêu từng nội dung, yêu cầu HS nêu tiếng có chứa âm l hay n rồi điền vào chỗ trống. -Nhận xét, chữa bài. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn tìm thêm các từ bắt đầu bằng l / n. -2 HS lên bảng viết. Lớp nhận xét. -HS ghi đầu bài vào vở. - HS lắng nghe. -1,2 HS đọc lại bài viết. + Tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu. + Đoạn viết có 3 khổ thơ. Mỗi dòng thơ có 4 chữ. Khi viết nên cách lề vở 4ô. +Đầu mỗi dòng thơ. -Luyện viết từ khó vào nháp: rước đèn, lá sen, mong đợi, ... -HS nhìn bảng và viết bài vào vở. - HS tự đổi vở cho nhau và dùng bút chì chữa lỗi sai cho bạn. -HS nêu yêu cầu. -Tự làm bài vào vở. a) Sóng vỗ oàm oạp. b)Mèo ngoạm miếng thit. c)Đừng nhai nhồm nhoàm. -HS đọc bài làm trước lớp. -Nêu yêu cầu của bài. -HS nêu miệng các tiếng theo yêu cầu: a) nắm b) lắm c) nếp. -HS chữa bài vào vở. Tiết 4 :Tự nhiên xã hội Phòng bệnh tim mạch I) Mục tiêu: Sau bài học HS biết: -Biết tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. -Biết nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim II) Đồ dùng dạy học : - Các hình vẽ minh hoạ trong SGK trang 20, 21. -Vở BT III)Các hoạt động dạy học : TG ND Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 5’ 32’ 1)Kiểm tra: 2)Dạy bài mới H/Đ1: Động não H/Đ2: Đóng vai Thấp tim là bệnh thương gặp ở lứa tuổi HS. Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng là suy tim. Nguyên nhân chính là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời. H/Đ3: T/luận nhóm Để phòng bệnh tim phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hàng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan, viêm khớp kéo dài. 3) Củng cố -Dặn dò : - Em cần làm gì để cơ quan tuần hoàn luôn khoẻ mạnh? -GV mục tiêu của bài học. -Ghi đầu bài: a)Thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ -Hãy kể một số bệnh về tim mạch mà em biết? -GV nêu: Đây là các bệnh về tim mạch, nhưng trong giờ học hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu về một bệnh thường gặp ở trẻ em. Đó là bệnh thấp tim. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ hình 1,2,3 trang 20- SGK, đọc các lời hỏi đáp của từ
File đính kèm:
- giao an lop 3 tuan5.doc