Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 14 - Luyện tập (tiếp)
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu?
- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?
- Để biết số nhà còn phải xây thì em phải tìm gì trước?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
n sát tranh. - Bé Viên, Thuỷ - Vì nhà Viên đi vắng không có ai - Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo - Vì Thuỷ đã trông con giúp cô - HS thảo luận theo cặp: Cần thông cảm, quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc vừa sức. - HS nêu lại. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày + Các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng + Các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng - HS giơ thẻ bày tỏ thái độ - Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. - HS nêu. ---------------------------------------------------------------- Thủ công Cắt, dán chữ h, u (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - HS thích cắt, dán chữ. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ H, U. Quy trình kẻ, cắt chữ H, U. - HS: Giấy TC, thước kẻ, bút chì. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Các hoạt động. * Hoạt động1: HS thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ H, U. - GV kết luận - Yêu cầu HS thực hành cắt, dán chữ H, U - GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. * Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV đánh giá. - GV tuyên dương bài làm đúng đẹp. D.Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ H, U E.Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Nhắc HS chuẩn bị giờ học sau - HS nêu: + Bước 1: kẻ chữ H, U + Bước 2: Cắt chữ H, U + Bước 3: Dán chữ H, U - HS làm việc cá nhân. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đánh giá sản phẩm . - HS nêu. ---------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013 Thể dục Bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Rèn HS tính tự giác, tích cực luyện tập II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, dụng cụ và vạch trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp A.Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học - Chạy chậm theo một hàng dọc - Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh" 1- 2 phút 1- 2 phút 1- 2 phút x x x x x x x x x x B. Phần cơ bản: 1. Ôn bài tập thể phát triển chung 8 động tác 8-10 phút x x x x x x x x x x Cho cả lớp 8 động tác 3 lần. GV quan sát sửa sai cho HS - GV chia tổ cho HS tập - GV tổ chức cho các tổ tập thi 2. Chia nhóm cho nhóm trưởng điều khiển tự ôn. 8-10 phút - Các nhóm ôn theo sự chỉ đạo của nhóm trưởng. C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét bài học + giao BTVN 1- 2 phút 1- 2 phút 1- 2 phút x x x x x x x x ----------------------------------------------------------------- Hát GV: Chuyên dạy -------------------------------------------------------------------- Toán Bảng chia 9 I. Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng chia 9. - Vận dụng bảng chia 9 vào giải toán (có một phép chia 9) - HS áp dụng được vào thực tế, tính toán nhanh chính xác. * Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3) bài 2 ( cột 1,2,3) Bài 3,4. II.Chuẩn bị - GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ - HS : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 9? - Nhận xét, đánh giá. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Thành lập bảng chia 9. - Lấy 2 tấm bìa có 9 chấm tròn. ? Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Yêu cầu HS nêu cách tìm số chấm tròn - Ghi bảng 9 x 2 = 18 ? Có tất cả 18 chấm tròn, được chia đều vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn hỏi có mấy tấm bìa được chia? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Ghi bảng : 18 : 9 = 2 - GV đưa ra phép nhân 9 x 1 - Yêu cầu HS viết phép chia tương ứng + Các phép tính còn lại chia nhóm để hoàn thành bảng chia 9 - Tổ chức cho HS luyện và thi học thuộc bảng chia 9 - Nhận xét về các số bị chia? số chia? Thương? 3. Luyện tập * Bài 1 (cột 1, 2, 3) - Nêu yêu cầu? - Cho HS chơi trò truyền điện. - Nhận xét, chốt: Bài 1 củng cố các phép chia trong bảng chia 9. * Bài 2: (cột 1, 2, 3) - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm vở, đổi vở để kiểm tra. - Củng cố: Từ phép nhân 9x5=45 có thể điền luôn kết quả của phép tính 45:9 và 45:5 không? Vì sao? * Bài 3, bài4 - Nêu yêu cầu? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, 2nhóm sẽ làm một bài. - Chấm bài, nhận xét. - Nhận xét. * Bài tập phát triển. * BTVN: Yêu cầu HS làm cột 4 BT1, BT2 D. Củng cố - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9? E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài - 3- 4 HS đọc - HS thao tác trên đồ dùng - Có 18 chấm tròn. - Đếm hoặc làm phép tính nhân(9 x 2) - HS viết phép tính ra bảng con(18 : 9 = 2) - 18 : 9 = 2 -HS đọc. - HS nêu kết quả - HS viết bảng con: 9 : 9 = 1 - HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng chia 9. - Luyện HTL - HS đọc bảng chia 9( CN, nhóm, ĐT) - SBC tăng dần từ 9 đến 90, hai SBC liền nhau hơn kém nhau 9 đơn vị - Số chia đều là 9 - Thương lần lượt là: 1, 2, 3......., 10 - HS nêu - HS chơi. - HS nêu - HS làm vở - Có thể điền luôn được kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - HS nêu - HS nêu. - HS làm theo nhóm, báo cáo. 3.Bài giải Mỗi túi có số gạo là: 45 : 9 = 5( kg) Đáp số: 5 kg 4. Bài giải Số túi gạo có là: 45 :9 = 5( túi) Đáp số: 5 túi. - HS thi đọc -------------------------------------------------------------------------- Chính tả ( nghe - viết ) Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các BT phân biệt cặp vần dễ lẫn (ay/ ây), âm đầu (l/n), âm giữa vần ( i/iê ) - Có ý thức luyện viết chữ đẹp II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: xuýt xoa, hít thở,... - GV nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe – viết a.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. - GV đọc đoạn viết chính tả - Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Cán bộ đã đóng giả thành ai? b. Hướng dẫn trình bày: - Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ? - Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ? - Lời đó được viết như thế nào ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS luyện viết từ khó. b. Viết bài - GV đọc bài - GV quan sát,theo dõi HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài. - GV giải thích : chày giã gạo, đòn bẩy - Nhận xét, cho điểm. * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình, nhắc HS phát âm đúng l/n - GV nhận xét D. Củng cố - Tuyên dương HS viết có tiến bộ, trình bày sạch đẹp. E.Dặn dò - Dặn HS về nhà ôn bài - HS viết bảng - HS đọc thầm - 1 em đọc lại đoạn viết - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới - Đóng giả là ông ké. - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. - Nào bác cháu ta lên đường ! - Là lời ông ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - HS viết bảng: chống gậy trúc, áo Nùng, lững thững,... - HS viết bài vào vở - HS nêu. - HS làm theo cặp. - cây sậy, chày giã gạo, - dạy học, ngủ dậy, - số bảy, đòn bẩy. - HS nêu. - HS làm bài cá nhân - HS đọc. Thể dục Trò chơi: “ đua ngựa” I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Rèn HS tính tự giác, tích cực luyện tập II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, dụng cụ và vạch trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp A.Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học. 1- 2 phút x x x x x - Chạy chậm theo một hàng dọc 1- 2 phút x x x x x - Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh" 1- 2 phút B. Phần cơ bản: 1. GV: Hướng dẫn chơi theo nhóm 8- 10 phút x x x x x x -Mỗi nhóm 6 em. 2. Chơi trò chơi: Đua ngựa 8- 10 phút - GV quan sát sửa sai cho HS - GV chia tổ cho HS tập - GV tổ chức cho các tổ tập thi - GV nêu lại tên cách chơi trò chơi "Đua ngựa" - HS chơi trò chơi - Nhận xét. C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét bài học + giao BTVN 1- 2 phút 1- 2 phút 1- 2 phút x x x x x x x x x x x x ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013 Tiếng Anh GV: chuyên dạy ------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 9 - Vận dụng để giải toán có lời văn. - HS vận dụng được vào thực tế, tính toán nhanh chính xác. * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II.Chuẩn bị. - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 9? - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Thực hành * Bài 1: - Nêu yêu cầu? - Cho HS chơi truyền điện - GV nhận xét, chốt: Cách tìm thừa số, cách tìm số chia. * Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Chia nhóm cho HS hoàn thành bài tập - Nhận xét, chốt cách tìm số bị chia, số chia, thương. * Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Bài cho biết gì? Bài hỏi gì? - Để biết số nhà còn phải xây thì em phải tìm gì trước? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm theo cặp. - GV nhận xét, chốt cách tìm một phần trong các phần bằng nhau. D. Củng cố - Tìm 1/9 của 36 kg? - 1/9 của 72 cm? E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS đọc - HS nêu - HS chơi truyền điện. - HS nêu - HS làm theo nhóm. Số bị chia 27 27 27 Số chia 9 9 9 Thương 3 3 3 - Hs nêu. - HS nêu - Tìm số nhà đã xây. - HS giải bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là: 36 : 9 = 4( nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 - 4 = 32( nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - HS nêu. - HS làm theo cặp. + 1/9 số ô vuông trong hình a là 2 ô vuông. + 1/9 số ô vuông trong hình b là 2 ô vuông. - HS tìm Tập đọc Nhớ Việt Bắc I. Mục tiêu - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi - Thuộc 10 dòng thơ đầu của bài - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ, bản đồ có 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc - HS : SGK - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Người liên lạc nhỏ? - Em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - GV nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng khổ thơ trước lớp - HD HS ngắt nghỉ đúng nhịp thơ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh cả bài thơ 3. HD HS tìm hiểu bài - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - Cảnh núi rừng Việt Bắc đẹp như thế nào? - Việt Bắc đánh giặc giỏi như thế nào? - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của con người Việt bắc ? - Bài thơ ca ngợi điều gì? 4. Học thuộc lòng bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ - Hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng đầu theo hình thức xoá dần. - Gv cho HS thi đọc - GV nhận xét. D. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài thơ. E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài - HS đọc - Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ - HS theo dõi. - HS nối nhau đọc từng câu. - HS luyện phát âm: nắng ánh, rừng phách, giặc lùng, núi giăng, luỹ sắt,... - HS nối nhau đọc 2 khổ thơ trước lớp - HS đọc ngắt nghỉ đúng - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc với cảnh sinh hoạt ( dao gài thắt lưng, đan nón, chuốt dang, hái măng, nhớ tiếng hát) - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. / Ngày xuân mơ nở trắng rừng. /Ve kêu rừng phách đổ vàng. / Rừng thu trăng rọi hoà bình. - Rừng cây núi đa ta cùng đánh tây / Núi răng thành luỹ sắt dày / Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. - Người Việt bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với cách mạng - Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. - 1 HS đọc lại toàn bài thơ - HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi đọc. - HS nêu. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập viết Ôn chữ hoa: K I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa K (1 dòng), Kh, Y - Viết đúng tên riêng : “ Yết Kiờu” và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: “Khi đúi cựng chung một dạ Khi rột cựng chung một lũng” - HS có ý thức viết đúng và luyện chữ viết đẹp. II- Chuẩn bị - GV:Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng viết : ễng Ich Khiờm - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài? - Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng - GV giới thiệu về Yết Kiêu - Nhận xét về độ cao các con chữ. - Yêu cầu hs viết Yết Kiờu - GV nhận xét, sửa sai. - HS tìm và nêu.Y, K, Kh - HS nêu. - HS viết bảng: Y, K, Kh - HS đọc: Yết Kiờu. - HS nghe. - Các chữ: Y, K, cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li - HS viết: Yết Kiờu - HS đọc: Khi đúi cựng chung một dạ Khi rột cựng chung một lũng - Chữ: Khi - Chữ Kh, ch, l, g cao 2,5 li. Chữ d cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li.Chữ còn lại cao 1 li. - 1 con chữ o - 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - HS viết bảng con: Khi - Học sinh viết vở theo yêu cầu GV c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly? - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu? - Yêu cầu HS viết bảng - Nhận xét. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp D.Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ K E.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nêu. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013 Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? I. Mục tiêu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) Thế nào? - Có ý thức nói và viết câu đúng. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Tìm một số từ chỉ đặc điểm? - GV nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu? - Tre và lúa trong dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? - Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng các từ chỉ đặc điểm còn lại. - NX, chốt đây là các từ chỉ đặc điểm, và là các từ chỉ đặc điểm về màu sắc. - Liên hệ: tìm thêm một số từ chỉ đặc điểm về màu sắc, ... * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu? - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. - GV nhận xét, giải thích các hình ảnh so sánh. * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS đọc các câu. - Yêu cầu HS làm theo cặp - NX, chốt: Các câu được viết theo mẫu câu Ai thế nào? thì bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào thường có các từ chỉ đặc điểm. D. Củng cố - Yêu cầu HS thi đặt câu theo mẫu Ai thế nào? E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài - HS tìm. - HS nêu. - 1 HS đọc đoạn thơ. - Xanh - HS viết bảng: xanh mát, bát ngát, xanh ngắt - HS kể. - HS nêu. - HS làm bài theo nhóm Sự vật 1 Đặc điểm so sánh Sự vật 2 Tiếng suối trong Tiếng hát Ông Bà Hiền Hiền Hạt gạo Suối trong Giọt nước cam Vàng Mật ong - HS nêu - HS đọc - HS làm theo cặp, báo cáo. - HS nối tiếp đặt câu. Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chia có dư. - Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số và giải bài toán liên quan đến phép chia - HS có ý thức làm bài cẩn thận, tỉ mỉ. * Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3) Bài 2,3. II.Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 97 : 3 45 : 9 - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD thực hiện phép chia. * Phép chia 72 : 3 - Gọi HS nêu cách đặt tính, cho HS đặt tính ra bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Yêu cầu HS làm bảng, nêu cách thực hiện? - Nếu HS lúng túng Gv hướng dẫn. * Phép chia 65 : 2( Tương tự ) - GV chốt: Đây là các phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số, phép chia 72: 3 là phép chia không dư, phép chia 65: 2 là phép chia có dư. Số dư luôn bé hơn số chia. 3. Luyện tập * Bài 1(cột 1, 2, 3) - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bảng, nêu cách làm. - Nhận xét, chốt bài. * Bài 2:- Nêu yêu cầu? - Nêu cách tìm một phần năm của một số? - Yêu cầu HS làm vở, đổi vở để kiểm tra. - Nhận xét. * Bài 3: - Bài cho biết gì? bài hỏi gì? - GV hướng dẫn HS cách giải bài toán có dư. - GV chốt: Khi giải bài toán có dư chúng ta nên trình bày phép tính trước sau đó trình bày lời giải. * Bài tập phát triển. - 2 học sinh làm cột 4 bài 1. - Lớp làm bảng con. + Giáo viên cùng học sinh chữa bài. D. Củng cố - Trong phép chia có dư, số chia là 5 thì số dư có thể là các số nào? E.Dặn dò - BTVN: Yêu cầu HS làm BT 1(cột4) - Dặn HS về nhà ôn bài - HS làm bảng con. - HS làm bảng con: - HS nêu - HS đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính như SGK. - HS đọc - HS làm bảng. - HS nêu. - Lấy số đó chia cho số phần là 5. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số phút của 1/ 5 giờ là: 60 : 5 = 12( phút) Đáp số: 12 phút. - HS nêu - HS làm bài cá nhân. Bài giải Ta có: 31 : 3 = 10( dư1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1mét vải. - HS nêu. ---------------------------------------------------------------------------- Chính tả ( nghe - viết ) Nhớ Việt Bắc I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các BT điền tiếng có vần au/ âu. - Làm đúng bài tập 3 a/b. - Có ý thức luyện viết chữ đẹp II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Viết nấu cơm, lần lượt, nón lá,... - Nhận xét. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe - viết a. HD tìm hiểu nội dung. - GV gọi HS đọc 1 lần đoạn thơ. - Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? - Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở Việt Bắc? b. Hướng dẫn trình bày. - Bài chính tả có mấy câu thơ ? - Đây là thể thơ gì ? - Cách t
File đính kèm:
- Tuan14chinh xong.doc