Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Huỳnh Thiện Khôi

TIẾNG RU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.

- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí, (Trả lời được các CH trong sgk thuộc 2 khổ thơ trong bài thơ)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài thơ

- Tranh minh họa đất phù sa bồi ven sông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 . Ổn định tổ chức (1’)

2 . Kiểm tra bài cũ (5’)

- Hai, ba hs đọc bài Các em nhỏ và cụ già và trả lời các câu hỏi1 và 4 trong SGK.

- GV nhận xét, cho điểm.

3 . Bài mới

 

doc13 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Huỳnh Thiện Khôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ.. ngày .. tháng .. năm 20
Tập đọc
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các CH 1,2,3,4,) KC: kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- Kĩ năng : xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn định tổ chức 
2 . Kiểm tra bài cũ 
- Hai, ba HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bận .
- GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
Mục tiêu : 
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
a.Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu 
HS nối tiếp nhau đọc.
-Đọc từng đoạn trước lớp 
sinh nối tiếp nhau đọc 5 đọan trong bài 
Gv theo theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể , câu hỏi.
-Gv giải thích từ khó 
-Đọc từng đọan trong nhóm 
-5 nhóm học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đọan 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Mục tiêu : HS hiểu nội dung của truyện
Kĩ thuật đặt câu hỏi : 
-HS đọc thầm đọan 1, 2 trả lời
+Các bạn nhỏ đi đâu ?
+Đi về nhà sau 1 cuộc dạo chơi
+Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?
+Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. 
+Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
+Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. 
-Học sinh đọc thầm đoạn 3,4 trả lời :
+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+Cụ bà bị ốm nặng nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi.
+Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? 
+HS trao đổi theo nhóm rồi phát biểu 
-HS đọc thầm đoạn 5 trao đổi nhóm để đặt tên khác cho truyện .
HS trao đổi tìm tên khác cho truyện
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
Gọi học sinh phát biểu 
GV chốt lại : Các ban nhỏ trong chuyện không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cám ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thây lòng nhẹ hơn. Câu chuyện muốn nói với các em con người phải tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5’)
 Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
Cách tiến hành : 
-Tổ chức cho hoc sinh thi đọc lại 
-4 HS nối tiếp nhau thi đọc các đọan 2,3,4,5
-1 tốp học sinh (6 em) thi đọc truyện theo vai.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ 
Vừa rồi các em đã thi đọc truyện “Các em nhỏ và cụ già” theo cách phân vai, trong đó có 4 em đóng vai 4 bạn nhỏ trong câu chuyện. Sang phần kể chuyện các em sẽ thực hiện 1 nhiệm vụ mới : tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong chuyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn. 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện 
 Mục tiêu : 
 - Kể lại được câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ trong bài.
- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
Cách tiến hành : 
-GV chọn một HS kể mẫu 1 đọan của chuyện. Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai nào? 
-Yêu cầu học sinh tập kể.
-Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.
-1 vài HS thi kể trước lớp 
-1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. 
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) 
Hỏi : các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác , sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa?
-Về nhà tiếp tục kể chuyện kể lại cho bạn bè và người thân.
GV nhận xét tiết học .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 8 Thứ.. ngày .. tháng .. năm 20
CHÍNH TẢ
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Đoạn văn chép sẵn trên bảng.
- Bài tập 2 viết trên bảng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp : nhỏen cười, hèn nhát, kiên trung, kiêng nể. 
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (22’)
Mục tiêu : 
 Nghe viết đúng đoạn từ Cụ ngừng lại thấy lòng nhẹ hơn trong bài Các em nhỏ và cụ già.
Cách tiến hành : 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
GV đọc đọan 4 của truyện 
-Hỏi đoạn này kể chuyện gì ?
Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn: Cụ bà bị ốm nặng, phải nằm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả. 
Hỏi : 
+Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu?
+ 7 câu 
+Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
+ Các chữ đầu câu 
+Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ?
+ Dấu hai chấm , xuống dòng gạch đầu dòng viết lùi vào 1 chữ.
-HS tập viết tiếng khó hoặc dễ lẫn vào bảng con.
b.GV đọc cho học sinh viết
Học sinh viết vào vở 
c.Chấm chữa bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (7’)
Mục tiêu : 
Tìm được tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc có vần uôn/uông.
Cách tiến hành : 
Bài 2 b
-Một HS nêu cầu của bài 
-HS làm bài 
Học sinh làm bảng con
-HS làm sau thời gian quy định , cả lớp giơ bảng. GV quan sát mời 3 học sinh giơ bảng con trước lớp 
-HS đọc lại kết quả đúng trên bảng con.
-Cả lớp và học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Học sinh làm vở bài tập
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
-GV lưu ý học sinh một số từ các em hay viết sai
-Những học sinh viết bài chính tả còn mắc lỗi vè nhà viết lại cho đúng 3 lần với mỗi chữ viết sai.
Gv nhận xét tiết học .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 8 Thứ.. ngày .. tháng .. năm 20
TẬP ĐỌC
TIẾNG RU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí, (Trả lời được các CH trong sgk thuộc 2 khổ thơ trong bài thơ)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài thơ 
- Tranh minh họa đất phù sa bồi ven sông. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hai, ba hs đọc bài Các em nhỏ và cụ già và trả lời các câu hỏi1 và 4 trong SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Truyện các em nhỏ và cụ già đã cho các em thấy : con người phải luôn quan tâm đến nhau. Bài thơ tiếng ru các em học hôm nay sẽ tiếp tục nói với các em về mối quan hệ giữa con người với con người trong cộng đồng.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (15’)
Mục tiêu : 
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ , nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng mỗi câu. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
Cách tiến hành :
a.Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
- Nghe GV đọc bài.
Đọc với giọng tha thiết tình cảm.
b.GV Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu thơ
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu thơ 
-Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ 
GV theo theo dõi uốn nắn HS đọc đúng 
HS tìm hiểu nghĩa các từ mới: đồng chí , nhân gian, bồi được, chú giải sau bài.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’)
Mục tiêu :
 HS hiểu nội dung bài thơ.
 Cách tiến hành :
GV phát câu hỏi cho học sinh trao đổi nhóm.
Câu hỏi : 
HS trao đổi nhóm rồi phát biểu ý kiến trước lớp.
+Con cá, con ong, con chim yêu những gì ?Vì sao?
+Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được , mới sống được, không có nước cá sẽ chết. Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh hót ca bay lượn. 
+Hãy nêu các hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ ?
+Gọi HS trả lời khuyến khích các em diễn đạt mỗi câu thơ theo nhiều cách.
+Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ.
Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao lên. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
+Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ?
+Con người muốn sống con ơi 
Phải yêu đồng chí yêu người anh em. 
Kết luận : Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em ,bạn bè, đồng chí
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ (5’)
Mục tiêu :
HS học thuộc lòng bài thơ.
 Cách tiến hành :
GV đọc diễn cảm bài thơ 
Hướng dẫn HS đọc khổ 1 (giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý) 
Gọi nhiều học sinh đọc khổ 1.
Con ong làm mật /yêu hoa/
Con cá bơi/yêu nước //con chim ca/ yêu trời
Con người muốn sống/con ơi/
Phải yêu đồng chí/yêu người anh em //
-Hướn dẫn đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ
HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
-Mỗi học sinh nhắc điều bài thơ muốn nói 
-Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ 
-GV nhận xét tiết học 
RKN 
Tuần 8 Thứ.. ngày .. tháng .. năm 20
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu và phân biệt một số từ ngữ về cộng đồng 
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì): làm gì? (BT3) 
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở BT 1
- Bảng lớp viết các câu văn ở bài tập 3 và BT 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hai, HS lên bảng làm bài tập 1, 3 tiết LTVC tuần 7.
- GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’)
Mục tiêu :
- Mở rộng vốn từ về cộng đồng 
- Ôn kiểu câu Ai làm gì ?
Cách tiến hành :
Bài 1 
-1 học sinh nêu yêu cầu cuả bài
-1 học sinh làm mẫu 
-Yêu cầu học sinh làm bài
Học sinh làm vở bài tập 
1 học sinh lên bảng làm bài 
-Cả lớp và học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng
Học sinh chữa bài 
+Những người trong cộng đồng : cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương
+Thái độ hoạt động trong cộng đồng : cộng tác, đồng tâm.
Bài 2 
-1 HS đọc nội dung bài tập 
-GV giải nghĩa từ cật (trong câu chung đấu cật) : lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng.
Học sinh trao đổi nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c
Không tán thành với thái độ ở câu b
-GV giúp học sinh hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ. 
+Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc 
+Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích kỷ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.
+Ăn ở như bát nước đầy : sống có nghĩa , có tình, thủy chung, trước sau như 1, sẵn lòng giúp đỡ người khác . 
HS đọc thuộc 3 câu thành ngữ tục ngữ.
Bài 3
-1 HS đọc nội dung bài tập 
-GV giúp học sinh nắm yêu cầu của bài : đây là những câu đặt theo mẫu ở lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai( cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ? 
-Yêu cầu học sinh làm bài 
Học sinh làm vở bài tập, 3 học sinh lên bảng làm bài 
-HS chữa bài 
Bài 4 
-1 học sinh đọc nội dung bài tập 
-Hỏi : 3 câu văn được viết trong bài tập được viết theo mẫu câu nào ?
-Ai làm gì ?
-Yêu cầu học sinh làm bài 
-HS làm bài, 5 đến 7 học siinh lên bảng làm 
-Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Học sinh chữa bài 
a-Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân 
b-Ông ngoại làm gì ?
c-Mẹ bạn làm gì ?
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
-1 học sinh nhắc lại nội dung vừa học 
-Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ 
-Nhận xét tiết học 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 8 Thứ.. ngày .. tháng .. năm 20
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA G
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng) C, Kha (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngòai hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ viết cỡ nhỏ 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa G
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV thu vở của một số HS để chấm bài về nhà
- Hai hoặc ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ : Ê đê, Em.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 
- NgheGV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’)
Mục tiêu : 
- Viết đúng, đẹp chữ hoa G.
- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng giữa các chữ trong từ , cụm từ. 
 Cách tiến hành :
a-Luyện viết chữ hoa : 
-HS tìm các chữ hoa có trong bài 
G, C, K
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
Học sinh viết bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng 
-HS đọc từ ứng dụng 
-GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang , trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định –một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
Học sinh viết bảng con
c-Luyện viết câu ứng dụng 
-HS đọc câu ứng dụng 
-GV giúp học sinh hiểu lời khuyên của câu tục ngữ Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. 
HS viết bảng con : Khôn, Gà
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết (17’)
Mục tiêu : 
- Viết đúng, đẹp chữ hoa G, tên riêng và câu ứng dụng.
- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ , cụm từ. 
Cách tiến hành : 
-GV nêu yêu cầu : 
+Viết chữ G: 1 dòng
+Viết chữ C, Kh: 1 dòng 
+Viết tên riêng Gò Công : 2 dòng 
+Viết câu tục ngữ : 2 lần 
-HS viết bài 
Học sinh viết vào vở
GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao, khỏang cách giữa các chữ.
- Chấm chữa bài : 
GV chấm 5 bài 
Nhận xét bài chấm để lớp rút kinh nghiệm 
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
-Về nhà học thuộc lòng câu ứng dụng 
-GV nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 8 Thứ.. ngày .. tháng .. năm 20
CHÍNH TẢ
 TIẾNG RU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ - viết bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp : buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Hôm nay các em sẽ luyện viết chính tả với hình thức mới, khó hơn: nhớ để viết lại chính xác từng câu chữ 2 khổ thơ đầu của bài tiếng ru.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (21’)
Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết chính tả .
- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài “Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. 
Cách tiến hành : 
a-Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc khổ thơ 1,2 của bài Tiếng ru 
-2 HS đọc thuộc 2 khổ thơ 
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả, GV hỏi : 
HS mở SGK trang 64
+Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+Thơ lục bát 
+Cách trình bày thơ lục bát có điểm gì cần chú ý ?
+Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô 
+Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô li 
+Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy 
+Dòng thứ 2 
+Dòng thơ nào có dấu gạch nối 
+Dòng thứ 7
+Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi 
+Dòng thứ 7
+Dòng thơ nào có dấu chấm than 
+Dòng thứ 8
-HS nhìn SKG viết ra giấy nháp những tiếng khó hoặc dễ lẫn.
b-HS viết 2 khổ thơ 
HS viết vào vở 
-GV nhắc học sinh nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng. 
c-Chấm - chữa bài 
GV chấm 5 bài 
Nhận xét bài chấm 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (9’)
Mục tiêu : 
 - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt bằng r/gi/d (hoặc có vần uôn/uông) theo nghĩa đã cho.
Cách tiến hành : 
Bài 2b 
-1 học sinh đọc nội dung bài tập 
-Yêu cầu học sinh làm bài 
-Học sinh làm vào vở 
-3 học sinh lên bảng làm bài 
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
-Hs sửa bài
Cuồn cuộn- chuồng –luống 
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) 
-GV lưu ý học sinh 1số từ các em hay viết sai 
-Những học sinh viết bài chính tả còn mắc lỗi về nhà viết bài cho đúng 3 lần .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 8 Thứ.. ngày .. tháng .. năm 20
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1) 
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoàn văn ngắn (Khoảng 5 câu) (BT2)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về1 người hàng xóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hai học sinh kể và nói về tính khôi hài của câu chuyện Không nỡ nhìn.
- GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 
- Nghe GV giứoi thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’)
Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quy mến . 
- Rèn kỹ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) diễn đạt rõ ràng. 
a-Bài 1 : 
-1 học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý 
-GV nhắc học sinh : SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm . Em có thể kể 5 đến 7 câu sát theo gợi ý đó. Cũng có thể kỹ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó. Tình cảm của người đó với gia đình em , không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý. 
-Yêu cầu học sinh kể 
-1 HS kể mẫu vài câu 
-GV nhận xét rút kinh nghiệm 
3, 4 học sinh thi kể 
b-Bài 2 : 
-1 Học sinh nêu yêu cầu của bài
-GV nhắc : Chú ý viết giản dị , chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 đến 7 câu. 
-Yêu cầu học sinh viết bài 
Học sinh viết vào vở bài tập
-cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm bình chọn những người viết tốt nhất 
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
-GV nhận xét tiết học 
-Những học sinh chưa hoàn thành bài viết về nhà 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

File đính kèm:

  • doctieng viet TUAN 8.doc