Giáo án môn học lớp 3 - Tuần dạy 31

 Tiết 5 :Đạo đức

 Bài: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (T2)

I.MỤC TIÊU

 1.Mục tiêu chính

 Kể một số lợi ích của cây trồng và vật nuôi đối với cuộc sống con người.

 Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi.

 Biết làm những việc làm phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng ,vật nuôi ở gia đình ,nhà trường

 Ghi chú;biết được vì sao cần phải chăm cây trồng và vật nuôi.

 2.Mục tiêu tích hợp

 a.KNS

 Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

 Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hao nơi công cộng.

 b.BVMT

 Tích hợp(toàn phần)tham gia bảo vệ chăm sóc cây trồng ,vật nuôi là góp phần phát triển ,giữ gìn và bảo vệ môi trường.

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP_KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

 Thảo luận nhóm

 Động não

 Xử lí tình huống

III.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC

 Vở BTĐĐ (nếu có ) . Các tranh dùng cho hoạt động 3 tiết 1

 Các tư liệu : “Bài hát trồng cây” của Vân Tiến lời của Bế Kiến Quốc .

 

doc24 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần dạy 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à tìm tên các nước trên bản đồ.
Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
Bài tập 2 
MT: Viết được tên các nước vừa kể 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
GV dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng 
HS chia thành 3 nhóm thi đua tìm các từ chỉ tên các nước và ghi và viết vào bảng, nhóm nàp nêu được nhiều thì nhóm đó thắng.
Nhận xét và cho điểm các nhóm. 
Yêu cầu cả lớp viết vào vở, khoảng 10 từ.
Bài tập 2 
MT: Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét và sửa chữa bài của bạn.
=> GV chốt lại lời giải đúng:
Bằng những động tácthành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
4. Củng cố - dặn dò 
HS về nhà hoàn thành bài vào VBT.
GV nhận xét tiết học
Hát	
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Lắng nghe.
3 hs nhắc lại yêu cầu bài mới 
1 HS đọc bài trước lớp, 
Cả lớp theo dõi bài trong VBT.
HS nối tiếp nhau lên bảng dùng que chỉ trên bản đồ tên một số nước, càng nhiều càng tốt: 
Hs chữa bài tập 
1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
HS quan sát 
HS chia thành 3 nhóm mình.
Nhận xét – bổ xung 
Bài tập yêu cầu đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
-1 HS lên bảng làm, HS tự làm bài vào VBT.
-Theo dõi GV chữa bài.
 Tiết 4: Toán 
 Bài: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU
- Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức
* Bài tập cần làm : bài 1,2, bài 3(b), bài 4
Hskt: BT3 “câu a”
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC
Giáo viên :Bảng phụ.
Học sinh : Vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết trước 
 GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
 +Giới thiệu bài:
 3. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
 b) Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1/162
MT: Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy nêu cách đặt tính để thực hiện nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV chữa bài, yêu cầu 2 trong 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép nhân của mình.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/162
MT: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán có liên quan.
GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để tính được số quyển sách còn phải chuyển ở làn hai là bao nhiêu người ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3/162
MT: Tính giá trị của biểu thức
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Một biểu thức có cả dấu nhân, chia, cộng, trừ chúng ta sẽ thực hiện tính theo thứ tự nào?
GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4/162
MT: Biết tính nhẩm,
GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
GV viết lên bảng: 5 000 x 2 và yêu cầu HS cả lớp thực hiện nhân nhẩm với phép tính trên.
Em đã thực hiện nhân nhẩm như thế nào?
GV hướng dẫn cả lớp thực hiện nhân nhẩm lại như trong SGK.
GV yêu cầu cả lớp tự làm bài.
Yêu cầu 6 HS nối tiếp nhau nhân nhẩm từng con tính trước lớp.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4. Củng cố - dặn dò 
Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
- Hát 
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.
Hs nhận xét - ghi nhận 
Đặt tính rồi tính 
1 HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS tự làm bài 
4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con tính), HS cả lớp làm bài vào vở BT.
Hs nhận xét – ghi nhận 
2 HS đọc yêu cầu của đề bài.
Bài toán yêu cầu chúng ta tính số sách cần phải chuyển ở đợt thứ 2.
Ta phải tìm số sách đã chuyển ở đợt đầu.
1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở BT.
Hskt: BT3 “câu a”.
Tính giá trị của biểu thức.
Chúng ta thực hiện theo thứ tự: nhân chia trước, cộng trừ sau.
4 HS lên bảng làm 
HS cả lớp làm bài vào vở BT.
Hs nhận xét – ghi nhận 
Bài tập yêu cầu chúng ta nhân nhẩm
Nhân nhẩm và báo cáo kết quả.10 000.
HS trả lời.
Theo dõi hướng dẫn.
6 HS nối tiếp nhau nhân nhẩm từng con tính trước lớp.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét
 Thứ tư ngày 15 tháng 04 năm 2014
 Tiết 2: Tập đọc 
 Bài: BÀI HÁT TRỒNG CÂY 
I.MỤC TIÊU
Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 
Hiểu ND : Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc bài thơ)
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC
Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc, tranh minh hoạ .
Học sinh :Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS đọc bài thơ : Bác sĩ Y-ec- xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
GV nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
 b) Hướng dẫn hs luyện đọc 
MT: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy ,đọc đúng các từ khó ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu thơ, các khổ thơ. 
Cách tiến hành 
* GV đọc mẫu toàn bài:
GV đọc mẫu lần 1.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó mà HS đọc chưa chính xác .
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp .
GV hướng dẫn HS biết ngắt nghỉ sau các câu thơ, các khổ thơ.
GV kết hợp giải nghĩa các từ khó ở cuối bài : vòm cây, mê say.
Yêu cầu HS đặt câu với từ vòm cây.
HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.
GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi.
GV yêu cầu HS đọc cả bài .
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài 
MT:HS hiểu nội dung của bài và trả lời được các câu hỏi sau bài.
GV đọc lại toàn bài lần 2.
Cây xanh mang lại những lợi ích gì cho con người?
Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
Tìm những từ ngữ lặp đi lặp lại trong bài thơ. 
Nêu tác dụng của chúng.
c) Học thuộc lòng bài thơ.
GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ bằng cách bôi dần bảng.
GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố - dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Hát 
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hs ghi nhận 
Hs chú ý 
HS lắng nghe 
1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm .
HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 câu và rút ra từ các bạn đọc sai.
HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp .
HS biết ngắt nghỉ sau các câu thơ, các khổ thơ.
HS luyện đọc các từ khó theo hướng dẫn của GV.
HS đặt câu 
HS luyện đọc theo yêu cầu của GV.
HS thi đọc
1 HS đọc cả bài .
1 HS đọc lại bài thơ.
Cây xanh mang lại
+Tiếng hót mê say của các loài chim trên vòm cây.
+Ngọn gió mát làm rung cành cây, hoa lá.
Từ ngữ lặp đi lặp lại là : Ai trồng cây/ người đó cóvà Em trồng cây/ Em trồng cây. 
Có tác dụng làm cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích người hăng hái trồng cây.
HS đọc đồng thanh bài thơ.
HS luyện đọc thuộc lòng.
HS thi đọc , cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Tiết 3: Tập viết 
 Bài: ÔN CHỮ HOA V 
I.MỤC TIÊU
Viết đúng và tương đối nhanh chữc hoa V (1 dòng), L, B (1 dòng) ; viét đúng tên riêng Văn Lang( 1 dòng và câu ứng dụng : Vỗ tay  cần nhiều người(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC
Giáo viên : Mẫu chữ viết hoa.Tên riêng Văn Lang và câu ứng dụng trên do kẻ ô li.
Học sinh :Vở tập viết, bảng con 
III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng trong tiết trứơc: 
GV yêu cầu HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp:
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
Trong giờ tập viết hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại I viết chữ hoa V và cách viết 1 số chữ viết hoa có trong,tên riêng và câu ứng dụng.
b) Phát triển các hoạt động 
HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
MT: Luyện viết đúng chữ V hoa và câu ứng dụng 
* Luyện viết chữ hoa:
GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng và từ ứng dụng.
GV viết mẫu cách chữ hoa trên, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
GV yêu cầu HS viết từng chữ V, L, B trên bảng con.
GV sữa cho HS viết đúng mẫu.
* Luyện viết từ ứng dụng ( Tên riêng )
GV yêu cầu 1 HS đọc từ ứng dụng.
GV giới thiệu: Văn Lang là tên của nước ta thời các vua Hùng, đây là thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.
Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
GV sửa cho HS.
* Luyện viết câu ứng dụng:
GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
Câu tục ngữ nói lên điều gì?
GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ này : Câu tục ngữ khuyên ta muốn bàn kĩ điều gì cần có nhiều người tham gia. 
Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
Yêu cầu HS viết bảng con.
GV sửa cho HS.
HĐ1: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
MT: Viết đúng, đẹp chữ hoa, từ và câu ứng dụng.
GV yêu cầu HS viết vào vở 
GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 
*Chấm, chữa bài:
GV chấm nhanh 5 đến 7 bài 
Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố – dặn dò 
Yêu cầu HS hoàn thành bài viết, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng 
GV nhận xét tiết học.
Hát	
HS làm theo yêu cầu của GV.
HS viết bảng con.
V, L, B.
HS quan sát, 1 số HS nhắc lại cách viết.
HS tập viết từng chữ trên bảng con
HS viết đúng mẫu.
1 HS đọc từ ứng dụng : tên riêng 
Văn Lang .
HS lắng nghe.
Cả lớp viết vào bảng con 
1 HS đọc câu ứng dụng.
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người.
HS trả lời theo suy nghĩ.
HS chú ý 
Chữ V, B, y, h, g, k cao 2 li rưỡi, chữ t cao 2 li , các chữ còn lại cao 1 li 
HS viết bảng con.
HS nhận xét 
HS viết vào vở: 
+ Viết chữ V : 1 dòng cỡ nhỏ 
+Viết chữ L,B : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên Văn Lang :2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng : 4 dòng cỡ nhỏ. 
HS chú ý 
Hs ghi nhận
Tiết 4: Toán 
 Bài:CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I.MỤC TIÊU
Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết.
* Bài tập cần đạt: bài 1,2,3.
Hskg: BT 4 
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC
Giáo viên :Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học Toán.
Học sinh : Vở bài tập. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 152.
 GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
MT: Biết thực hiện chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
* Phép chia 37648 : 4
 GV viết lên bảng phép chia:37 648 :4 = ? và yêu cầu HS đặt tính.
 GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. GV hướng dẫn HS thực hiện như trong SGK.
 GV hướng dẫn HS lần lượt tính từng hàng rồi yêu cầu HS thực hiện lại phép chia đó.
c) Luyện tập – Thực hành.
Bài 1/163
MT: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
Yêu cầu HS vừa lên bảng chỉ lần lượt từng phép tính và nêu cách tínhchia của bài mình.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2/163
MT: Biết giải toán bằng lời văn 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu cộng, trừ, nhân , chia và biểu thức có dấu ngoặc. 
Yêu cầu HS tự làm bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/163
MT: Biết tính giá trị biểu thức 
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4/163
MT: HS biết xếp hình theo mẫu cho sẳn 
GV yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu rồi tự xếp hình.
Yêu cầu 1 HS lên bảng xếp, cả lớp xếp trên Bộ đồ dùng của mình.
Chữa bài và cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò 
Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
Hát 
2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét – ghi nhận 
Hs nhắc lại bài mới 
Hs quan sát 
1 Hs lên bảng thực hiện, 
HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp.
HS thực hiện phép chia và nhắc lại cách thực hiện tính chia.
Thực hiện phép chia.
3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.
HS khác nhận xét, cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS chữa BT vào sách 
1 Hs đọc , cả lớp đọc thầm.
2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
4 HS lên bảng làm bài, 
HS cả lớp làm bài vào vở BT.
HS đọc đề bài.
HS tự làm bảng phụ, cả lớp làm vở BT 
GV chữa bài và cho điểm HS.
Hskg: BT 4 
HS quan sát mẫu và tự xếp hình.
1 HS lên bảng xếp, cả lớp xếp trên Bộ đồ dùng của mình.
Hs ghi nhận
 Thứ năm ngày 17 tháng 04 năm 2014
 Tiết 2: Chính tả (Nghe_viết)
 Bài: BÀI HÁT TRÔNG CÂY
I.MỤC TIÊU
Nhớ - viết đúng ; trình bày đúng quy định bài CT
Làm đúng Bt 2 a 
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC
Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả .
Học sinh :Bảng con ,VBT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV cho HS viết các từ khó của tiết trước vào bảng con.
GV sửa và nhận xét chung.
3. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết bài chính tả Bài hát trồng cây và làm bài tập chính t tả và từ có âm đầu r/d/ gi, thanh hỏi / thanh ngã. 
b) Hướng dẫn HS viết chính tả .
MT: Nghe - viết chính xác bài chính tả. 
*Hướng dẫn HS chuẩn bị. 
GV gọi 2 HS đọc 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Bài hát trồng cây.
Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
Đoạn thơ có mấy khổ ? Trình bày như thế nào cho đẹp?
Các dòng thơ được trình bày như thế nào?
* Hướng dẫn chính tả:
Yêu cầu HS tìm các từ khó , từ dễ lẫn khi viết chính tả.
GV hướng dẫn học sinh phân tích rồi viết vào bảng con: mê say, quên 
GV sửa sai cho HS.
*GV đọc chính tả cho HS viết.
GV đọc chính tả cho HS viết vào vở.
GV theo dõi , uốn nắn.
* Chấm, chữa bài chính tả:
GV yêu cầu hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập để soát lỗi cho nhau.
GV chấm 7 đến 10 bài, nhận xét về từng bài.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
MT: Phân biệt r/d/ gi, thanh hỏi / thanh ngã. 
Bài 2: 
a) GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV yêu cầu HS tư ïlàm bài.
GV sửa bài và sửa theo đáp án:
GV sửa câu văn cho HS.
4. Củng cố - dặn dò 
Yêu cầu HS về nhà sửa bài ( nếu có ) 
GV nhận xét tiết học.
Hát 
HS viết vào bảng con :biển, lơ lửng,cõi tiên, thơ thẩn 
-Lắng nghe
2 HS đọc bài chính tả , cả lớp đọc thầm.
Hạnh phúc là được mong chờ cây lớn , được chứng kiến cây lớn lên từng ngày.
Đoạn thơ có 4 khổ thơ, giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 1 ô.
Cả lớp viết vào bảng con.
HS chú ý 
HS nghe - viết bài chính tả vào vở. 
Hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập để soát lỗi cho nhau.
1 HS đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm.
HS tự làm bài vào VBT.
cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ lòng thương, rủ nhau đi chơi, mệt rũ, lá rủ xuống mặt hồ
Cả lớp sửa bài vào VBT.
HS tự đặt câu.
 Tiết 3: Tự nhiên xã hội 
 Bài: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH 
	 TRONG HỆ MẶT TRỜI
I.MỤC TIÊU
1.Mục tiêu chính
Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời Mặt Trời: từ Mặt trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt trời.
Ghi chú : biết được hệ mặt trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống
2.Mục tiêu tích hợp 
 a.KNS:
- Kĩ năng làm chủ bản thân,đảm nhiệm trách nhiệm thực hiên các hoạt động giữ cho trái đất xanh sạch đẹp ,giữ vệ sinh nơi ở,trồng ,chăm sóc cây xanh.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP_KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC 
Giáo viên : Tranh ảnh minh trong hệ Mặt Trời Bảng phụ.Phiếu thảo luận
Học sinh :Vở bài tập.
Quan sát
Thảo luận nhóm.
 Thực hành
III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a) µPhần giới thiệu:
Tranh vẽ gì ? Trái Đất là một hành tính trong hệ Mặt Trời.
Nhận xét – ghi tựa bài 
b) Các hành tinh trong hệ Mặt Trời
MT: HS biết được các hành tinh trong hệ mặt trời.
µ Kĩ năng làm chủ bản thân,đảm nhiệm trách nhiệm thực hiên các hoạt động giữ cho trái đất xanh sạch đẹp ,giữ vệ sinh nơi ở,trồng ,chăm sóc cây xanh
Cách tiến hành: 
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 
Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1/Quan sát hình 1 trang 116 SGK, em hãy mô tả những gì em thấy trong hệ Mặt Trời.
2/Hãy nhận xét về vị trí của Trái Đất với Mặt Trời so với các hành tinh khác trong hện Mặt Trời?
Tổng hợp ý kiến của các nhóm.
Tại sao gọi Trái Đất là hành tinh trong hệ Mặt Trời?
Vậy hệ Mặt Trời gồm có những gì?
b) Trái Đất là hành tinh có sự sống 
MT: Hiểu trái đất là hành tinh có sự sống.
Cách tiến hành: 
GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi: 
Yêu cầu quan sát hình 2 trang 117 SGK, thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
Trên Trái Đất có sự sống không?
Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là hành tinh có sự sống.
Tổng hợp các ý kiến của HS.
Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Sự sống có ở hầu hết mọi nơi trên Trái Đất.
Để giữ gìn sự sống trên Trái Đất, mỗi người chúng ta cần làm gì?
GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp của HS lên bảng.
Tổng hợp các ý kiến của HS.
?: Mỗi người trong chúng ta ai cũng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ sự sống trên Trái Đất như thế nào?
d)Tìm hiểu thêm về các hành tinh 
MT: Hiểu thêm về các hành tinh.
Cách tiến hành: 
GV và HS trao đổi với nhau về các thông tin mở rộng (mà mỗi HS sưy tầm được ) về các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Tuỳ thuộc vào lượng kiến thức mà GV và HS thu thập được, 
GV sẽ tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận về vấn đề đó.
4. Củng cố – dặn dò 
Yêu cầu HS về nhà ôn lại các kiến thức đã được học.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng trình bày.
Hs chi nhận 
HS trả lời 
3 Hs nhắc lại yêu cầu bài 
Quan sát.Thảo luận nhóm.
Tiến hành thảo luận nhóm. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Hệ Mặt Trời có 9 hành tinh. Đó là: Sao Thuỷ, Sao Kim, Trái Đất sao Hoả, sao Thổ, sao Mộc, sao Thiên Vương, sao Hải Vương, sao Diêm Vương.
+ Nếu nhận xét vị trí từ Mặt Trời tới các hành tinh thì Trái Đất là hành tinh thứ 3. hành tinh gần Mặt Trời là sao Thuỷ, và hành tinh xa Mặt Trời nhất là sao Diêm Vương.
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Vì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Gồm có Mặt Trời và 9 hành tinh.
Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiến hành thảo luận.
3 đến 4 cặp HS đại diện trình bày
Trên Trái Đất có sự sống.
HS đưa ra ví dụ.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
Giữ gìn vệ sinh môi trường 
Không xả giác bừa bãi.
Tuyên truyền cho mọi người có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, Trái Đất.
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe, ghi nhớ.
GV và HS trao đổi
Hs trình bày và thảo luận trao đổi những vấn đề sau .
 Tiết 4: Toán 
 Bài: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I.MỤC TIÊU
Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có dư.
Bài tập cần làm: 1,2,3 (dòng 1,2)
Hskg: BT 3 (dòng 3)
 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC
Giáo viên bảng phu.
Học sinh :. Vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
GV nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
 b) Phát triển các hoạt động 
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
MT: Rèn kĩ năng làm tính chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (có dư ).
Cách tiến hành: 
Phép chia 12 485 : 3
GV viết lên bảng phép chia 12 485 : 3 = ? và yêu cầu HS thực hiện đặt tính.
GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. GV hướng dẫn HS từng bước như SGK:
Ta bắt đầu lấy hàng nào của số bị chia để chia?
12 chia 3 được mấy?
GV gọi 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất.
Ta tiếp tục chia như thế nào?
GV tiếp tục gọi HS lên thực hiện các bước còn lại.
Trong đợt chia cuối ta tìm được số dư là 2. vậy ta nói , phép chia 12 485 : 3 = 4161 (dư 2 )
-GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia. 
HĐ1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/164
MT: hs biết thực hiện phép chia có dư 
Bài tập yêu cầu ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước tính của mình.
Bài 2/164
MT: Biết giải toán bằng lời văn 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
GV yêu cầu HS tự giải vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/164
MT: Biết điền vào chỗ trống thích hợp
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò 
Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
Hát 
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.
1 Hs lên bảng thực hiện đặt tính, cà lớp thực hiện vào giấy nháp.
HS suy nghĩ để thực hiện ph

File đính kèm:

  • doc31.doc