Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Bài 8: Biết ơn thương binh , liệt sĩ ( tiết 1 )

- Kể được về ấp nơi em sống.

* GDMT : Nhận biết sự khác biệt gữa môi trường làng quê và môi trường ở đô thị.

* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xữ lí thông tin. Tư duy và sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.

I- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Các hình trong SGK.

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1973 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Bài 8: Biết ơn thương binh , liệt sĩ ( tiết 1 ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác , không sợ nguy hiểm tới tính mạng.
1 hs đọc đoạn 3 , cả lớp đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi:
Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê – những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn , không ngần ngại khi cứu người.
Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi , Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luân nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông thôn.
Cả lớp theo dõi GV đọc diễn cảm.
Lắng nghe GV hướng dẫn.
2 ,3 hs xung phong đọc đoạn 3, cả lớp theo dõi đọc thầm.
1 hs đọc trước lớp cả bài , cả lớp đọc thầm.
Lắng nghe , nhận nhiệm vụ.
1 ,2 hs đọc gợi ý trên bảng phụ.
1 hs khá , giỏi kể mẫu.
2 hs ngồi cùng bàn tập kể cho nhau nghe từng đoạn.
3 tổ cử đại diện thi nhau kể trước lớp , hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
HS xung phong kể toàn chuyện trước lớp
Tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn.
Lắng nghe, rút kinh nghiệm về nhà thực hiện.
Tiết 3 MÔN : TOÁN
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
MỤC TIÊU
Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
Bài tập cần làm: 1,2.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi hs lên bảng thực hiện 4 thêm 4 đơn vị , gấp 4 lần , bớt 4 đơn vị , giảm 4 lần , cả lớp làm vào nháp.
Nhận xét , tuyên dương.
B-BÀI MỚI
Giới thiệu bài: 
Ví dụ về biểu thức và giá trị của biểu thức ( như SGK )
Hướng dẫn thực hành:
*Bài 1: 
GV phân tích mẫu.
Yêu cầu cả lớp thực hiện tính như mẫu vào vở.
Gọi 4 hs lên bảng làm bài.
Nhận xét , chữa bài , ghi điểm.
*Bài 2:
Yêu cầu cả lớp thực hiện tính giá trị từng biểu thức và nêu giá trị của biểu thức.
Gọi 3 hs lên bảng tính giá trị của biểu thức bài a , b , c
Nhận xét , chữa bài.
Gọi 3 hs khác lên làm bài d , e . g.
Nhận xét , chữa bài.
Củng cố , dặn dò
Gọi hs nêu VD về biểu thức và giá trị của biểu thức đó.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
1 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào nháp.
Nhận xét bài của bạn trên bảng.
Lắng nghe
Quan sát , lắng nghe GV hướng dẫn.
Quan sát . lắng nghe GV phân tích mẫu.
Cả lớp thực hiện phép tính vào vở.
4 hs lên bảng làm bài.
a) 125 + 18 = 143 : giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143.
b) 161 – 150 = 11 : giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11.
c) 21 x 4 = 84 : giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84.
d) 48 : 2 = 24: giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24.
Cả lớp thực hiện phép tính và ghi tương tự bài tập 1.
3 hs lên bảng thực hiện 
giá trị của biểu thức 52 + 23 là 75
giá trị của biểu thức 84 – 32 là 52
giá trị của biểu thức 169 – 20 + 1 là 150
3 hs khác lên bảng làm bài.
Giá trị của biểu thức 86 : 2 là 43.
Giá trị của biểu thức 120 x 3 là 360
g) giá trị của biểu thức 45 + 5 + 3 là 53.
2 ,3 hs nêu trước lớp , cả lớp nhận xét bổ sung.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
TiÕt 4:
C¾t, d¸n ch÷ E
I/ Mơc tiªu:
Biết cách kẻ , cắt, dán chữ E
Kẻ , cắt dán được chữ E . Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
HS khéo tay: Kẻ , cắt dán được chữ E. Các nét thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
Giáo dục tính cẩn thận, ý thức giữ vệ sinh lớp học.
II/ §å dïng:
- MÉu ch÷ E ®· tr­ng bµy, Ch÷ E ®· c¾t rêi
- GiÊy t/c, kÐo, th­íc, ch×, hå,...
- Tranh quy tr×nh kÜ thuËt
III/ Ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. Bµi cị:
- KT sù CB bµi cđa HS, nhËn xÐt
2. Bµi míi:
a) GT bµi, ghi bµi lªn b¶ng
b)Néi dung:
* Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t mÉu, nhËn xÐt 
- GV treo mÉu, HD HS nhËn xÐt
* Ho¹t ®éng 2: HD thao t¸c mÉu
- KĨ HCN cao 5«, réng 3 «
- §¸nh dÊu ®iĨm ch÷ E
B­íc 2: C¾t ch÷ E
GÊp ®«i l¹i ®Ĩ c¾t
B­íc 3: D¸n ch÷ E
*Ho¹t ®éng 3: HD HS thùc hµnh 
GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸
- HS quan s¸t mÉu vµ nhËn xÐt
Ch÷ E cao 5« réng 3 «, nÐt réng 1«
Nưa trªn vµ d¸n gièng nhau gÊp ®«i l¹i 2 nưa trïng khÝt lªn nhau
- HS thùc hµnh
3. Cđng cè, dỈn dß:
	NhËn xÐt tiÕt häc, dỈn dß HS CB bµi sau
-------------------------------------------------------------o0o--------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 TẬP ĐỌC
VỀ QUÊ NGOẠI
MỤC TIÊU
-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bátù.
-Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu).
- GD MT: GD tình cảm yêu quý nông tôn nước ta thông qua câu hỏi 3.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ viết gợi ý kể lại chuyện Đôi bạn để KT bài cũ.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Mở bảng phụ có sẵn các gợi ý- gọi 3 hs tiếp nối nau kể lại 3 đoạn của truyện Đôi bạn và trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn kể.
Nhận xét , tuyên dương , ghi điểm.
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: 
Luyện đọc
GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng tha thiết , tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ gơị tả.
Hướng dẫn hs luyện đọc
Đọc từng câu ( 2 dòng thơ )
Đọc từng khổ thơ.
Giúp hs hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Đọc ĐT cả bài thơ ( giọng nhẹ nhàng )
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời cau hỏi:
Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
Quê ngoại bạn ở đâu ?
Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
-GV kết luận: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp và đánh yêu.
Gọi hs đọc khổ thơ 2 , trả lời câu hỏi:
Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?
Học thuộc lòng bài thơ
GV đọc lại bài thơ.
Hướng dẫn hs học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài thơ.
Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
Một số hs thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
Nhận xét , tuyên dương , nhắc nhở.
Củng cố , dặn dò
Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ 
Hỏi: em nào cho biết nội dung chính của bài thơ .
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị cho bài sau.
3 hs thực hiện , cả lớp theo dõi nhận xét.
Lắng nghe
Lắng nghe GV đọc mẫu.
HS tiếp nối nhau đọc bắt đầu từ tổ 2.
2 hs tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp cả lớp đọc thầm SGK.
2 hs độc 2 từ được chú giải cuối bài.
2 hs ngồi cùng bàn đọc từng khổ thơ cho nhau nghe.
Cả lớp đọc ĐT cả bài ( 1 lượt )
1 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê . câu: Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu cho em biết điều đó.
Ơû nông thôn.
Gặp trăng, gặp gió bất ngờ; gặp đường đất rực màu rơm phơi, gặp gặp bóng tre mát rợp vai người.Vầng trăng như gió thuyền trôi êm đềm
1 hs đọc trước lớp khổ thơ 2 , cả lớp đọc thầm SGK.
Bạn ăn hạt gạo đã lâu , nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà , bạn thương họ như thương người ruột thịt , thương bà ngoại mình.
Bạn yêu thêm cuộc sống , yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
Lắng nghe GV đọc diễn cảm bài thơ.
Cả lớp thực hiện học thuộc lòng như các tiết trước.
Các tổ thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
Các tổ thi học thuộc lòng cả bài thơ.
Một số hs xung phong thi đọc cả bài thơ trước lớp.
Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
Về nhà thực hiện.
Tiết 2 CHÍNH TẢ
Nghe – viết ĐÔI BẠN ( đoạn 3 )
MỤC TIÊU
- Nghe – viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả; Bài viết không mắc quá 5 lỗi CT.
-Làm đúng các bài tập 2b (phân biệt dấu hỏi , dấu ngã).
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ viết nội dung BT2b .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Một hs đọc , 3 hs viết bảng , cả lớp viết nháp các từ: khung cửu , mát rượi , cưỡi ngựa , gửi thư , sưởi ấm , tưới cây.
Nhận xét , nhắc nhở , tuyên dương.
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn nghe – viết chính tả
Hướng dẫn chuẩn bị.
GV đọc đoạn chính tả.
Gọi hs đọc lại.
Hướng dẫn hs nhận xét chính tả GV hỏi :
Đoạn viết có mấy câu?
Những chữ nào trong bài viết hoa?
Lời của bố viết thế nào?
Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn chính tả để ghi nhớ những từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài.
GV đọc cho HS viết
Chấm , chữa bài
GV thu một số bài chấm , chữa bài.
Hướng dẫn hs làm BT2b
Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài CN vào nháp.
Gọi 3 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ.
Gọi hs đọc lại kết quả.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
Cho hs chép bài vào vở BT.
Củng cố , dặn dò
Gọi hs đọc lại BT2b.
Nhận xét tiết học
Dặn hs về nhà em nào viết sai từ nào viết lại từ đó 10 hàng và chuẩn bị cho bài sau.
4 hs lên bảng thực hiện , cả lớp viết vào nháp.
Lắng nghe
Lắng nghe GV đọc đoạn truyện.
1 hs đọc lại trước lớp , cả lớp đọc thầm.
6 câu.
Chữ đầu đoạn , đầu câu và tên riêng chỉ người.
Viết sau dấu hai chấm , xuống dòng , lùi vào 1 ô , gạch đầu dòng.
Cả lớp đọc thầm viết ra nháp các từ mình cho là dễ viết sai khi viết bài.
Nghe GV đọc , viết lại đoạn chính tả.
Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
1 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm.
Cả lớp làm bài CN vào nháp.
3 hs lên bảng làm bài , mỗi em làm một dòng.
4 ,5 hs đọc lại kết quả
*bảo nhau – cơn bão 
*vẽ – vẻ mặt
*uống sữa – sửa soạn
Cả lớp chép lời giải đúng vào VBT.
một số hs đọc trước lớp.
Lắng nghe , về nhà thực hiện.
Tiết 3 MÔN : TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
MỤC TIÊU
Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng , trừ hoặc nhân , chia.
Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu: , = .
BT cần làm: 1,2,3.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 hs lên bảng tính và nêu giá trị của biểu thức: 12 x 3 ; 48 : 2 ; 96 : 3 ; 56 + 12, cả lớp làm vào nháp.
Nhận xét , tuyên dương.
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: 
GV nêu hai quy tắc tính giá trị của biểu thức như SGK.
Hướng dẫn thực hành
*Bài 1: Tính giá trị biểu thức
GV làm mẫu bài đầu.
+ 60 + 3 = 265 + 3
 = 268
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 3 hs lên bảng làm bài.
Nhận xét ,chữa bài ,tuyên,dương , ghi điểm.
*Bài 2: Tính giá trị biểu thức
GV lưu ý HS tính theo thứ tự các phép tính từ trái sang phải.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 4 hs lên bảng làm bài , mỗi em làm một biểu thức.
Nhận xét , chữa bài , tuyên dương,ghi điểm.
*Bài 3: Điền dấu thích hợp
GV lưu ý HS cần thực hiện tính giá trị biểu thức vào nháp sau đó mới so sánh kết quả.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 3 hs lên bảng làm bài.
Nhận xét, chữa bài , ghi điểm.
Củng cố , dặn dò
Gọi hs nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
3 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở nháp.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Lắng nghe
Quan sát , lắng nghe , nhắc lại hai quy tắc.
Quan sát GV làm mẫu.
Cả lớp làm vào vở.
3 hs lên bảng làm bài.
* 268 – 68 + 17 = 200 + 17
 = 217
* 462 – 40 + 7 = 422 + 7
 = 429
* 387 – 7 – 80 = 380 – 80
 = 300
HS áp dụng quy tắc trong SGK để thực hiện.
Cả lớp làm bài vào vở.
4 hs lên bảng làm bài
a) 15 x 3 x 2 = 45 x 2 48 : 2 : 6 = 24 : 6 
 = 90 = 4
8 x 5 : 2 = 40 : 2 81 : 9 x 7 = 9 x 7
 = 20 = 63
Cả lớp thực hiện vào nháp.
Cả lớp làm bài vào vở.
3 hs lên bảng làm bài
55 : 5 x 3 > 32
47 = 84 – 34 – 3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
2 hs nêu 2 quy tắc trước lớp.
Lắng nghe , về nhà thực hiện.
Tiết 4 MÔN : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI 32 : LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
MỤC TIÊU
Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặcø đô thị.
Kể được về ấp nơi em sống.
* GDMT : Nhận biết sự khác biệt gữa môi trường làng quê và môi trường ở đô thị.
* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xữ lí thông tin. Tư duy và sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các hình trong SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi hs kể tên một số hoạt động công nghiệp và thương mại của tỉnh.
Nhận xét , tuyên dương.
BÀI MỚI
Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh , nhà cửa , đường xá ở làng quê và đô thị.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
Hướng dẫn hs quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý trong SGK.
+Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm , các nhóm khác bổ sung.
*Kết luận : chôta lại ý đúng như mục bạn cần biết SGK.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1 : 
Các nhóm căn cứ vào thảo luận ởhoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
+ Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Bước 3: Từng nhóm liên hệ nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của người dân nơi các em đang sinh sống.
*Kết luận : Ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt , chăn nuôi , chài lưới và các nghề thủ công,... Ở đô thị , người dân thường đi làm trong các công sở , cửa hàng nhà máy,...
Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết về đất nước.
*Cách tiến hành:
GV nêu chủ đề : Hãy vẽ vềá quê em.
Yêu cầu mỗi em vẽ một tranh , nếu chưa xong có thể về nhà vẽ tiếp .
Củng cố , dặn dò
Gọi hs đọc mục bạn cần biết trong SGK.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà học thuộc phần mục bạn cần biết và chuẩn bị cho bài sau.
2 ,3 hs xung phong nêu trước lớp , cả lớp theo dõi nhận xét.
Lắng nghe.
Tiến hành thảo luận nhóm 4 em.
Các nhóm thực hiện.
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp , nhóm khác bổ sung.
Lắng nghe , theo dõi SGK.
Các nhóm tiến hành làm việc.
Các nhóm trìn bày kết quả trước lớp.
Từng nhóm thực hiện liên hệ.
Lắng nghe , theo dõi SGK.
Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ , chủ đề vẽ tranh.
Cả lớp thực hiện CN.
2 ,3 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm SGK.
Lắng nghe , về nhà thực hiện.
Tiết 5:	Bài 16: VẼ TRANG TRÍ
VẼ MÀU VÀO HÌNH CĨ SẴN
I- MỤC TIÊU.
- Hiểu biết thêm về tranh dân gian việt Nam.
- Biết chọn màu và tô màu phù hợp.
- Tô được màu vào hình vẽ sẵn.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC
 GV: - Sưu tầm 1 sổ tranh dân gian cĩ đề tài khác nhau.
 - Một số bài vẽ màu của HS năm trước,...
 HS: - Vở Tập vẽ 3, màu vẽ,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
5
phút
5
phút
20
phút
5
phút
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Giới thiệu tranh dân gian.
- GV cho HS xem tranh dân gian và giới thiệu.
+ Tranh dân gian là dịng tranh cổ truyền của VN, cĩ tính nghệ thuật độc đáo,...
+ Do nhiều nghệ nhân sáng tác và sản xuất,...nổi bật nhất là dịng tranh Đơng Hồ,...
+ Cĩ nhiều đề tài khác nhau: tranh sinh hoạt, châm biếm các thĩi hư tật xấu trong đời sống
tranh thờ,...
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu.
- GV cho HS xem tranh Đấu vật và gợi ý.
+ Cĩ những hình ảnh nào ?
+ Các dáng người như thế nào ?
- GV vẽ minh họa và hướng dẫn.
+ Tìm màu theo ý thích.
+ Vẽ màu hình ảnh trước, vẽ màu nền hoặc ngược lại.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ màu cẩn thận khơng bị nhem ra ngồi, vẽ cĩ màu đậm, màu nhạt,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi 3 đến 4 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dị.
- Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài bộ đội.
- Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,.../.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời.
+ Cĩ người, tràng pháo,...
+ Các dáng người cĩ sự thay đổi: cúi, ngồi,...
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ màu vào hình cĩ sẵn.
- vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về màu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dị.
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN , DẤU PHẨY
MỤC TIÊU
Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị – nông thôn ( BT1, BT2 ).
Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT 3) .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh , huyện , thị.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong BT3.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi hs làm miệng BT1 và 3 tiết LTC tuần 15 mỗi em làm 1 bài.
Nhận xét , tuyên dương.
B-BÀI MỚI
Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu trao đổi theo cặp thật nhanh.
Gọi đại diện các cặp kể.
GV treo bản đồ Việt Nam kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.
Gọi một số hs chỉ tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ Bắc đến Nam.
Bài tập 2
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Gọi hs nêu trước lớp .
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
Bài tập 3
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập,
Yêu cầu cả lớp làm bài CN vào vở.
Gọi hs lên làm bài trên bảng phụ.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
Củng cố , dặn dò
Gọi hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh trên bảng.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà đọc lại đoạn văn BT3 và chuẩn bị cho bài sau.
2 hs thực hiện cả lớp theo dõi nhận xét.
Lắng nghe , nhắc lại tựa bài.
1 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm.
2 hs ngồi cùng bàn thực hiện.
Một số cặp xung phong kể trước lớp.
Một số em lên chỉ bản đồ.
1 hs đọc yêu cầu trước lớp.cả lớp đọc thầm.
Cả lớp thực hiện làm bài.
2 hs nêu trước lớp 1 em nêu ở thành phố , 1 em nêu ở nông thôn.
Ở thành phố:
Sự vật : Đường phố , nhà cao tầng , công viên , cửa hàng lớn , trung tâm văn hoá , bến xe , tắc xi,...
Công việc : kinh doanh , chế tạo máy móc , chế tạo ô tô , lái xe , nghiên cứu khoa học , biểu diễn nghệ thuật , trình diễn thời trang,...
Ở nông thôn:
Sự vật : nhà lá , ruộng vườn , cacnhs đồng , ruông tôm , trâu bò , heo gà ,cuốc giá,...
Công việc : cấy lúa , gặt lúa , chăn trâu , sổ vuông , tựa tôm,...
1 hs đọc yêu cầu trước lớp.
Cả lớp làm bà

File đính kèm:

  • docTUAN 16.doc