Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Bảng nhân 8 (tiếp)
- Tương tự như vậy 1 bạn lên bảng lập tiếp cho thầy các phép nhân còn lại trong bảng nhân 8.
- Dưới lớp lập tiếp ra nháp.
- Nhận xét bạn làm đúng chưa
- Đọc cho thầy phép tính em đã làm.
- Dưới lớp các em có kết quả giống bạn không giơ tay.
Đơn vị: Ngày soạn: 9/11/2014 Ngày giảng: 12/11/2014 Người soạn: Toán: Bảng nhân 8 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Thành lập bảng nhân 8 ( 8 nhân với 1, 2, 3 , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân - Thực hành đếm thêm 8 từ 8 đến 80. - Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 6 tấm bìa mỗi tấm có gắn 8 hình tròn, bảng phụ. - HS: 6 tấm bìa mỗi tấm có gắn 8 hình tròn, nháp, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên TG Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Tính: 8 + 8 = 8 + 8 + 8 = - Kiểm tra bảng nhân 7. - GV hỏi bất kỳ phép tính nào trong bảng nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài + Việc tính đúng và nhanh kết quả các phép cộng này sẽ giúp các em học bài được thuận lợi hơn. Ở lớp 3 các em đã học những bảng nhân nào? + Hôm nay thầy và các em học bài mới đó là bảng nhân 8 b. Nội dung * Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8 - Các em quan sát trên màn hình cho thầy biết tấm bìa có mấy chấm tròn? - Lấy trong bộ đồ dùng học toán một tấm bìa có 8 chấm tròn. - Em hãy kiểm tra lại xem mình lấy đúng và đủ chưa? - Trên màn hình thầy cũng lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. - Như vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần? - Ta được tất cả mấy chấm tròn? - Nêu cho cô phép nhân tương ứng. 8 x 1 = ? 8 x 1 = 8 (điều này các em đã được học ở lớp 2). - Đây là phép nhân đầu tiên của bảng nhân 8. - Ai đọc lại cho thầy phép nhân này. - Tiếp tục lấy cho thầy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. - Kiểm tra lại xem mình đã lấy đủ 2 tấm bìa chưa và trên mỗi tấm bìa có đủ 8 chấm tròn không ? - Trên màn hình thầy cũng lấy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. - Như vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần? - Ta viết thành phép tính nào? - Vậy 8 x 2 = ? - Vì sao em tìm ra kết quả bằng 16. - Đây chính là phép nhân thứ 2 trong bảng nhân 8. - Bạn nào đứng lên nhắc lại phép tính này. - Tiếp tục lấy cho thầy 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. - Các em kiểm tra lại xem mình lấy đúng và đủ chưa. - Trên màn hình thầy cũng lấy 3 tấm bìa như vậy. - Ta nói 8 chấm tròn được lấy mấy lần? - Ta có phép tính nào? - Vậy 8 x 3 = ? - Em làm thế nào? Vậy 8 x 3 = 24. - Đọc lại cho thầy phép nhân này? - Đố bạn nào biết còn cách nào để tìm tích của 8 x 3 không? - Qua cách làm của bạn em thấy cách làm nào nhanh hơn? - Muốn tìm tích của phép nhân sau ta lấy tích của phép nhân trước cộng thêm 8 dựa trên cơ sở đó nêu cho thầy kết quả của phép nhân: 8 x 4 = ? - Số nào nhân với 8 = 40 - Tương tự như vậy 1 bạn lên bảng lập tiếp cho thầy các phép nhân còn lại trong bảng nhân 8. - Dưới lớp lập tiếp ra nháp. - Nhận xét bạn làm đúng chưa - Đọc cho thầy phép tính em đã làm. - Dưới lớp các em có kết quả giống bạn không giơ tay. - Gọi 1 HS ở dưới đọc các phép tính mình làm. - GV yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 8. - Nhận xét cho thầy thừa số và tích trong bảng nhân 8. - Cho cô biết 2 tích liên tiếp trong bảng nhân 8 hơn kém nhau mấy đơn vị? - Học thuộc bảng nhân 8. - GV gọi 2 HS đọc bảng nhân 8. L1: GV che ở tích một số chỗ. L2: Che ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2. L3: Không để bảng nhân nữa gọi 1 em đọc thuộc lòng. *. Luyện tập. - Vừa rồi lớp mình đã lập và học thuộc lòng bảng nhân 8 bây giờ thầy cùng các em vận dụng vào làm bài tập nhé. Bài tập 1: - Đọc cho thầy yêu cầu bài 1. - Bài tập 1: Yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm là như thế nào? - Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập. - Em dựa vào đâu để làm bài tập 1. - Vậy bài tập 1 chính là các phép tính trong bảng nhân 8. - Cho cô biết phép tính nào không nằm trong bảng nhân 8. - Củng cố: 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân với o cũng bằng 0. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. Giáo viên nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Tiết toán hôm nay em học bài gì? - GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng. - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và làm bài tập. 3’ 1’ 12’ 6’ 8’ 6’ 2’ - 1 HS lên bảng - 1 HS dưới lớp đọc bảng nhân. - Hs trả lời, theo dõi. - Bảng nhân 5, 6, 7. - HS đọc tên bài - HS quan sát, nêu tấm bìa có 8 chấm tròn. - HS lấy tấm bìa có 8 chấm tròn - HS kiểm tra lại. - Hs theo dõi. - 8 chấm tròn được lấy một lần. - 8 chấm tròn. - 8 x 1. - Hs theo dõi. - 2 HS đọc. - Học sinh lấy 2 tấm bìa. - HS kiểm tra lại. - Hs theo dõi. - 8 chấm tròn được lấy 2 lần. - 8 x 2. - 8 x 2 = 16. - Em tìm ra kết quả bằng 16 vì 8 x 2 = 8 + 8 = 16. - Hs theo dõi. - 2 HS đọc. - HS lấy 3 tấm bìa. - HS kiểm tra lại. - Hs theo dõi. - 8 chấm tròn được lấy 3 lần. - 8 x 3 - 8 x 3 = 24 - 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24 - 2 HS đọc. - HS nêu cách làm khác, em lấy tích của 8 x 2 = 16 cộng thêm 8 được kết quả 8 x 3 ạ. - HS nêu. - 8 x 4 = 32. - 8 x 5 = 40. - 1 HS lên bảng. - Hs làm nháp. - HS nhận xét. - HS đọc. - HS tự kiểm tra. - 1 HS đọc. - Hs đọc lại bảng nhân 8. - Thừa số thứ nhất là 8. Thừa số thứ hai là các số liên tiếp từ 1 – 10. - 2 tích liên tiếp trong bảng nhân 8. hơn kém nhau 8 đơn vị. - HS học thuộc bảng nhân 8. - 2 HS đọc (các HS khác nhẩm theo). - Tổ 1 đọc. - Lớp đọc đồng thanh bảng nhân. - 1 HS đọc thuộc. - Hs theo dõi. - HS đọc. - Tính nhẩm. - Nhẩm và điền ngay kết quả. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của bài 1. - Em dựa vào bảng nhân 8. - HS theo dõi. - HS nêu: 0 x 8 = 0 8 x 0 = 0 - Hs theo dõi. - 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi. - 1HS lên tóm tắt bài toán : 1 can : 8 lít 6 can : .... lít ? + Mỗi can có 8 lít dầu. + 6 can có bao nhiêu lít dầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Bài giải Sáu can có số lít dầu là: 8 x 6 = 48 (l) Đáp số: 48l. - HS theo dõi. - Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung. Sau khi điền ta có dãy số sau : 8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80 - Bảng nhân 8 - Nêu kết quả của phép tính. - HS theo dõi.
File đính kèm:
- Bang nhan 8.doc