Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc - Kể chuyện (tiết 16): Trận bóng dưới lòng đường

uống: Trời mùa hè, em uống rất nhiều nước./ Em thích uống nước cam./ nước uống là nhu cầu không thể thiếu của mỗi con người./

+ tức giận: Bố em rất tức giận vì em chưa vâng lời bố./ Có chuyện gì đó, hai người tức giận nhau./ không nên tức giận, vì tức giận sẽ làm mình mệt hơn.

 

 

doc37 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc - Kể chuyện (tiết 16): Trận bóng dưới lòng đường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 5 lọ như thế có tất cả là:
7 x 5 = 35 (bông)
Đáp số: 35 bông hoa
 - Học sinh nhận xét lời giải, phép tính
- 2 em đọc đề bài
- HS lên bảng chỉ hàng cột
- HS thảo luận nhóm để điền đúng: 
a) Mỗi hàng có 7 ô vuông, có 4 hàng. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x 4= 28 (ô vuông)
b) Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 (ô vuông)
Nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7 
- Đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
- Gọi HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân.
TUẦN 7
Thứ ba / 07 /10 /2014
TOÁN (TC): Ôn luyện bảng nhân 7 và cách làm tính 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. Tính nhẩm:
7 x 2 = 7 x 7 = 7 x 8 = 
7 x 10 = 7 x 9 = 7 x 3 = 
7 x 6 = 7 x 5 = 7 x 4 = 
7 x 1 = 0 x 7 = 7 x 0 = 
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS nêu miệng cá nhân, lớp nhận xét
- HS đọc đề
- HS nêu miệng cá nhân mỗi em 1 phép:
7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56
7 x 10 = 70 7 x 9 = 63 7 x 3 = 21
7 x 6 = 42 7 x 5 = 35 7 x 4 = 27
7 x 1 = 7 0 x 7 = 0 7 x 0 = 0
Bài 2. Tính:
a) 7 x 2 + 7 = b) 7 x 5 + 7 = 
 7 x 7 + 7 = 7 x 9 + 7 = 
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS làm vào BC theo tổ, tổ 1,2 cột a, tổ 3,4 cột b
- HS làm theo tổ: 
+ Tổ 1,3 cột a tổ 2,4 cột b
a) 7 x 2 + 7 = 14 + 7 b)7 x 5 + 7 = 35 + 7
 = 21 = 42
 7 x 7 + 7 = 49 + 7 7 x 9 + 7 = 56 + 7
 = 56 = 63
Bài 3. Năm nay con 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
- Gọi HS đọc đề
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi em phải làm gì?
? Em làm tính gì?
- Em hãy thực hiện phép tính vào vở luyện 
- HS đọc đề
- HS: Bài toán cho biết năm nay con 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.
? Bài toán hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
- HS: Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi em phải lấy số tuổi của con gấp lên 5 lần để tìm số tuổi của mẹ
- Em làm tính nhân.
- HS giải:
Số tuổi của mẹ là/ Năm nay mẹ có số tuổi là:
7 x 5 = 35 ( tuổi)
 Đáp số: 35 tuổi
Bài 4. Đố em? Nếu lấy số nào đó chia cho 5, thì số dư có thể là một trong những số nào? Vì sao?
- HS: Nếu lấy số nào đó chia cho 5, thì số dư có thể là một trong những số: 1, 2, 3, 4, Vì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
TUẦN 7
Thứ tư / 08 /10 /2014 
TOÁN (tiết 33): GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần)
 - Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần
 - Rèn kĩ năng nhận biết và tính toán cẩn thận
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3(chỉ làm dòng 2 của bài 3/33)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Sơ đồ bài 1/SGK , bài 3 tổ chức trò chơi (bảng 4). HS: Giấy nháp, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài 1: Tính
 7 x 4 + 45 ; 6 x 7 + 23
Bài 2: Cô giáo có 36 quyển vở, cô đã thưởng cho các bạn HS giỏi số vở. Hỏi cô giáo đã thưởng bao nhiêu quyển vở?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số lên nhiều lần:
- Gọi 2 HS đọc bài toán SGK
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Để làm BT này trước hết ta phải làm gì?
? Em tóm tắt bằng cách nào?
- Hướng dẫn tóm tắt bằng sơ đồ:
 Chấm 1 điểm A đặt thước sao cho số 0 trùng với điểm A rồi kẻ đến điểm có số 2 thì dừng lại.
- Để vẽ được đoạn thẳng AB dài 2 cm em làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ + cả lớp vẽ BC
- Vậy vẽ đoạn thẳng CD như thế nào?
- HS vẽ vào BC - 1HS lên bảng.
? Mỗi phần của đoạn thẳng CD dài mấy cm?
?Vậy đoạn thẳng CD dài tất cả bao nhiêu cm?
?Vì sao em biết đoạn thẳng CDdài 6 cm?
- Từ phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 ta chuyển thành phép nhân nào ?
- Vì sao phải lấy 2 x 3 mà không lấy 3 x 2
- GV cho HS nêu bài giải 
- GV ghi bảng: 2 x 3 = 6( cm)
? Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế nào?
? Muốn gấp 3 cm lên 3 lần ta làm thế nào?
? Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm thế nào?
? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
- Gọi 3 HS nhắc lại - giáo viên ghi lên bảng: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
3.Thực hành
Bài 1/33: 
- Gọi học sinh đọc đề
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì ? 
- GV vẽ sơ đồ SGK lên bảng
- Cho học sinh làm theo nhóm đôi vào BC
? Vì sao lại lấy 6 x 2 mà không lấy 2 x 6.
? Vậy muốn gấp một số lần lên nhiều lần ta làm thế nào?
Bài 2/33: 
- Gọi học sinh đọc đề
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì ? 
- GV HD HS vẽ sơ đồ lên bảng
- Cho HS làm theo nhóm đôi vào vở
- 2 HS lên bảng (1 em tóm tắt - 1 em giải)
Bài 3/33: 
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS thi nêu miệng nhanh trước lớp bằng cách 1 em hỏi một em trả lời theo từng cặp
? Qua bài 3 em có nhận xét gì?
4. Củng cố - dặn dò:
? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
- Xem trước bài sau: Luyện tập
- 2 HS làm bảng +Lớp làm bảng con
- 1 HS làm bảng +Lớp làm vở
 Cô giáo đã thưởng cho các bạn số vở là:/ Số vở cô giáo đã thưởng là:
35 : 7 = 5 (quyển)
- Học sinh nhận xét bài trên bảng
- 2 HS đọc đề
- HS: Đoạn AB dài 2 cm đoạn CD dài gấp 3 đoạn thẳng AB.
- HS: Đoạn thẳng CD dài mấy cm?
- HS: Tóm tắt đề bài
- HS: tóm tắt bằng lời/Tóm tắt bằng sơ đồ
- HS chú ý cách tóm tắt bằng sơ đồ
- HS nhắc lại chấm 1 điểm A đặt thước sao cho số 0 trùng với điểm A rồi kẻ đến điểm có số 2 thì dừng lại.
- 1 HS lên bảng vẽ 
- Cả lớp vẽ vào bảng con:
 A 2cm B
 C D
 ? cm
- Mỗi phần của đoạn thẳng CD dài 2 cm
- Đoạn thẳng CD dài 6 cm
- Vì đoạn thẳng DC dài gấp 3 lần đọan thẳng AB 
-Từ phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 ta chuyển thành phép nhân 2 x 3 
- Vì: 2 + 2 + 2 = 6 (cm)
- Chuyển thành: 2 x 3 = 6 (cm)
- Vì: 2 là độ dài 2 cm, 3 là số lần
- Ta lấy 2 cm nhân với 3
- Lấy 3 cm nhân với 3
- Lấy 4 kg nhân với 2
- Ta lấy số đó nhân với số lần
- 3 HS đọc lại
- 2 HS đọc đề: Năm nay em 6 tuổi, tuổi chi gấp 2 lần tuổi em. Hỏi nm nay chị bao nhiêu tuổi ?
- 2 HS trả lời:
- Lớp làm vở nháp- 1HS lên bảng làm
Vì: 6 tuổi gấp 2 lần
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần
- 2 HS đọc đề bài : Con hái được 7 quả cam, mẹ hái được gấp 5 lần số quả cam của con. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?
- HS làm vào vở + 2 HS lên bảng làm
 Giải
 Số cam mẹ hái được là:
 7 x 5 = 35 ( quả)
 Đáp số: 35 quả
- HS thi nêu miệng trước lớp
- HS: nhiều hơn số đã cho thì thực hiện phép cộng, gấp số đã cho thực hiện phép nhân
- Vài HS nhắc lại. Cả lớp đồng thanh
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần
TUẦN 7
Thứ tư / 08 /10 /2014
TẬP ĐỌC (tiết 17): BẬN 
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tươi vui, sôi nổi
- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc được một số câu thơ trong bài)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS kể chuyện: “Trận bóng dưới lòng đường”. 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học một bài thơ với đề bài: Bận. Qua bài thơ, các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong cộng đồng xã hội xung quanh chúng ta đều bận, cả em bé cũng bận, và nhờ lao động bận rộn mà cuộc sống trở nên rất vui.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài thơ
- GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc từng dòng thơ nối tiếp nhau trước lớp lần 1.
+ GV kết hợp nhắc các em nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
- Gọi HS đọc từng dòng thơ nối tiếp nhau trước lớp lần 2.
 + Tìm hiểu nghĩa các từ ngữ: Sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp lần 1
- GV HD HS đọc câu dài câu khó:
 Trời thu/ bận xanh/
 Sông Hồng/ bận chảy/
 Cái xe/ bận chạy/
 Lịch bận tính ngày/
 Còn em/ bận bú/
 Bận ngủ/bận chơi/
 Bận/ tập khóc cười/
 Bận/ nhìn ánh sáng.//
- Cho HS đọc từng khổ thơ theo 3 nhóm 
- Cho một nhóm đọc trước lớp
- Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
3. HD HS tìm hiểu bài: 
- Cho 1 HS đọc toàn bài.
- GV cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
? Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì?
? Bé bận những việc gì? 
? Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
* Chốt ý: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời thêm vui.
 4. Học thuộc lòng bài thơ: 
- GV đọc diễn cảm bài thơ. 
- Gọi một HS đọc lại bài thơ
- Cho HS đọc từng khổ rồi cả bài thơ
- GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ.
 5. Củng cố - dặn dò: 
? Em có bận rộn không?
? Em thường bận rộn với những công việc gì? 
? Em có bận mà vui không?
- Liên hệ giáo dục 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ – Chuẩn bị bài sau: Các em nhỏ và cụ già
- 2 HS lên kể một đoạn câu chuyện theo lời nhân vật
- HS theo dõi
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ lần 1.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ lần 2.
- HS đọc chú thích.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp lần 1.
- HS đọc trong nhóm
- một nhóm tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài thơ
- HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2 trả lời :
- (Trời thu: bận xanh, sông Hồng : bận chảy, mẹ : bận hát ru, bà: bận thổi nấu )
- ( Bé bận: bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng ).
- Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. Vì bận rộn luôn chân luôn tay con người sẽ khoẻ mạnh hơn./Vì làm được việc tốt, người ta sẽ thấy hài lòng về mình./Vì nhờ lao động, con người thấy mình có ích, được mọi người yêu mến.
- 1 HS đọc lại bài
- HS đọc bài từng khổ, cả bài
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ.
- HS phát biểu
TUẦN 7
Thứ tư / 08 /10 /2014
TIẾNG VIỆT (TC) : LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố từ ngữ về quan hệ gia đình. Ôn luyện về câu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1. Điền vào chỗ trống để thành câu hoàn chỉnh :
a) Trận bóng giữa hai đội 3A và 3B
b) ..học môn toán giỏi nhất lớp.
c) Những đóa hồng nhung.
d) rất đẹp.
- Gọi HS đọc đề, cho HS làm theo nhóm đôi vào vở rồi trình bày trước lớp
- HS làm theo nhóm đôi vào vở luyện chiều và trình bày trước lớp:
a) Trận bóng giữa hai đội 3A và 3B diễn ra thật sôi nổi.
b) Bạn Thùy Linh học môn toán giỏi nhất lớp.
c) Những đóa hồng nhung đang khoe sắc dưới nắng mai.
d) Ngôi nhà của em vừa mới xây rất đẹp.
Bài 2. Đọc các câu thơ dưới đây cho biết câu thơ nào chỉ quan hệ:
Quan hệ cha mẹ đối với con cái
Quan hệ con cái đối với cha mẹ
a) Cha già con cọc.
b) Con hơn cha là nhà có phúc.
c) Con dại cái mang.
d) Mẹ tròn con vuông.
- Cho HS làm theo nhóm đôi vào vở + HS lên bảng làm
HS làm theo nhóm vào vở:
Quan hệ cha mẹ đối với con cái
Quan hệ con cái đối với cha mẹ
a) Cha già con cọc.
b) Con hơn cha là nhà có phúc.
d) Mẹ tròn con vuông
c) Con dại cái mang.
Bài 3. Em hãy đặt câu với mỗi từ sau đây: - uống, tức giận
- HS đặt:
+ uống: Trời mùa hè, em uống rất nhiều nước./ Em thích uống nước cam./ nước uống là nhu cầu không thể thiếu của mỗi con người./ 
+ tức giận: Bố em rất tức giận vì em chưa vâng lời bố./ Có chuyện gì đó, hai người tức giận nhau./ không nên tức giận, vì tức giận sẽ làm mình mệt hơn.
TUẦN 7
Thứ tư / 08 /10 /2014
TOÁN (TC): LUYỆN TẬP
 Mục tiêu: Ôn luyện bảng nhân 7 và cách đặt tính chia
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1. Tính nhẩm:
 7 x 2 = 7 x 7 = 7 x 8 = 
 7 x 10 = 7 x 9 = 7 x 3 = 
 7 x 6 = 7 x 5 = 7 x 4 = 
 7 x 1 = 0 x 7 = 7 x 0 = 
- Cho HS nêu miệng mỗi em một phép tính. 
- HS tính nhẩm bằng miệng 
7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 7 x 10 = 70 7 x 9 = 63 7 x 3 = 21 
7 x 6 = 42 7 x 5 = 35 7 x 4 = 28 
7 x 1 = 7 0 x 7 = 0 7 x 0 = 0 
Bài 2. Tính: 
a) 7 x 8 + 25 = 7 x 7 + 24 = 
b) 7 x 6 + 28= 7 x 9 + 27 =
- Cho HS làm BC theo tổ
+ Tổ 1,3 cột a
+ Tổ 2,4 cột b
- HS tính theo tổ:
a) 7 x 8 + 25 = 56 + 25
 = 81 
 7 x 7 + 24 = 49 + 24
 = 73
b) 7 x 6 + 28 = 42 + 28 
 = 70
 7 x 9 + 27 = 63 + 27
 = 90
Bài 3. Tìm x, y:
a) 47 < x x 6 < 49 b) 4 < y : 5 < 8 
- Cho HS làm cá nhân vào BC
- HS làm:
a) 47 < x x 6 < 49 
 x = 8
Vì thay x: 47 < 8 x 6 < 49
  Ta có: 47 < 48 < 49
b) 4 < y : 5 < 8
 y = 35
Vì thay y: 4 < 35: 5 < 8
Ta có: 4 < 7 < 8
Bài 4. Hãy chọn đáp án đúng điền vào ô trống cho thích hợp: 
 20 : 4 = 30 : 
 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
- Cho HS thảo luận nhốm đôi vàn nêu
- HS chọn đáp án đúng điền vào ô trống cho thích hợp: 
 49 : 7 = 42 : 
 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
TUẦN 7
Thứ năm / 09 /10 /2014
TẬP VIẾT (tiết7): ÔN CHỮ E, Ê
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1dòng); viết đúng tên riêng Ê - đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa E, Ê
- Từ Ê – đê và câu tục ngữ: Em thuận anh hoà là nhà có phúc trên dòng kẻ ô li
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (vở tập viết)
- Cho HS viết từ: Kim Đồng, Dao
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học ôn chữ viết hoa E.
2. Hướng dẫn viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa.
? Trong bài học có những chữ hoa nào ? 
- GV treo chữ E hỏi: 
? Chữ E có độ cao mấy dòng li ?
? Chữ E có mấy nét ?
 - GV viết mẫu vừa nói, vừa viết bắt đầu đặt bút từ giữa dòng li 3 để viết nét cong dưới và dừng bút ở giữa dòng li 1.
- Cho HS viết BC
* Thực hành viết chữ Ê
- GV treo mẫu chữ Ê
? Chữ Ê có độ cao mấy dòng li ?
? Chữ Ê có mấy nét ?
GV viết mẫu: Vừa nói, vừa viết bắt đầu đặt bút từ giữa dòng li 3 để viết nét cong dưới và dừng bút giữa dòng li 1.
- Cho HS viết BC
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV treo từ ứng dụng
GV giới thiệu: Ê - đê là một dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người sống chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc và Phú Yên- Khánh Hoà.
* Lưu ý: Nhắc HS viết dấu gạch nối giữa hai chữ Ê và đê trong tên riêng Ê - đê.
- GV viết mẫu từ ứng dụng lên bảng vừa nói, vừa viết, vừa hướng dẫn. Bắt đầu viết chữ Ê khoảng cách 1 con chữ o và dấu ngạch nối sau đó viết chữ đê.
- Cho HS viết BC
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu: Anh em thương yêu nhau sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình
- Gọi HS nêu tiếng có chữ hoa trong câu ứng dụng “ Em”
- Cho học sinh viết bảng con: Ê – đê, Em
3. Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu tập viết
- Cho HS quan sát vở tập viết của GV
- Cho HS viết vào vở
- GV HD các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
4. Chấm chữa bài
- Giáo viên chấm 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
5. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Nhắc nhở những em viết chưa xong về nhà viết tiếp. Luyện viết thêm bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước:
- HS viết bảng + lớp viết BC: 
- E , Ê
- 2 dòng, li rưỡi
- Một nét cong dưới, 2 nét cong trái nối liền với nhau tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- HS quan sát
- Cho HS viết BC
- HS quan sát
- 2 dòng li rưỡi
- Một nét cong dưới 2 nét cong trái nối liền với nhau tạo thành 1 vòng xoắn giữa thân chữ và 1 dấu mũ ở trên.
- HS quan sát
- Cho HS viết BC
- 1 - 2 em đọc từ ứng dụng Ê- đê
- HS quan sát
- HS viết bảng con - 1 HS viết bảng lớp
- 1 - 2 HS đọc câu ứng dụng
- “Em ”
- HS viết BC– 1 em viết bảng lớp
- HS viết vào vở tập viết
TUẦN 7
Thứ năm / 09 /10 /2014
TOÁN (tiết 34):	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số. 
- Bài tập cần làm: bài1 (cột 1, 2); Bài2 (cột 1, 2, 3); Bài3; Bài4 (cột a, b)
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Mẫu của bài 1, thước có cm
 - HS: Bảng con, thước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào?
- Cả lớp làm BC + 2 HS lên bảng: 
a) 8 kg được gấp lên 4 lần
b) 7 lít được gấp lên 3 lần
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách gấp1 số lên nhiều lần. Bài hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố và vận dụng cách gấp 1 số lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/34 (cột 1, 2) :
24
5
4
 gấp 6 lần gấp 8 lần
6
7
 gấp 5 lần gấp 7 lần
? Bài tập yêu cầu gì?
- GVghi mẫu lên bảng
- HD HS làm bài mẫu
- Các ô trống còn lại các em điền kết quả tìm được.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 
? Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào?
Bài 2/34: Tính: (cột 1, 2, 3):
 12 14 35 
 x 6 x 7 x 6 
? Bài yêu cầu làm gì?	
- Cho HS làm vào SGK
- GV HD làm phép tính. 
- Cho HS làm vào SGK, 3 HS lên bảng làm mỗi em một phép.
Bài 3/34: Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa co bao nhiêu bạn nữ?
- Gọi học sinh đọc đề
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- Có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần, các em có tìm được số bạn nữ bằng cách nào? 
- Cho HS làm bài vào vở + 2 HS lên bảng ( 1 em tóm tắt, 1 em giải)
Bài4/34 (a, b).
- Cho HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên AB dài 6cm.
? Trước khi vẽ theo yêu cầu a, b, chúng ta phải làm gì?
?Vẽ độ dài đoạn thẳng AB bao nhiêu cm ?
? Vẽ độ dài đoạn thẳng CD nhứ thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB?
- 2 HS lên bảng vẽ + lớp vẽ BC
- GV kiểm tra độ dài của đoạn thẳng.
3. Củng cố - dặn dò:
? Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào ?
Về nhà: Làm bài tập 4c vào vở bài tập về nhà.
Xem trước bài sau: Bảng chia 7
- 2 HS trả lời: Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
- Cả lớp làm bảng con – 2 em lên bảng: 
a) 8 kg được gấp lên 4 lần: 8 x 4 = 32 (kg)
b) 7 lít được gấp lên 3 lần: 7 x 3 = 21 (lít)
- Học sinh nghe mở SGK/34
- 4 được gấp 6 lần được 24 
5
( ta nhân nhẩm 4 x 6 = 24).
40
 gấp 6lần24
4
 gấp 8 lần
6
42
35
7
 gấp 5lần gấp 7 lần
- 3 HS lên bảng làm 3 bài
- HS trả lời: Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
- Bài yêu cầu tính
- HS làm SGK – 4HS làm bảng, mỗi em làm 1 phép:
 12 14 35 
 x 6 x 7 x 6 
 72 98	 210 
- 1 HS đọc đề
HS: Bài toán cho biết có 6 bạn nam số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam.
- HS: có bao nhiêu bạn nữ?
- Lấy số bạn nam nhân với 3 ta tìm được số bạn nữ.
- Cả lớp làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm:
 6 bạn nam
Tóm tắt: ? bạn nữ
Giải
Số bạn nữ trong buổi tập múa đó là:
 6 x 3 = 18 (bạn)
 Đáp số: 18 bạn nữ
- Chuẩn bị bút, thước giấy.
- Vẽ độ dài đoạn thẳng AB 6cm.
- Vẽ độ dài đoạn thẳng CD gấp hai lần độ dài đoạn thẳng AB.
- HS vẽ theo yêu cầu bài:
 a) Đoạn AB:
 A B
b) Đoạn CD:
 C D
- HS: Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần
TUẦN 7
Thứ năm / 09 /10 /2014
CHÍNH TẢ (Tập chép): TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.Mục đích yêu cầu: 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả
- Làm các BT chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch hoặc iên/iêng
- Ôn bảng chữ: Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép, bảng phụ viết BT3
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết vào BC theo tổ: “ nhà nghèo, ngoằn ngoèo, ngoẹo đầu, xào rau”
 Tổ1,3: nhà nghèo, ngoẹo đầu, Tổ 3,4: ngoằn ngoèo, xào rau
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Viết bài "Trận bóng dưới lòng đường". và làm bài tập các tiếng có âm vần dễ viết lẫn tr/ch hay iên/iêng
2. HD HS tập chép:
a. HD HS Chuẩn bị:
 - GV đọc đoạn chép ở bảng:
 Một chiếc xích lô xịch tới. Bác đứng tuổi vừa dìu ông cụ lên xe, vừa bực bội: 
 - Thật là quá quắt!
 Quang sợ tái cả người. Bỗng cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: 
 - Ông ơi..cụ ơi.! Cháu xin lỗi cụ.
- Gọi vài HS đọc lại đoạn bài chép ở bảng.
 - HD HS nhận xét bài sẽ được chép.
? Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
? Đoạn bài viết có lời của nhân vật Quang và bác
 xích lô được viết sau dấu gì?
- HD HS viết tiếng khó: Xích lô, dìu, quá quắt, bỗng, mếu máo.
b. HD HS chép bài vào vở:
 - GV theo dõi nhắc nhở
c. Chấm, chữa bài:
 - GV chấm từ 5-7 bài, nhận xét từng bài
3. HD HS làm BT chính tả:
Bài 2/56/SGK:
- Điền vào chỗ trống và giải câu đố: ( GV chọn một trong hai bài tập cho HS làm)
a) tr hay ch: 
 Mình .òn, mũi nhọn
 ..ẳng phải 

File đính kèm:

  • docCong tru cac so co ba chu so khong nho.doc