Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 9 - Tiết 41 : Lít

1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :

- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng với các số kèm theo đơn vị: kg, l.

- Biết số hạng, tổng.

- Biết giải bài toán với một phép cộng.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng đúng, nhanh, chính xác.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 9 - Tiết 41 : Lít, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?( BT2).Biết xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3).
- Ôn cách sắp xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
- Phát triển năng lực cảm thụ văn học.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học
 - Kẻ sẵn bài 2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS ( tiết trước chưa chấm điểm) lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 0,5 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
 Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút).
Hoạt động 2 : Ôn đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-Gọi 2 HS đặt câu theo mẫu trên bảng.
- Gọi 5 – 7 đọc bài của mình.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3 : Ôn luyện cách xếp tên người.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT3.
-HSHS mở mục lục sách tuần 7, 8.
-Gọi 1 số HS đọc tên bài tập đọc kèm trang trong tuần 7.
-HD HS tìm tên các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 7.
GV ghi bảng: Khánh( Người thầy cũ).
Tiến hành tương tự với tuần 8.
Ghi bảng: Minh, Nam( Người mẹ hiền), An( Bàn tay dịu dàng)
- Hãy xếp lại 5 tên theo thứ tự bảng chữ cái vào vở.
-Nhận xét, 
Hoạt động 4:Củng cố : 
-Khi xếp tên người cần dựa vào đâu để xếp?
Nhận xét tiết học.
 Dặn dò 
- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì là gì?
-2 em lên bảng đặt câu :
Ai ( cái gì, con gì)
là gì?
M: bạn Lan
Chú Hải 
Bố em
là học sinh giỏi.
làbác sĩ.
là giáo viên.
-5-7 em đọc câu của mình.
-Nhận xét.
-Đọc: Người thầy cũ, trang 56;
Thời khóa biểu, trang 58;
Cô giáo lớp em, trang 60.
-Tìm tên các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 7.
-HS xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
An– Dũng- Khánh- Minh- Nam.
 bảng chữ cái.
TẬP ĐỌC
TIẾT 26: ÔN TẬP / TIẾT 3
I/ MỤC TIÊU :
 -Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trtong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọckhoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật ( BT2, BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học
 - Chép sẵn bài : Làm việc thật là vui. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS ( tiết trước chưa chấm điểm) lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 7 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 1 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút).
Hoạt động 2 : Ôn luyện từ chỉ hoạt động của người và vật.
-Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài tập.
Trực quan : Treo bảng bài “Làm việc thật là vui”
- GV kẻ bảng và ghi các từ ở cột 1.
- Gọi 2 HS lên bảng:
Từ chỉ sự vật, chỉ người
Từ chỉ hoạt động
- Đồng hồ
- Gà trống
- Tu hú
-Chim
-Cành đào
- Bé
..
- Hãy kể tên một số từ chỉ hoạt động của người và vật?
Hoạt động 3 : Ôn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
Gợi ý: Dựa vào Làm việc thật là vui nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi của hoạt động ấy.
-Em hãy đọc lên các câu em vừa làm.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 4:Củng cố : 
- Em hãy tìm thêm 3 từ chỉ hoạt động của người?
- Giáo dục HS 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò 
- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật mỗi người trong bài Làm việc that là vui.
-Quan sát.
-2 em đọc thành tiếng.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Từ chỉ sự vật, chỉ người
Từ chỉ hoạt động
-Đồng hồ
- Gàtrống
- Tu hú
-Chim
-Cành
đào
- Bé
Báo phút báo giờ.
gáy vang ò ó o báo trời sắp sáng.
kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín.
băùt sâu bảo vệ mùa màng.
nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- VD: chạy, nhảy,
- Đặt câu với từ chỉ hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.
-Làm bài vào vở 
VD:
a)-Con chó nhà em trông nhà rất tốt.
-Con cá đang bơi trong hồ.
b)-Xe cộ chạy trên đường phố.
-Con thuyền trôi vào bơ.ø
c)-Hoa mai nở nhiều vào mùa xuân.
-HS lần lượt đọc câu của mình. 
- VD: nói, viết,
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
 CHÍNH TẢ
TIẾT 9: ÔN TẬP / TIẾT 4
I/ MỤC TIÊU :
 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trtong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọckhoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi ( BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút.
II/ CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học
 - Viết bài chính tả lên bảng.
 Học sinh : Vở chính tả, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS ( tiết trước chưa chấm điểm) lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 0,5 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau..
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút).
Hoạt động 2 : Viết chính tả.
a/ Giáo viên đọc mẫu bài Cân voi.
-Đoạn văn kể về ai?
-Lương Thế Vinh đã làm gì ?
b/Hướng dẫn trình bày.
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Những từ nào được viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
c/Hướng dẫn viết từ khó :
- GV đọc các từ:Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, Lương Thế Vinh
d/Viết chính tả.
-Giáo viên đọc.
 -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Đọc lại bài: 1 lần.
đ/ Chấm vở, chữa bài.
-Thu 6-8 bài chấm.
-Chấm xong,nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
 Đối với HS Khá/ Giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT ( tốc độ trên 35 chữ/ 15 phút).
 Hoạt động 3:Củng cố : 
-Hãy nhắc lại cách trình bày một đoạn văn?
Giáo dục HS 
Nhận xét tiết học
 Dặn dò 
- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-2 em đọc lại.
-Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
-Dùng trí thông minh để cân voi.
-4 câu.
-Mới, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa là vì tên riêng.
-Học sinh viết bảng con :
 - Nghe đọc viết vở..
-Soát lỗi
- Các em còn lại nhìn vào sgk tự soát lại bài.
- Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô.
TOÁN
Tiết 43: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng với các số kèm theo đơn vị: kg, l.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
- HTTV về lời giải ở BT4.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( dòng 1, 2); bài 2; Bài 3 ( cột 1,2, 3); Bài 4.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 3); Bài 3 ( cột 4,5); Bài 5.
II/ CHUẨN BỊ :
 Hình vẽ bài 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 ( dòng 1, 2):
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 3); 
Chữa bài: Yc HS nối tiếp nhau đọc kết quả
Bài 2 : Treo tranh
25kg
20kg
 kg
30l
15l
  l
a) Có mấy bao gạo, bao thứ nhất nặng bao nhiêu kg, bao thứ hai nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán yêu cầu làm gì? 
- Điền số nào vào các dấu chấm?
- Phần b HD tương tự sau đĩ gọi 1 HS lên bảng điền.
-Đặt câu hỏi hướng dẫn.
Bài 3 ( cột 1,2,3)
Yc HS làm bài vào vở.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 3); Bài 3 ( cột 4,5); 
-Em cho biết 43 + 17 = ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5.
Hoạt động 2: Củng cố : -Nêu cách thực hiện 68 + 32, 74 + 26
-Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò: Tiết toán sau kiểm tra định kì.
-HS làm bài vào vở.
6+5=11 16+5=21
8+7=15 27+8=35
40+5=45 4+16=20
30+6=36 3+47=50
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 3); 
-HS nối tiếp báo cáo kết quả.
a/ Có hai bao gạo bao thứ nhất nặng 25 kg, bao thứ hai nặng 20 kg. 
- Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Lấy: 25 + 20 = 45 (kg)
- số 45
b/ Thùng thứ nhất đựng 15 lít nước, thùng thứ hai đựng 30 lít. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít nước ?
-Lấy: 15 + 30 = 45 (l)
- số 45
-Làm bài.
Số hạng
43
45
63
Số hạng
17
48
29
Tổng
60
93
92
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3 ( cột 4,5);
 -43 + 17 = 60 
-Giải bài toán theo tóm tắt.
-Lần đầu bán 45 kg, lần sau bán 38 kg.
-Cả hai lần bán bao nhiêu kg.
VD: Lần đầu cửa hàng bán được 45 kg gạo, lần sau cửa hàng bán được 38 kg gạo. Hỏi cả hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
-1 em lên bảng làm.
 Bài giải:
Số gạo cả hai lần bán là: ( hoặc Cả hai lần cửa hàng bán được là: )
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg gạo.
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5.
-1 em nêu.
 KỂ CHUYỆN
TIẾT 17: ÔN TẬP (TIẾT 5)
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trtong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọckhoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh ( BT2).
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học
 - Sử dụng tranh ở sgk.
Học sinh : Sách Tiếng việt, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS ( tiết trước chưa chấm điểm) lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 0,5 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
 Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
 Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút).
Hoạt động 2 : Quan sát tranh & TLCH.
-Giới thiệu bài văn.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Trực quan : Treo 4 bức tranh
-Để làm tốt bài này các em cần chú ý gì ?
 - Yc từng cặp quan sát tranh hỏi đáp theo câu hỏi ở sgk.
+ Tranh 1: Hằng ngày ai đưa Tuấn đi học?
+ Tranh 2: Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được?
+ Tranh 3: Tuấn làm gì để giúp mẹ?
+ Tranh 4: Tuấn đến trường bằng cách nào?
-Nhận xét, chấm điểm.
* Gọi một vài em Khá / Giỏi nhìn tranh trả lời các câu hỏi thành một đoạn văn.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3:Củng cố :
Gọi 1 HS nhìn tranh kể câu chuyện. 
-Nhận xét tiết học.
 Dặn dò
 - HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu : Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi.
-Quan sát
-Quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi và trả lời. 
-Hoạt động cặp
- VD:+Hàng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. 
+ Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. 
+ Tuấn rót nước mời mẹ uống. 
+ Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
-Nhận xét bài bạn.
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 27: ÔN TẬP / TIẾT 6
I/ MỤC TIÊU :
-- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trtong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọckhoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
 - Biết cạc nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể( BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện ( BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học
 - Ghi sẵn bài 3.
Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS ( tiết trước chưa chấm điểm) lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 0,5 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
 Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
 Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
 Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút).
Hoạt động 2 :Ôn luyện cách nói lời cảùm ơn xin lỗi.
Bài 2 :Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập ở sgk, trang 73.
- Cho HS luyện nói theo cặp.
- Gọi nhiều cặp thực hành trước lớp các câu a,b,c,d.
GV ghi các câu hay lên bảng.
-Cho điểm từng cặp.
Hoạt động 3 :Ôn luyện cách dụng dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 3: viết.
-Treo bảng phụ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Suy nghĩ xem ta đặt dấu phẩy, dấu chấm như thế nào ?
- Dấu chấm thường đặt ở đâu trong câu?
- Dấu phẩy thường đặt ở đâu trong câu?
- Gọi1 em lên bảng làm. 
- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó.Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không hở mẹ ?
- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết đươc!
- Nhưng lúc mơ con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
- Chấm 5- 7 bài.
-Nhận xét.
- Gọi 1 số HS đọc lại truyện vui khi đã điền.
Hoạt động 4:Củng cố : 
- Hãy nói lời cảm ơn, xin lỗi “Em được bạn giúp cho mượn bút khi em quên bút ở nhà.
“Em làm bẩn vở của bạn vì vô ý”
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò .
- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-SGK/ tr 73
-Làm theo từng cặp .
VD: a) HS1:Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền ?
 HS2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp mình gấp thuyền.
 HS2:b) Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi bút của bạn.
 HS1: Tớ sẽ nói:Xin lỗi, tôi vô ý quá.
-Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống.
  ở cuối câu.
  đặt ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở .
- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó.Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ ?
- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết đươc!
- Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
- VD:Cảm ơn bạn đã cho mình mượn bút.
-Xin lỗi bạn mình vô ý quá
 TOÁN
Tiết 44: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA KÌ I)
Theo đề bài nhà trường phát 
*********************
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 9: ÔN TẬP / TIẾT 7
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trtong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọckhoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
- Biết cách tra mục lục sách ( BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể ( BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học
 - Ghi sẵn bài 3.
Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt tất những HS ( tiết trước chưa chấm điểm) lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 0,5 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
 Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
 Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút).
Hoạt động 2 : Ôn luyện cách tra mục lục sách.
Bài 2 :Yêu cầu gì ?
- Yc HS mở mục lục sách tuần 8 và đọc thầm một lần.
- Gọi 1 số HS đọc theo hình thức nối tiếp.
-Theo dõi học sinh đọc.
-Nhận xét, cho điểm .
Hoạt động 3 : Ôn luyện cách tra mục 
cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.

File đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc