Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn: Toán lớp 3 (có đáp án)

Bài 5: (1 điểm)

a. Tính giá trị của biểu thức.

13240 + 240 x 2 = .

b. Tìm x: 3696 : x = 3

Bài 6 : (1 điểm)Viết vào chỗ chấm thích hợp:

Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Diện tích tấm bìa đó là :.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn: Toán lớp 3 (có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Định An 3	 Thứ ., ngày  tháng  năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: Toán lớp 3, thời gian 45 phút, NH 2014-2015
Họ và tên HS: .. Lớp:
 Điểm Lời phê của giáo viên
Bài 1: (1 điểm) Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
Viết số
Đọc số
96 400
Tám mươi ba nghìn không trăm linh sáu 
Bài 2: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 32 000 ; 32 010 ; 32 020 ; ....
b. 25 700 ; 25 800 ; 25 900 ; 
Bài 3: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
 12125 x 3 39546 + 21370
Bài 4: (1 điểm) Viết vào chỗ chấm: 
a. 1 km =  m
1
5 
b. của 35 ngày là: ............. ngày
Bài 5: (1 điểm)
a. Tính giá trị của biểu thức. 
13240 + 240 x 2 = ....................................
	....................................
b. Tìm x: 3696 : x = 3 
....................................
....................................
Bài 6 : (1 điểm)Viết vào chỗ chấm thích hợp: 
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Diện tích tấm bìa đó là :................................................................
Bài 7 : (2 điểm)
Một cửa hàng buổi sáng bán được 1509 kg gạo, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki -lô -gam gạo?
Bài giải.
 Bài 8: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
a. Số có 3 chữ số khác nhau lớn nhất là : 
A. 999 	B. 897 
 	C. 987 	D. 798 
b. Cho dãy số 36; 40; 44; ...................................................... Hãy thêm ba số thích hợp vào dãy trên.
A. 45; 46; 47 	B. 48; 52; 56 
C. 46; 48; 50 	D. 47; 50; 53 

File đính kèm:

  • docDE KT TOAN HKII 2014-2015.doc
  • docDAP AN TOAN+TV 2014-2015.doc