Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 đến 33 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thúy

- Gọi hs nêu các bước giải toán rút về đơn vị

- Gv nhận xét, đánh giá

- Trực tiếp

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm

- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng

- Gv nhận xét.

Tóm tắt: 48 cái đĩa : 8 hộp

 30 cái đĩa : .hộp?

Bài giải

Số đĩa có trong mỗi hộp là:

48 : 8 = 6 (đĩa)

Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là:

30 : 6 = 5 (hộp)

Đáp số: 5 hộp

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm

- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng

- Gv nhận xét.

Tóm tắt: 45 học sinh : 9 hàng.

 60 học sinh : hàng?

Bài giải

Số học sinh trong mỗi hàng là:

45 : 9 = 5 (học sinh)

Số hàng 60 học sinh xếp được là:

60: 5 = 12 (hàng)

Đáp số: 12 hàng

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- Gv chia nhóm, phát phiếu, yêu cầu các nhóm làm bài

- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài giờ sau.

 

doc63 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 đến 33 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...............................................................................
.......................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 32
 Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2015 
Tiết 1: 	 CHÀO CỜ
 **********************************
Tiết 2: 	TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ
ĐƠN VỊ (Tiếp theo) (Tiết 157)
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. KN: Rèn cho hs thực hiện được các yêu cầu trên
3. TĐ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND 
HĐ của GV
HĐ của HS
3’
32’
 4’
A. KTBC: 
B. Bài mới
1. Gthiệu: 
2. Hdẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
3. Luyện tập
Bài 1 ( T166)
Bài 2 ( T166)
Bài 3 ( T166)
C. Củng cố, dặn dò: 
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs
- GV nhận xét
- Trực tiếp
- GV đưa ra bài toán (viết sẵn trên giấy)
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì? (Tìm số lít mật ong trong một can)
- Gv hướng dẫn hs giải bài toán
Tóm tắt: 35 l : 7 can 
 10 l : . Can?
Bài giải:
Số lít mật ong trong một can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Số can cần đựng 10l mật ong là:
10 : 5 = 2 ( can )
Đáp số: 2 can
+ Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị? (Bước tìm số lít trong một can)
+ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị? 
+ Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước? (- Giải bằng hai bước: Tìm giá trị của một phần ( phép chia ); Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia )
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gv nhận xét.
Tóm tắt: 40 kg : 8 túi 
 15 kg : . túi? 
Bài giải:
Số kg đường đựng trong một túi là:
40 : 8 = 5 ( kg )
Số túi cần để đựng hết 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 ( túi )
 Đáp số: 3 túi
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét.
Tóm tắt: 24 cúc áo : 4 cái áo 
 42 cúc áo : . Cái áo?
Bài giải:
Số cúc áo cần cho một cái áo là:
24 : 4 = 6 ( cúc)
42 cúc áo thì dùng cho số cái áo như thế là:
42 : 6 = 7 ( cái )
Đáp số: 7 cái áo
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Phát phiếu bài tập cho hs, yêu cầu hs làm bài trong phiếu
- Gọi hs lên bảng làm, lớp nhận xét
* Đáp án: a. Đúng c. Sai 
 b. Sai đ. Đúng 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài giờ sau
- Bày vở bài tập lên bàn
- Theo dõi
- HS quan sát.
- 2 hs đọc bài toán.
- HS nêu.
- Hs nêu
- Nhiều hs nhắc lại
- Hs nêu yêu cầu bài 
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài 
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài 
- Nhận phiếu, làm bài trong phiếu
- 1 hs làm bài trên bảng, lớp nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. MỤC TIÊU: 
A. Tập đọc:
1. KT: Đọc đúng: xách nỏ, nắm bùi nhùi, giật phắt, nước mắt,...
+ Đọc hiểu các từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5) 
- Câu hỏi 3 (**)
2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó
+ Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. 
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
B- Kể chuyện:
1. KT: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ sgk
- Biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn 
- Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
2. KN: Rèn cho hs dựa vào tranh minh hoạ, bài đọc kể lại đuợc nội dung câu chuyện theo yêu cầu. Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn
- Tăng cường tiếng việt cho hs 
3. TĐ: GD hs có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ sgk
 - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND 
HĐ của GV
HĐ của HS
 4’
 70’
 5’
A. KTBC: 
B. Bài mới
1. G.thiệu: 
2.L.đọc: 
* Đọc mẫu 
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp 
* Đọc(.)nhóm 
*Thi đọc
3. Hdẫn tìm hiểu bài 
 Câu 1
 Câu 2 
Câu 3 (**)
Câu 4
Câu 5
4- Luyện đọc lại 
1. Xác định yêu cầu: 
2. Hướng dẫn kể chuyện
3. Tập kể theo nhóm: 
4. Kể chuyện: 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi “ Bài hát trồng cây”
- GV nhận xét
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khó.(*) 
- Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta/ thì hôm ấy coi như ngày tận số.//
Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.//
Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.//
Bác cắn môi/ bẻ gãy nỏ/ và lẳng lặng quay gót ra về.//
- Hướng dẫn tìm giọng đọc: 
+ Đoạn 1: giọng chậm, khoan thai
+ Đoạn 2: giọng hồi hộp
+ Đoạn 3: giọng cảm động xót xa
+ Đoạn 4: giọng buồn rầu, ân hận.
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 3
TIẾT 2
+ Câu 1 sgk?( Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số cho thấy bác thợ sặn rất tài giỏi)
+ Câu 2 sgk? ( Vượn mẹ căm ghét người thợ săn/ Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác, đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con) 
+ Câu 3 sgk? ( Trước khi chết, vượn mẹ vẫn cố gắng chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống) 
+ Câu 4 sgk? ( Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó, bác không bao giờ đi săn nữa)
+ Câu 5 sgk? ( Không nên giết hại động vật/ Cần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường/ Giết hại động vật là tội ác)
- Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm 
- Thi đọc trong nhóm
* KỂ CHUYỆN
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
+ Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai? ( Bằng lời của bác thợ săn)
+ Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng lời của bà khách, cần xưng hô như thế nào? 
( Xưng là “ tôi”)
- Yêu cầu hs quan sát để nêu nội dung các bức tranh.
+ Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá.
+ Tranh 3: Cái chết thảm thương của vượn mẹ
+ Tranh 4: Nỗi ân hận của bác thợ săn
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 hs, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.
- Gọi 4 hs tiếp nối kể câu chuyện trước lớp
- Gv nhận xét
- Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện (**)
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng – gọi hs đọc
- Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ khó.
- 4 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng
- 4 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc
- Nghe, suy nghĩ
- Trả lời, hs khác nghe, bổ sung.
- Hs đọc theo nhóm 
- Hs thi đọc
- 1 hs đọc y/c
- 1 HS đọc
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- 4 hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1,2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2, 3 hs nhắc lại
- Nghe, nhớ.
************************************
 Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2015 
Tiết 1: 	 THỂ DỤC
 ( Đ/c Hồng dạy)
Tiết 2: 	TOÁN
LUYỆN TẬP (Tiết 158)
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị cảu biểu thức số.
2. KN: Rèn cho hs nắm được cách giải bài toán bằng hai phép tính. áp dụng để giải bài tập
3. TĐ: Hs có tính tự giác, tích cực trong giờ học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND
HĐ của GV
HĐ của HS
 3’
32’
 3’
A. KTBC: 
B. Bài mới
1. Gthiệu: 
2. Luyện tập
Bài 1 (T167)
Bài 2 (T167)
Bài 3 (T167)
C. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs nêu các bước giải toán rút về đơn vị
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét.
Tóm tắt: 48 cái đĩa : 8 hộp
 30 cái đĩa : ..hộp?
Bài giải
Số đĩa có trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét.
Tóm tắt: 45 học sinh : 9 hàng.
 60 học sinh : hàng?
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
Số hàng 60 học sinh xếp được là:
60: 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv chia nhóm, phát phiếu, yêu cầu các nhóm làm bài
- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.
56 : 7 : 2
36 : 3 x 3
4 x 8 : 4
4
8
48 : 8 x 2
48 : 8 : 2
12
3
36
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Nhận phiếu, làm bài trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên báo có, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nghe, nhớ
***********************************************
Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
 NGÔI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Giúp hs nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, 
không 
mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “ Ngôi nhà chung”. Làm đúng các bài tập (2), (3) phân biệt l/n hoặc v/d.
2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “Ngôi nhà chung”. Làm đúng các bài tập (2), (3) phân biệt l/n hoặc v/d thành thạo và đúng. 
3. TĐ: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2ª
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
ND 
HĐ của GV
HĐ của HS
 5’
 32’
 3’
A. KTBC: 
B. Bài mới:
1.Gthiệu: 
2. Giảng
a. Ghi nhớ nội dung: 
b. Hdẫn cách trình bày: 
c.Viết từ khó.
d. Viết Ctả:
e.Soát lỗi: 
g. Chữa bài: 
3. Luyện tập
 Bài 2 (a) 
Bài 3 (a)
C. Củng cố - dặn dò: 
- Yêu cầu hs viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống dong cờ mở.
- Gv nhận xét, sửa sai
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Đọc mẫu bài viết
- Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? ( Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất) 
+ Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là gì? ( Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật)
+ Đoạn văn có mấy câu? ( Có 4 câu)
+ Trong bài viết những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? ( Những chữ đầu câu: Trên, Mỗi, Những, Đó)
- Cho hs viết bảng con: trăm nước, hàng nghìn, đói nghèo
+ GV đọc cho hs viết theo đúng y/c.	
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
+ Thu 7 bài, chữa nhận xét.
- Gọi hs nêu y/c của bài.
+ HD làm bài tập.
- Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm
- Đại diện nhóm lên dán và báo cáo
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét.
Lời giải: a) nương đỗ – nương ngô - lưng đeo gùi – tấp nập đi làm nương – vút lên.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs viết câu văn vào vở, 1 hs lên bảng viết
- Gv nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- Hs viết bảng con
- Theo dõi.
- 2 hs đọc lại
- HS trả lời.
- Hs trả lời
- Hs tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lỗi.
- 1 hs nêu y/c 
- Chia nhóm, làm bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs viết bài vào vở, 1 hs lên bảng viết
- Lớp nhận xét
- Nghe nhớ.
 *********************************************
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
 ( Đ/c Liên dạy)
 *********************************************
 Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: TOÁN
 LUYỆN TẬP (Tiết 159)
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê ( theo mẫu)
- Bài 3 ý b ( **)
2. KN:Rèn cho hs giải được các bài toán nhanh, chính xác
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND 
HĐ của GV
HĐ của HS
 3’
 32’
 3’
A. KTBC: 
B. Bài mới
1. Gthiệu: 
2. Luyện tập
Bài 1 (T167)
Bài 2 (T167)
Bài 3 (T167)
ý b (**)
Bài 4 (T167)
C. Củng cố, dặn dò: 
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs
- GV nhận xét
- Trực tiếp
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét.
Tóm tắt: 12 phút: 3 km
 28 phút:  km?
Bài giải:
Số phút cần để đi 1 km là:
12: 3 = 4( phút)
Số km đi trong 28 phút là:
28: 4 = 7(km)
Đáp số: 7 km
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, đánh giá
Tóm tắt: 21 kg: 7 túi
 15 kg:  túi?
Bài giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
21 : 7 = 3 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là:
15 : 3 = 5 ( túi)
Đáp số: 5 túi
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs điền dấu
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên lớp
- Gv nhận xét. 
x 
:
32 4 2 = 16 
:
: 
32 4 2 = 4 
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs thống kê số liệu
- Gv phát phiếu bài tập cho hs, yêu cầu hs làm bài trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.
 Lớp
Hsinh
3A
3B
3C
3D
Tổng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
Tbình
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Bày vở bài tập lên bàn
- Theo dõi
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Nhận phiếu, làm bài trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên báo có, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nghe, nhớ
 ***********************************************
Tiết 2: THỂ DỤC
 ( Đ/c Hồng dạy) 
 ***********************************************
Tiết 3: TẬP ĐỌC
	 CUỐN SỔ TAY
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Đọc đúng: Mô-na-cô, Va-ti-căng, nắn nót, quyển sổ
+ Hiểu nghĩa các từ: trọng tài, Mô-ni-ca, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia.
+ Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
2. KN: Rèn cho hs đọc đúng, rành mạch trôi chảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
3. TĐ: GD hs không tự ý xem sổ tay của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh SGK
 - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND 
HĐ của GV
HĐ của HS
 4’
 32’
 3’
A. KTBC: 
B. Bài mới 
1. Gthiệu: 
2. L.đọc 
* Đọc mẫu 
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp 
*Đọc(.) nhóm
*Thi đọc
3.Tìm h.bài:
Câu 1 
Câu 2 
Câu 3 
4. Luyện đọc 
 lại. 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài: “ Người đi ăn và con vượn”
- Nhận xét, đánh giá.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó hướng dẫn phát âm (*)
- HD chia đoạn: 4 đoạn
- Y/c hs đọc nối tiếp từng đoạn
- Treo bảng phụ, đọc mẫu, hd cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng. 
- HD tìm giọng đọc: 
+ Lời của Lân: thể hiện sự ngạc nhiên, không hài lòng khi căn ngăn Tuấn
+ Lời của Thanh: giọng chậm, nhẹ nhàng, ân cần
+ Lời của Tùng: giọng khẳng định đầy tự tin.
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Chia nhóm y/c hs đọc từng đoạn trong nhóm
- Gọi hs thi đọc cả bài
+ Câu 1 sgk: ( Bạn Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung của các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú)
+ Câu 2 sgk: ( Va-ni-căng là một nước nhỏ nhất; Mô-na-cô là cũng được xếp vào loại các nước nhỏ nhất, nước này có diện tích chỉ bằng gần nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội; Nga là nước rộng nhất thế giới; Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới)
+ Câu 3 sgk: ( Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết. Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự, thiếu tôn trọng người khác và chính bản thân mình)
- Gv rút ra nội dung ghi bảng 
- Y/c hs nhắc lại.
- Yêu cầu hs luyện đọc bài trong nhóm 
- Tổ chức cho hs thi đọc hay
- Nhận xét, tuyên dương những hs đọc hay 
- Nhận xét giờ học. 
- 1hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi
- Nghe, theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ khó.
- 4 hs đọc nối tiếp
- Luyện ngắt giọng.
- 4 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc 
- Nghe, suy nghĩ
- Trả lời, hs khác nghe, bổ sung
- 2 hs đọc
- Hs luyện đọc trong nhóm
- Hs thi đọc
- Nghe, nhớ
 ***********************************************
Tiết 4: TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : X
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X ( 1 dòng ); Đ, T ( 1 dòng) viết đúng tên riêng Đồng Xuân ( 1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Viết đúng và đủ các dòng ( **)
2. KN: Rèn cho hs chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, kiên trì, luyện viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Mẫu chữ viết hoa : X 
 - Tên riêng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND 
HĐ của GV
HĐ của HS
 4’
 32’
 4’
A. KTBC: 
B. Bài mới:
1.G.thiệu: 
2. Giảng.
* Luyện viết chữ hoa: 
* Luyện viết từ ứng dụng 
* Luyện viết câu ứng dụng: 
3. HD viết vào vở 
C. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi hs lên bảng viết từ: Văn Lang
- Nhận xét, đánh giá.
- Trực tiếp ( Ghi đầu bài)
- Y/c hs tìm các chữ hoa trong bài: Đ, X, T
- Y/c hs quan sát và nhắc lại quy trình viết lại
các chữ này.
- Viết lại mẫu kết hợp với giải thích cách viết 
- HD viết bảng con.
- Nhận xét bảng con.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, cổ từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta.
- Y/c hs nhận xét về chiều cao và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng.
- Y/c hs viết bảng con từ: Đồng Xuân
- Nhận xét bảng con.

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_31.doc
Giáo án liên quan