Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 14 - Luyện tập (tiếp)

* Bài 3:

- Nêu yêu cầu?

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- Để biết số nhà còn phải xây thì em phải tìm gì trước?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 14 - Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sát tranh.
- Bé Viên, Thuỷ
- Vì nhà Viên đi vắng không có ai 
- Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo 
- Vì Thuỷ đã trông con giúp cô
- HS thảo luận theo cặp: Cần thông cảm, quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc vừa sức. 
- HS nêu lại. 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày 
+ Các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng
+ Các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng
- HS giơ thẻ bày tỏ thái độ
- Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai.
- HS nêu.
----------------------------------------------------------------
Thủ công
Cắt, dán chữ h, u (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- HS thích cắt, dán chữ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ H, U. Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
- HS: Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2.Các hoạt động.
* Hoạt động1: HS thực hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ H, U.
- GV kết luận 
- Yêu cầu HS thực hành cắt, dán chữ H, U
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
* Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV đánh giá.
- GV tuyên dương bài làm đúng đẹp.
D.Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ H, U
E.Dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS chuẩn bị giờ học sau
- HS nêu:
+ Bước 1: kẻ chữ H, U
+ Bước 2: Cắt chữ H, U
+ Bước 3: Dán chữ H, U
- HS làm việc cá nhân.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, đánh giá sản phẩm .
- HS nêu.
----------------------------------------------------------------------------------
	Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Rèn HS tính tự giác, tích cực luyện tập
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ và vạch trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
 Định lượng
Phương pháp 
A.Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học
- Chạy chậm theo một hàng dọc 
- Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh"
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
 x x x x x
 x x x x x
B. Phần cơ bản:
1. Ôn bài tập thể phát triển chung 8 động tác
8-10 phút
 x x x x x
 x x x x x
Cho cả lớp 8 động tác 3 lần.
GV quan sát sửa sai cho HS
- GV chia tổ cho HS tập
- GV tổ chức cho các tổ tập thi
2. Chia nhóm cho nhóm trưởng điều khiển tự ôn.
8-10 phút
- Các nhóm ôn theo sự chỉ đạo của nhóm trưởng.
C. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét bài học + giao BTVN
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
 x x x x
 x x x x
-----------------------------------------------------------------
Hát
GV: Chuyên dạy
--------------------------------------------------------------------
Toán
Bảng chia 9
I. Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng chia 9.
- Vận dụng bảng chia 9 vào giải toán (có một phép chia 9)
- HS áp dụng được vào thực tế, tính toán nhanh chính xác.
 * Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3) bài 2 ( cột 1,2,3) Bài 3,4.
II.Chuẩn bị
- GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
- HS : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, đánh giá.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài 
2.Thành lập bảng chia 9.
- Lấy 2 tấm bìa có 9 chấm tròn. 
? Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số chấm tròn
- Ghi bảng 9 x 2 = 18
? Có tất cả 18 chấm tròn, được chia đều vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn hỏi có mấy tấm bìa được chia?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
- Ghi bảng : 18 : 9 = 2
- GV đưa ra phép nhân 9 x 1
- Yêu cầu HS viết phép chia tương ứng
+ Các phép tính còn lại chia nhóm để hoàn thành bảng chia 9
- Tổ chức cho HS luyện và thi học thuộc bảng chia 9
- Nhận xét về các số bị chia? số chia? Thương?
3. Luyện tập
* Bài 1 (cột 1, 2, 3)
- Nêu yêu cầu?
- Cho HS chơi trò truyền điện.
- Nhận xét, chốt: Bài 1 củng cố các phép chia trong bảng chia 9.
* Bài 2: (cột 1, 2, 3)
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm vở, đổi vở để kiểm tra.
- Củng cố: Từ phép nhân 9x5=45 có thể điền luôn kết quả của phép tính 45:9 và 45:5 không? Vì sao?
* Bài 3, bài4
- Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, 2nhóm sẽ làm một bài.
- Chấm bài, nhận xét.
- Nhận xét.
* Bài tập phát triển.
* BTVN: Yêu cầu HS làm cột 4 BT1, BT2
D. Củng cố 
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9? 
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài 
- 3- 4 HS đọc
- HS thao tác trên đồ dùng 
- Có 18 chấm tròn.
- Đếm hoặc làm phép tính nhân(9 x 2)
- HS viết phép tính ra bảng con(18 : 9 = 2)
- 18 : 9 = 2
-HS đọc.
- HS nêu kết quả
- HS viết bảng con: 9 : 9 = 1
- HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng chia 9.
- Luyện HTL
- HS đọc bảng chia 9( CN, nhóm, ĐT)
- SBC tăng dần từ 9 đến 90, hai SBC liền nhau hơn kém nhau 9 đơn vị
- Số chia đều là 9
- Thương lần lượt là: 1, 2, 3......., 10
- HS nêu
- HS chơi.
- HS nêu
- HS làm vở
- Có thể điền luôn được kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
- HS nêu
- HS nêu.
- HS làm theo nhóm, báo cáo.
 3.Bài giải
Mỗi túi có số gạo là:
45 : 9 = 5( kg)
 Đáp số: 5 kg
4. Bài giải
Số túi gạo có là:
45 :9 = 5( túi)
 Đáp số: 5 túi.
- HS thi đọc
--------------------------------------------------------------------------
Chính tả ( nghe - viết )
Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các BT phân biệt cặp vần dễ lẫn (ay/ ây), âm đầu (l/n), âm giữa vần ( i/iê )
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: xuýt xoa, hít thở,...
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài 
2. HD HS nghe – viết
a.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
- GV đọc đoạn viết chính tả
- Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Cán bộ đã đóng giả thành ai?
b. Hướng dẫn trình bày:
- Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ?
- Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ?
- Lời đó được viết như thế nào ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó.
b. Viết bài
- GV đọc bài
- GV quan sát,theo dõi HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài.
- GV giải thích : chày giã gạo, đòn bẩy
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình, nhắc HS phát âm đúng l/n
- GV nhận xét
D. Củng cố 
- Tuyên dương HS viết có tiến bộ, trình bày sạch đẹp.
E.Dặn dò
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS viết bảng
- HS đọc thầm - 1 em đọc lại đoạn viết
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới
- Đóng giả là ông ké.	
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Nào bác cháu ta lên đường !
- Là lời ông ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- HS viết bảng: chống gậy trúc, áo Nùng, lững thững,...
- HS viết bài vào vở
- HS nêu.
- HS làm theo cặp.
- cây sậy, chày giã gạo, 
 - dạy học, ngủ dậy, 
 - số bảy, đòn bẩy.
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc.
	Thể dục
	Trò chơi: “ đua ngựa”
I. Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Rèn HS tính tự giác, tích cực luyện tập
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ và vạch trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp 
A.Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
1- 2 phút
 x x x x x
- Chạy chậm theo một hàng dọc
1- 2 phút
 x x x x x
- Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh"
1- 2 phút
B. Phần cơ bản:
1. GV: Hướng dẫn chơi theo nhóm
8- 10 phút
 x x x
 x x x
-Mỗi nhóm 6 em.
2. Chơi trò chơi: Đua ngựa
8- 10 phút
- GV quan sát sửa sai cho HS
- GV chia tổ cho HS tập
- GV tổ chức cho các tổ tập thi
- GV nêu lại tên cách chơi trò chơi "Đua ngựa"
- HS chơi trò chơi
- Nhận xét.
C. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét bài học + giao BTVN
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
 x x x x
 x x x x
 x x x x
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013
Tiếng Anh
GV: chuyên dạy
------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 9
- Vận dụng để giải toán có lời văn.
- HS vận dụng được vào thực tế, tính toán nhanh chính xác.
 * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II.Chuẩn bị.
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 9?
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài 
2.Thực hành
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu?
- Cho HS chơi truyền điện
- GV nhận xét, chốt: Cách tìm thừa số, cách tìm số chia.
* Bài 2: 
- Nêu yêu cầu?
- Chia nhóm cho HS hoàn thành bài tập
- Nhận xét, chốt cách tìm số bị chia, số chia, thương.
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu?
- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?
- Để biết số nhà còn phải xây thì em phải tìm gì trước?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm theo cặp.
- GV nhận xét, chốt cách tìm một phần trong các phần bằng nhau.
D. Củng cố 
- Tìm 1/9 của 36 kg?
- 1/9 của 72 cm?
E.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài 
- HS đọc
- HS nêu
- HS chơi truyền điện.
- HS nêu
- HS làm theo nhóm.
Số bị chia
27
27
27
Số chia
9
9
9
Thương
3
3
3
- Hs nêu.
- HS nêu
- Tìm số nhà đã xây.
- HS giải bài vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây được là:
36 : 9 = 4( nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 - 4 = 32( nhà)
 Đáp số: 32 ngôi nhà
- HS nêu.
- HS làm theo cặp.
+ 1/9 số ô vuông trong hình a là 2 ô vuông.
+ 1/9 số ô vuông trong hình b là 2 ô vuông. 
- HS tìm
Tập đọc
Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi
- Thuộc 10 dòng thơ đầu của bài
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị 
- GV : Tranh minh hoạ, bản đồ có 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc
- HS : SGK
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Người liên lạc nhỏ?
- Em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HD HS ngắt nghỉ đúng nhịp thơ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh cả bài thơ
3. HD HS tìm hiểu bài
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Cảnh núi rừng Việt Bắc đẹp như thế nào? 
- Việt Bắc đánh giặc giỏi như thế nào?
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của con người Việt bắc ?
- Bài thơ ca ngợi điều gì?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng đầu theo hình thức xoá dần.
- Gv cho HS thi đọc
- GV nhận xét.
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài thơ.
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc
- Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ
- HS theo dõi.
- HS nối nhau đọc từng câu.
- HS luyện phát âm: nắng ánh, rừng phách, giặc lùng, núi giăng, luỹ sắt,...
- HS nối nhau đọc 2 khổ thơ trước lớp
- HS đọc ngắt nghỉ đúng 
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc với cảnh sinh hoạt ( dao gài thắt lưng, đan nón, chuốt dang, hái măng, nhớ tiếng hát)
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. / Ngày xuân mơ nở trắng rừng. /Ve kêu rừng phách đổ vàng. / Rừng thu trăng rọi hoà bình.
- Rừng cây núi đa ta cùng đánh tây / Núi răng thành luỹ sắt dày / Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
- Người Việt bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với cách mạng
- Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ
- HS luyện đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc.
- HS nêu.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa: K
I- Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết chữ viết hoa K (1 dòng), Kh, Y 
- Viết đúng tên riêng : “ Yết Kiờu” và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
“Khi đúi cựng chung một dạ
 Khi rột cựng chung một lũng” 
- HS có ý thức viết đúng và luyện chữ viết đẹp.
II- Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ .
- HS: bảng con. 
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 hs lên bảng viết : ễng Ich Khiờm
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. 
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng 
- GV giới thiệu về Yết Kiêu
- Nhận xét về độ cao các con chữ.
- Yêu cầu hs viết Yết Kiờu
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS tìm và nêu.Y, K, Kh
- HS nêu.
- HS viết bảng: Y, K, Kh
- HS đọc: Yết Kiờu.
- HS nghe.
- Các chữ: Y, K, cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li
- HS viết: Yết Kiờu 
- HS đọc: 
Khi đúi cựng chung một dạ
 Khi rột cựng chung một lũng 
- Chữ: Khi
- Chữ Kh, ch, l, g cao 2,5 li. Chữ d cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li.Chữ còn lại cao 1 li.
- 1 con chữ o
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.
- HS viết bảng con: Khi
- Học sinh viết vở theo yêu cầu GV
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng. 
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?
 - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS viết bảng
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp
D.Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ K
E.Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ?
I. Mục tiêu
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) Thế nào?
- Có ý thức nói và viết câu đúng.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Tìm một số từ chỉ đặc điểm?
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài 
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 
- Nêu yêu cầu?
- Tre và lúa trong dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng các từ chỉ đặc điểm còn lại.
 - NX, chốt đây là các từ chỉ đặc điểm, và là các từ chỉ đặc điểm về màu sắc.
- Liên hệ: tìm thêm một số từ chỉ đặc điểm về màu sắc, ...
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu?
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
- GV nhận xét, giải thích các hình ảnh so sánh.
* Bài tập 3 
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS đọc các câu.
- Yêu cầu HS làm theo cặp
- NX, chốt: Các câu được viết theo mẫu câu Ai thế nào? thì bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào thường có các từ chỉ đặc điểm.
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS thi đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- HS tìm.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn thơ.
- Xanh
- HS viết bảng: xanh mát, bát ngát, xanh ngắt
- HS kể.
- HS nêu.
- HS làm bài theo nhóm
Sự vật 1
Đặc điểm so sánh
Sự vật 2
Tiếng suối
trong
Tiếng hát
Ông 
Bà 
Hiền
Hiền
Hạt gạo
Suối trong
Giọt nước cam
Vàng
Mật ong
- HS nêu
- HS đọc
- HS làm theo cặp, báo cáo.
- HS nối tiếp đặt câu.
	Toán
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chia có dư.
- Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số và giải bài toán liên quan đến phép chia
- HS có ý thức làm bài cẩn thận, tỉ mỉ.
* Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3) Bài 2,3. 
II.Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
 97 : 3 45 : 9
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài 
2. HD thực hiện phép chia.
* Phép chia 72 : 3
- Gọi HS nêu cách đặt tính, cho HS đặt tính ra bảng con.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu HS làm bảng, nêu cách thực hiện?
- Nếu HS lúng túng Gv hướng dẫn.
* Phép chia 65 : 2( Tương tự )
- GV chốt: Đây là các phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số, phép chia 72: 3 là phép chia không dư, phép chia 65: 2 là phép chia có dư. Số dư luôn bé hơn số chia.
3. Luyện tập
* Bài 1(cột 1, 2, 3)
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bảng, nêu cách làm.
- Nhận xét, chốt bài.
* Bài 2:- Nêu yêu cầu?
- Nêu cách tìm một phần năm của một số?
- Yêu cầu HS làm vở, đổi vở để kiểm tra.
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Bài cho biết gì? bài hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán có dư.
- GV chốt: Khi giải bài toán có dư chúng ta nên trình bày phép tính trước sau đó trình bày lời giải.
* Bài tập phát triển.
- 2 học sinh làm cột 4 bài 1.
- Lớp làm bảng con.
+ Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
D. Củng cố 
- Trong phép chia có dư, số chia là 5 thì số dư có thể là các số nào? 
E.Dặn dò
- BTVN: Yêu cầu HS làm BT 1(cột4)
- Dặn HS về nhà ôn bài 
- HS làm bảng con.
- HS làm bảng con: 
- HS nêu	
- HS đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính như SGK.
- HS đọc
- HS làm bảng.
- HS nêu.
- Lấy số đó chia cho số phần là 5.
- HS làm bài cá nhân.
Bài giải
Số phút của 1/ 5 giờ là:
60 : 5 = 12( phút)
 Đáp số: 12 phút.
- HS nêu
- HS làm bài cá nhân.
Bài giải
Ta có: 31 : 3 = 10( dư1)
Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1mét vải.
- HS nêu.
----------------------------------------------------------------------------
Chính tả ( nghe - viết )
 Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng các BT điền tiếng có vần au/ âu. 
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Viết nấu cơm, lần lượt, nón lá,...
- Nhận xét.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài 
2. HD nghe - viết
a. HD tìm hiểu nội dung.
- GV gọi HS đọc 1 lần đoạn thơ.
- Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
- Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở Việt Bắc?
b. Hướng dẫn trình bày.
- Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- Đây là thể thơ gì ?
- Cách t

File đính kèm:

  • docTuan14chinh xong.doc
Giáo án liên quan