Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Tập đọc và kể chuyện: Giọng quê hương

Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào ?

(Đức rất kính trọng và yêu quý bà : hứa với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan để bà vui, chúc bà mạnh khoẻ, sống lâu, mong chóng đến hè để được về quê thăm bà.)

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Tập đọc và kể chuyện: Giọng quê hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định : 
kiểm tra : Tiết trước ôn tập kiểm tra nên Không kiểm tra 
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau sang một chủ đề mới, chủ đề Xã hội và bài đầu tiên là : “Các thế hệ trong một gia đình” 
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : thảo luận theo cặp 
Bước 1 : làm việc theo nhóm 
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi :
+ Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất ? 
Ví dụ:
- Trong gia đình em có: ông bà em là nhiều tuổi nhất, em là người ít tuổi nhất trong nhà.
- Trong gia đình em, bố em là người nhiều tuổi nhất, em em là người ít tuổi nhất 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận.
GV kết luận : Như vậy, trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống – ví dụ như ông, bà, bố, mẹ, anh chị em và em.
Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó, được gọi là các thế hệ trong một gia đình
Hoạt động 2: quan sát tranh theo nhóm 
GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong trang 38 và trang 39, thảo luận nhóm đôi theo các yêu cầu sau :
+ Trang 38 nói về gia đình ai ? Gia đình đó bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ?
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đìønh bạn Minh là ai ?
+ Thế hệ thứ hai trong gia đìønh bạn Minh là ai ?
+ Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình ?
+ Trang 39 nói về gia đình ai ? Gia đình đó bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ?
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đìønh bạn Lan là ai ?
+ Thế hệ thứ hai trong gia đìønh bạn Lan là ai ?
+ Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
Giáo viên treo tranh và gọi học sinh lên chỉ vào tranh và trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên chốt lại : Trang 38, 39 ở đây giới thiệu với chúng ta về hai gia đình bạn Minh và bạn Lan. Gia đình Minh có 3 thế hệ cùng chung sống. Còn gia đình bạn Lan chỉ có 4 người, gồm bố, mẹ, Lan và em trai. Gia đình bạn có 2 thế hệ cùng chung sống. (GV kết hợp chỉ vào tranh )
GV đặt các câu hỏi cho cả lớp : 
+ Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
GV ghi lên bảng các câu trả lời chung nhất của HS 
GV đưa ra câu hỏi gợi mở : 
+ Có gia đình chỉ có 1 thế hệ không? Nếu có hãy nêu 1 ví dụ 
GV kết luận : Như vậy mỗi gia đình chỉ có thể có 1, 2 hoặc nhiều thế hệ cùng sinh sống. Gia đình 1 thế hệ là gia đình chỉ có 1 vợ chồng, chưa có con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố, mẹ, con cái ( gia đình bạn Lan ). Gia đình 3 thế hệ là gia đình ngoài bố mẹ, con cái, có thêm ông bà ( gia đình bạn Minh ). Ngoài ra, gia đình nhiều thế hệ là gia đình ngoài bố mẹ, con cái, có thể có thêm ông bà, cụ
Hoạt động 3 : Giới thiệu gia đình mình 
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi, dùng ảnh chụp về gia đình mình để giới thiệu cho các bạn trong nhóm về gia đình mình
GV yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình mình qua trò chơi Mời bạn đến thăm gia đình tôi
Yêu cầu học sinh phải nêu được :
+ Giới thiệu các thành viên trong gia đình.
+ Nói xem gia đình mình có mấy thế hệ.
+ Giới thiệu thêm một số thông tin về gia đình mình (GV gợi ý gia đình em sống vui vẻ như thế nào? Gia đình em có hay đi chơi không? đi chơi ở đâu?).
GV khen thưởng những HS có giới thiệu về gia đình đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo. Khuyến khích những HS giới thiệu chưa hay, chưa trôi chảy về gia đình mình mạnh dạn hơn
Kết luận: trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có 1 thế hệ.
+ GDHS : - Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội.
 - Cĩ ý thức nhắc nhỡ các thành viên trong gia đình giữ gìn mơi trường sạch đẹp. 
4/ Củng cố – Dặn dò : 
Yêu cầu HS kể về gia đình của minh 
GV yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ 1 bức tranh về gia đình mình.
GV có thể gợi ý: vẽ chân dung, vẽ cảnh gia đình đang ăn, đang vui chơi
Chuẩn bị : bài 20 : Họ nội, họ ngoại.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh lăng nghe 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận nhóm đôi, một bạn hỏi, một bạn trả lời câu hỏi của Giáo viên 
- 5 – 6 HS trả lời. 
- HS đại diện trình bày.
HS quan sát, tiến hành thảo luận nhóm đôi theo các yêu cầu của giáo viên.
Đại diện 3 – 4 cặp đôi học sinh trình bày trước lớp ( mỗi một bạn trả lời 1 câu hỏi )
Trang 38 nói về gia đình bạn Minh. Gia đình bạn Minh có 6 người : ông, bà, bố, mẹ em gái Minh và Minh. Gia đình Minh có 3 thế hệ.
Trang 39 nói về gia đình bạn Lan. Gia đình bạn Lan có 4 người: bố, mẹ, Lan và em trai Lan. Gia đình Lan có 2 thế hệ.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung
HS trả lời ( 3 – 4 HS ) : 
Học sinh thảo luận và giới thiệu với các bạn trong nhóm
HS lên bảng giới thiệu về gia đình mình. ( Tùy từng lượng thời gian mà số HS lên nhiều hay ít. HS được khuyến khích giới thiệu về gia đình theo kiểu “hướng dẫn viên”).
Chẳng hạn:
Mời các bạn đến thăm gia đình tôi. Gia đình tôi có 4 người. Đây là bố tôi, làm bác sĩ. Đây là mẹ tôi, làm giáo viên. Còn đây là tôi, học sinh lớp 3A và em tôi – đang học lớp mẫu giáo. Gia đình tôi sống rất hạnh phúc và đầm ấm. Vào ngày nghỉ, gia đình tôi thường hay đi siêu thị chơi. Gia đình tôi là gia đình có 2 thế hệ bạn ạ
Học sinh kể về những thành viên trong gia đình 
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm ). 
Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa : Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Tự nhận thức bản thân 
-Thể hiện sự cảm thơng 
III/ CÁC PP/KTDH:
-Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành viết thư thăm hỏi.
II/ Chuẩn bị :
GV : 1 phong bì thư và 1 bức thư mẫu của học sinh gửi người thân.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định : 
Bài cũ : giọng quê hương 
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài
Tại sao anh thanh niên trả tiền cho ba bạn mà còn cám ơn 3 bạn .
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
Giáo viên : Trong giờ Tập đọc này, chúng ta sẽ thấy được tình cảm của bạn Đức dành cho bà thể hiện qua bài : “Thư gửi bà”. Qua đó, bài còn giúp các em biết cách viết một bức thư thăm hỏi người thân ở xa.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV cho HS nêu từ ngữ khĩ đọc và hướng dẫn các em đọc đúng .
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng phần : bức thư chia thành 3 phần.
Phần 1 : Mở đầu thư : Hải Phòng  cháu nhớ bà lắm
Phần 2 : Nội dung chính : Dạo này  dưới ánh trăng
Phần 3 : Kết thúc : còn lại
Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn 1, 2, 3.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Tương tư, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3
Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Đức viết thư cho ai ? 
(Đức viết thư cho bà của Đức ở quê)
+ Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào?
(Dòng đầu bức thư, bạn ghi rõ nơi và ngày gửi thư : Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003)
Giáo viên : đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi thư.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Đức hỏi thăm bà điều gì ? 
(Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Bà có khỏe không ạ ?)
Giáo viên : sức khoẻ là điều cần quan tâm nhất đối với người già, Đức hỏi thăm đến sức khoẻ của bà một cách rất ân cần, chu đáo, điều đó cho thấy bạn rất quan tâm và yêu quý bà.
Khi viết thư cho bạn bè, người thân, chúng ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức khoẻ, tình hình học tập, công tác của họ.
+ Đức kể với bà những gì ?
(Đức kể với bà tình hình gia đình và bản thân : được lên lớp 3, được tám điểm 10, được đi chơi với bố mẹ vào những ngày nghỉ, kỉ niệm năm ngoái về quê : được đi thả diều trên đê cùng anh Tuấn, được nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng)
Khi viết thư cho bạn bè, người thân sau khi hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo tình hình của gia đình và bản thân mình cho người đó biết.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào ? 
(Đức rất kính trọng và yêu quý bà : hứa với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan để bà vui, chúc bà mạnh khoẻ, sống lâu, mong chóng đến hè để được về quê thăm bà.)
+ Qua bài đọc trên em thấy bạn nhỏ như thế nào ? 
- Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.
Hoạt động 3 : luyện đọc lại 
Giáo viên chọn đọc mẫu và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 4. Củng cố – Dặn dò 
Cho HS nêu ý nghĩa của bài học.
Về nhà tiếp tục luyện đọc bức thư.
Chuẩn bị bài : Đất quý. Đất yêu.
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học
Hát
Học sinh đọc bài
Học sinh quan sát và trả lời
Tranh vẽ một bạn nhỏ đang ngồi viết thư, bạn đang vừa viết vừa nhớ tới quê nhà có bà đang kể chuyện cho các cháu nghe.
Học sinh lắng nghe.
HS nêu và đọc. 
Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài 
Cá nhân 
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Học sinh tiến hành đọc tương tự như trên
Đồng thanh
Học sinh đọc thầm.
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
HS nêu .
Học sinh lắng nghe 
HS đọc bài theo sự hướng dẫn của GV 
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu. 
- HS trả lời.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu : 
Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
* Bài 2, (cột 3 giảm tải ), bài 3 ( dòng 2 dành cho HS khá giỏi).
II/ Chuẩn bị :
GV : Bảng lớp chuẩn bị các bài tập.
HS : vở, SGK .bảng con .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Thực hành đo độ dài 
GV gọi 3 HS của 3 tổ trả lời bạn nào cao nhất trong tổ , bạn nào thấp nhất trong tổ nêu đơn vị cụ thể .
Nhận xét ghi điểm ,
GV nhận xét qua bài củ.
3. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Luyện tập chung 
Luyện tập : 
Bài 1 : tính nhẩm
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét 
6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7 x 7 = 49 56 : 7 = 8
7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 48 : 6 = 8
6 x 5 = 30 42 : 7 = 6 7 x 5 = 35 40 : 5 = 8
Bài 2 : Tính 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của phép nhân và phép chia.
Giáo viên cho lớp nhận xét 
a. 
 105 180 210
b. 24 2 93 3 69 3
 2 12 9 31 6 23
 04 03 09
 4 3 9
 0 0 0 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên viết bài mẫu : 4m 4dm =  dm
Giáo viên : muốn đổi 4m 4dm thành dm ta thực hiện như sau :
+ 4m bằng bao nhiêu dm ?
Giáo viên : vậy 4m 4dm = 40dm + 4 dm = 44 dm
Giáo viên chốt : vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
Cho HS làm bài và sửa bài
GV Nhận xét 
Số?
 4m 4dm = 44 dm 2m 14em = 114em
 1m 6dm = 16dm 8m 32em = 832em
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
Tổ một trồng được 25 cây tổ hai trồng được gấp 3 lần số cây tổ một 
+ Bài toán hỏi gì ?
Hỏi tổ hai trồng được bao nhiêu cây 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt 
Tổ 1 25cây 
Tổ 2
 ? cây
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Giải 
Số cây tổ hai trồng là :
25 x 3 = 75 (cây)
Đáp số : 75 cây
Bài 5 : a) Đo độ dài đoạn thẳng AB 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài cần phải đo độ dai đoạn AB
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
A B
b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB .
- cho 1 HS vẽ bảng lớp.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
C D 
4. Củng cố – Dặn dò : 
Yêu cầu học sinh lên bảng thi đua đọc bảng nhân 
Chuẩn bị : Kiểm tra.
Làm tiếp các bài còn lại
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh lên trả lời 
Học lắng nghe 
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét 
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân 
Học sinh nhắc lại
Lớp nhận xét
HS đọc 
4m bằng 40 dm 
HS làm bài
Học sinh đọc
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
- HS thực hành vẽ bảng con .
Học sinh đọc theo tổ 
Tập viết
Ơn chữ hoa G 
( tiếp theo ) 
I/ Mục tiêu : 
Viết đúng chữ viết hoa G, (1 dòng Gi ), Ô, T ( 1 dòng) viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng )và câu ứng dụng: Gió đưa ....Thọ Xương ( 1 lần) bằng chữ cở nhỏ. 
II/ Chuẩn bị : 
GV: chữ mẫu G, Ô, T, tên riêng : Ông Gióng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Bài cũ : 
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Gò Công, G
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : 
GV trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa G, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : G, Ô, T, V, X
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
 Các chữ hoa là : G, Ô, T, V, X
GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ G được viết mấy nét ?
 3 nét.
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét khuyết dưới.
GV chỉ vào chữ Gi hoa và nói : chữ G được viết liền với i thành chữ Gi như sau : từ điểm đặt bút giữa dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới. Điểm dừng bút nằm giữa dòng li thứ 1. từ G nối sang I tạo thành chữ Gi
Giáo viên viết chữ Ô, T hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ Gi hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Ô, T hoa cỡ nhỏ : 2 lần 
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Ông Gióng
Giáo viên giới thiệu : theo một truyện cổ, Ông Gióng quê ở làng Gióng là người sống vào thời vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
 Ô, g
+ Chữ nào viết một li ?
 o, n
+ Chữ nào viết 4 li ?
 G
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Gió đưa cành trúc la đà 
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.
Giáo viên : câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta 
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
G, T, V, X 
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Gi : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ô, T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ông Gióng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét chung về các bài đã chấm 
Nhận xét – Dặn dò : 
Yêu cầu học sinh viết lại các chữ cái viết sai.
Yêu cầu học sinh viết lại câu ứng dụng .
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa G ( tiếp theo ). 
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học
Hát
Học sinh nhắc lại 
Học sinh viết bảng con
Học sinh lắng nghe 
HS quan sát và nhận xét.
- HS nêu
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu ca dao có chữ được viết hoa là G, T, V, X 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
HS viết các chữ cái .
Học sinh viết câu ứng dụng 
 Thủ công
ÔN TẬPCHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP,CẮT DÁN HÌNH 
( tiết 2 )
I/ Mục tiêu : 
Oân tập củng cố kiến thức,kĩ năng phối hợp g

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 10 nam 2014 2015.doc