Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 29 - Tiết 141 : Các số từ 111 đến 200

Nhận xét.

- Gọi 2 HS đếm theo dãy số đã điền.

Hoạt động 4: Củng cố :

- HDHS củng cố bài

-Nhận xét tiết học.

- Dặn dò. Tập đếm các số có 3 chữ số

doc38 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 29 - Tiết 141 : Các số từ 111 đến 200, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m thích và nêu lí do. “em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về các cháu. Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc.
-Nhận xét.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-1 em đọc bài.
-Tình thương của ông dành cho các cháu.
-Tập đọc bài.
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Tiết 57: NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
 - Làm được BT 2(b).
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn truyện “Những quả đào” . Viết sẵn BT 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
24’
19’
5’
3’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : giếng sâu, song cửa, vin cành.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung bài viết :
- Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết 
-Người ông chia quà gì cho các cháu ?
-Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho ?
-Người ông đã nhận xét gì về các cháu ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi dấu hỏi/ dấu ngã.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc lại bài : 1 lần.
đ/ Chấm , chữa bài.
- Thu 5 – 7 bài chấm.
- Nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 : Bài tập.
Bài 2, b :-Phần b yêu cầu gì ?
- HD HS cách làm bài.
-Nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 4 : Củng cố : 
- HDHS củng cố lại bài
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào.
-Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn xong cò thèm. Việt không ăn biếu bạn bị ốm.
-Xuân thích làm vườn. Vân còn bé dại. Việt là người nhân hậu.
-Những chữ cái đứng đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
-HS nêu từ khó : mỗi, vẫn.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Dò bài.
-Phần b yêu cầu điền vào chỗ trống in hay inh.
-2 em lên bảng điền. Lớp làm bảng con viết các từ cần điền.
To như cột đình
Kín như bưng.
Kính trên nhường dưới.
Tình làng nghĩa xóm.
Chín bỏ làm mười.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 143 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh 
 -Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có 3 chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000).
 -Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a); Bài 3( dòng 1)
* Dành cho HS khá/ Giỏi: Các bài tập còn lại.
 2.Kĩ năng : So sánh các số có ba chữ số đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông (25cm x 25cm), hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
14’
12’
4’
Hoạt động 1 : Ôn laị cách đọc và viết số có ba chữ số.
- Yêu cầu HS đọc các dãy số gv ghi lên bảng:
401; 402; 403; 404; 405; 406; 407; 408; 409; 410. ..
- GV đọc số yêu cầu HS viết. VD: Năm trăm hai mươi mốt.
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách so sánh các số có ba chữ số:
a/ So sánh 234 và 235.
-GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-Gắn tiếp hình biểu diễn số 235 vào bên phải và hỏi : có bao nhiêu hình vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 235 ở dưới hình biểu diễn.?
-GV hỏi : 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào có nhiều ô vuông hơn ?
-Vậy 234 và 235 số nào bé hơn ? số nào lớn hơn ?
-Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống 
-Dựa vào việc so sánh 234 và 235. Trong toán học việc so sánh thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235?
-Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 234.
B/ So sánh số 194 và 139.
-Hướng dẫn học sinh so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235. 
-Em hãy so sánh 194 và 139 với các chữ số cùng hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 194 và 139 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 194 và 139 ?
c/ So sánh số 199 và 215.
-Hướng dẫn học sinh so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235. 
-Em hãy so sánh 199 và 215 với các chữ số cùng hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 199 và 215?
-Nhận xét.
Kết luận : -Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào ?
-Số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?
-Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục ?
-Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục ? 
-Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia 
-Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì ?
-Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?
Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em lên bảng làm.
- Chữa bài yêu cầu HS nêu cách so sánh.
Bài 2(a): Gọi 1 em nêu yêu cầu ? 
 -Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì ?
-GV viết bảng các số :a) 395; 695; 375; Em hãy tìm số lớn nhất ?
* Dành cho HS khá/ Giỏi: phần b, c.
-Nhận xét.
Bài 3 (dòng 1): Yêu cầu HS tự làm bài .
* Dành cho HS khá/ Giỏi: 2 dòng còn lại.
Nhận xét.
- Gọi 2 HS đếm theo dãy số đã điền.
Hoạt động 4: Củng cố : 
- HDHS củng cố bài
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. Tập đếm các số có 3 chữ số.
- HS nhìn số đọc
- 521
-Có 234 hình vuông. 
-1 em lên bảng viết 234 vào dưới hình biểu diễn số.
-Có 235 hình vuông. 
-1 em lên bảng viết số 235.
-234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234 hình vuông.
234 < 235 
235 > 234
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng dơn vị là 4 < 5
-234 234
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng con :
194 > 139
139 < 194
-3 em nêu miệng . Lớp làm nháp.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng chục là 9 > 3. Nên 194 > 139.
-1 em : 199 199
-Hàng trăm 2 > 1
-Nên 215 > 199 hay 199 < 215
-Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
-Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
-Không cần so sánh tiếp.
-Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.
-Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
-Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị .
-Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
-Vài em đọc lại.
-So sánh các số có 3 chữ số và điền dấu thích hợp
- 127 > 121 865 = 865
 124 < 129 648 < 684
 182 549
-Tìm số lớn nhất trong các số.
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS tìm số lớn nhất : 695 lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất.
b) Số 979 lớn nhất.
c) Số 751 lớn nhất.
-Suy nghĩ và điền các số có 3 chữ số trên tia số.
971
972
973
974
975
976
977
978
979
800
981
982
983
984
985
986
987
988
989
990
991
992
993
994
995
996
997
998
999
1000
-Tập đếm các số có 3 chữ số thành thạo.
Kể chuyện 
Tiết 29 : NHỮNG QUẢ ĐÀO 
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1) . 
 - Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2).
 * Dành cho HS Khá/ Giỏi: Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
6’
11’
9’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Kho báu” và TLCH:
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Chấm điểm từng em .
Hoạt động 2 : Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
-Gọi 1 em nêu yêu cầu bài 1.
-Yêu cầu HS mở SGK/ tr 91.
-SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào ?
-Đoạn này còn có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào ?
- Bạn nào còn có cách tóm tắt nào khác ?
-Nội dung của đoạn 3 là gì ?
-Nội dung của đoạn cuối là gì ?
-GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Kể lại từng đoạn theo gợi ý.
Bảng phụ : Ghi gợi ý .
-Yêu cầu HS chia nhóm kể từng đoạn.
-Yêu cầu đại diện nhóm cử 1 bạn kể trước lớp.
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
-Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
Hoạt động 4 : * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Phân vai dựng lại câu chuyện .
-GV yêu cầu HS chia nhóm kể theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt)
-Yêu cầu các nhóm lên thi kể.
-Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay.
 Hoạt động 5 : Củng cố : 
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Kho báu” và TLCH.
-Cho vợ và 3 đứa cháu.
-Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm, biếu bạn bị ốm.
-Oâng nhận xét các cháu sẽ là : người làm vườn, còn thơ dại, có tính nhân hậu.
-1 em đọc yêu cầu bài 1.
-SGK/ tr 91.
-Đoạn 1 : chia đào.
-Quà của ông.
-Chuyện của Xuân .
-Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai.
-Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./
-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào ?/
-Đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng.
-Chia 4 nhóm. Mỗi nhóm kể 1 đoạn theo gợi ý.
-Các bạn theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-Đại diện nhóm thi kể từng đoạn (mỗi bạn nhóm đề cử kể 1 đoạn)
* Dành cho HS Khá/ Giỏi:Phân vai dựng lại câu chuyện .
-Chia nhóm 5. Tập kể trong nhóm toàn bộ chuyện trong nhóm .
-Mỗi nhóm thi kể theo phân vai.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Tình thương của ông dành cho các cháu.
-Tập kể lại chuyện .
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Tiết 87 : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
 -Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ.
 - Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : thời thơ ấu, cổ kính, lững thững .
 -Hiểu nội dung bài : Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với quê hương.( trả lời được CH 1,2,4)
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: trả lời CH 3.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
 3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh cây đa quê hương .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
12’
10’
6’
3’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc truyện “Những quả đào” và TLCH.
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
-Em thích nhân vật nào vì sao ?
-Nhận xét, chấm điểm.
*Giới thiệu bài : Ở làng quê Việt Nam ngoài cây tre còn có một loại cây rất phổ biến là cây đa. Đó loại cây thân to rễ chùm, tỏa bóng mát nên rất gần gũi với trẻ nhỏ. Bài đọc Cây đa quê hương sẽ cho thấy cây đa gắn bó gần gũi với trẻ em ở làng quê.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng nhẹ nhàng tình cảm, đôi chỗ lắng lại thể hiện sự hồi tưởng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm : gắn liền, không xuể chót vót, gợn sóng, lững thững .
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
- HD phát âm các từ khĩ
Đọc từng đoạn trước lớp : Chia 2 đoạn .
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn.
-Gọi 1 học sinh đọc các từ chú giải.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm:
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn, cả bài.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
-Tranh Cây đa quê hương.
-1.Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ?
-2.Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ?
-Đề nghị thảo luận.
-Nhận xét, chốt ý.
3. * Dành cho HS Khá/ Giỏi : Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ.
M: Thân cây rất to.
-4.Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
-Hãy nói về cây cối ở làng hay trường em ?
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại :
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài.
- Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
Hoạt động 5 : Củng cố : 
-Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Đọc bài .
-3 em đọc và TLCH.
-Cho vợ và ba đứa cháu.
-Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn xong còn thèm. Việt không ăn biếu bạn.
-Em thích ông vì ông thương cháu, hoặc thích Việt vì Việt có lòng nhân hậu.
-Cây đa quê hương.
-Theo dõi .
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . 
-HS luyện đọc các từ ngữ: gắn, không xuể,chót vót, rễ cây, lúa vàng, lững thững,gợn sóng, gẩy lên.
-Đoạn 1 : từ đầu đến  đang cười đang nói.
-Đoạn 2 : phần còn lại.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chia nhóm 2 em :đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Quan sát. 
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa nhà cổ kính hơn là cả một thân cây.
-Thảo luận, đưa ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày.
 Thân cây : là một tòa cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
 Cành cây lớn hơn cột đình.
 Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh.
 Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.
-Nhiều em K/G phát biểu : 
	Thân cây rất to/ rất đồ sộ.
	Cành cây rất lớn/ to lắm.
	Ngọn cây rất cao/ cao vút.
	Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững lững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều.
-Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.
-Đọc bài .
Toán
Tiết 144 : LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số
- Biết cách sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a,b); Bài 3( cột 1); Bài 4.
- HS Khá / Giỏi có thể làm thêm các bài tập khác ở trong SGK.
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
7’
7’
7’
7’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Gọi 3 em lên bảng so sánh cá số có 3 chữ số .
318 c 117
833 c 833
724 c 734
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 :
-HD, giải thích các cột trăm, chục, đơn vị, đọc số ở mẫu đã làm. 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2(a,b) : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em lên bảng làm.
* Câu c,d: Dành cho HS khá/giỏi:
- Các số trong dãy số này là những số như thế nào ?
-Chúng được xếp theo thứ tự như thế nào ?
-GV hỏi tiếp : Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số nào ?
-Chú ý : dãy số ở phần a-b chỉ mở rộng về phía trước.?
-Nhận xét.
Bài 3( cột 1) : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Gọi 1 em lên bảng .Lớp làm vở.
* Cột 2: Dành cho HS khá/giỏi:
-GV gọi học sinh nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng .
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề .
-Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, chấm điểm.
* Bài 5: Dành cho HS khá/giỏi:
Hoạt động 3 : Củng cố : Em hãy đọc, viết số cấu tạo số so sánh số trong phạm vi 1000 ?
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-3 em lên bảng so sánh các số có 3 chữ số : 
318 c 117
833 c 833
724 c 734
-Lớp viết bảng con.
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
116
1
1
6
Mộttrămmườisáu
815
8
1
5
Támtrămmườilăm
307
3
0
7
Ba trăm linh bảy
475
4
7
5
Bốn trăm bảy mươi lăm
900
9
0
0
Chín trăm
802
8
0
2
Tám trăm linh hai
- Điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000.
c) 212; 213; 214; 215; 216; 217; 218; 219; 220; 221.
d) 693; 694; 695; 696; 697; 698; 699, 700; 701.
a/Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 400 kết thúc là 1000.
b/Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé 
đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000
c/Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 212 kết thúc là 221.
d/ Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 693 kết thúc là 701.
-Vài em đọc lại các dãy số trên.
-Điền dấu =
543 < 590 342 < 432
670 897
699 < 701 695 = 600 + 95
-Vài em đọc.
-367 và 278 : Hàng trăm là 3 > 2.
-Vậy 367 > 278
-1 em đọc đề.
-Phải so sánh các số với nhau.
4. Viết các số 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 299, 420, 875, 1000.
-Vài em đọc : VD: 347. 374. 486. 4

File đính kèm:

  • docTUẦN 29.doc
Giáo án liên quan