Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 24 - Tiết 116 : Luyện tập

1.Kiến thức : Giúp học sinh

 -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết viết và đọc .

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.

- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.

* HS khá/ giỏi có thể làm thêm BT2.

 2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .

 

doc37 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 24 - Tiết 116 : Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tò, lủi mất 
Đọc từng đoạn trước lớp: Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
 Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc/ trườn lên bãi cát.// 
 Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
- Gọi 1 HS đọc chú giải (STV / tr.51)
-Khi nào ta cần trấn tĩnh ?
-Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”?
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN, đồng thanh. 
-Nhận xét .
-Chuyển ý : Cá Sấu đã lợi dụng lòng tốt của Khỉ định lừa dối Khỉ, nhưng bằng trí thông minh Khỉ sẽ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-2 em thực hiện.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS luyện đọc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
- phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội nghĩa.
-Học sinh chia mỗi nhóm 4 em đọc từng đoạn trong nhóm.
Tiết 2.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
22’
8’
5’
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài .
-Trực quan :Tranh .
-1.Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? 
-2.Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
-3.Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
-GV hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
-Truyền đạt : Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu.
*Dành cho HS Khá / Giỏi: 4.Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
-5.Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại :
-HDHS đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu)
-Nhận xét. 
Hoạt động 5:Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Dặn dò – Đọc bài.
-Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn.
-1 em đọc đoạn 3-4.
-Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
-“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước”
* HS Khá / Giỏi: Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
-Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân hậu, chân tình, nhanh trí)
-Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo, gian giảo. xảo quyệt, phản trắc)
-2-3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu)
-Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. ..
-Đọc lại bài.
 Thứ tư. ngày 23 tháng 2 năm 2011
Chính tả (nghe viết) 
Tiết 47: Quả tim khỉ 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả,, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được bài tập 2,b.
* HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm:Bài 3, b : 
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn, không dối trá.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Quả tim Khỉ” . Viết sẵn BT 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
20’
15’
8’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các từ:Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe - viết
a/ Nội dung bài viết :
Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vở.
-Đọc lại bài chính tả: 1 lần.
đ/ Chấm, chữa bài:
- Thu 5 – 7 bài chấm
- Nhận xét bài viết, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 : Bài tập.
Bài 2,b : Yêu cầu gì ?
-HDHS làm bài.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 3, b : 
-Chốt lời giải đúng.
Hoạt động 4 : Củng cố : 
- Tên riêng và các chữ đầu câu viết ntn?
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
-Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
Lời Khỉ : “Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?” được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng.
-Lời Cá Sấu : “Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.” được đặt sau dấu gạch đầu dòng.
-Cá Sấu, Khỉ vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện.
-Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu.
- Khỉ, nghe, những, Cá Sấu, hoa quả, kết bạn.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc, viết vở.
-Dò bài.
- Sửa lỗi
- Tiếng có vần uc/ ut .
-HS làm bài vào vở.
chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi
* HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm:Bài 3, b : 
Tìm tiếng có vần ut hoặc vần uc có nghĩa như sau:
 + Co lại.
 + Dùng xẻng lấy đất, cát, đá, 
 + Chọi bằng sừng hoặc đầu?
* Đáp án:
+ rúc 
+ xúc
+ húc
- Tên riêng và các chữ đầu câu piair viết hoa.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 114 : Một phần tư 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh 
 -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết viết và đọc .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3. 
* HS khá/ giỏi có thể làm thêm BT2. 
 2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình tròn. Bảng phụ vẽ các hình BT1 như sgk.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
14’
13’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
- Goi 2 HS Đ TL bảng chia 4 và hỏi một vài phép chia trong bảng.
Hoạt động 2 : Giới thiệu “Một phần tư”
-Cho HS quan sát hình vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm bốn phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, tô một phần. Như thế đã tô màu được một phần tư hình vuông”
Truyền đạt : Để thể hiện một phần tư hình vuông, người ta dùng số “Một phần tư”, viết là.
- HDHS tìm hiểu 3 phần còn lại.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-HDHS quan sát các hình để làm bài. 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần tư số con thỏ ?
* Bài 2: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Hoạt động 4 : Củng cố : 
- HDHS củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2HS thực hiện.
-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm bốn phần.
-Lấy một phần được một phần tư hình vuông.
-Học sinh nhắc lại.
-Đã tô màu hình nào ?
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Các hình đã tô màu là hình : a.b.c
-Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏø ?
- Hình a đã khoanh vào số con thỏ.
-Vì hình a có 8 con thỏ chia làm 4 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con thỏø. Hình a có 2 con thỏ đã được khoanh.
* Bài 2: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Hình A, hình B, hình D có số con thỏ đã được tô màu.
-HTL bảng chia 4.
Kể chuyện
Tiết 24: Quả tim khỉ 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
 - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS Khá/ Giỏi:Phân vai, dựng lại câu chuyện.( BT2)
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn, không dối trá.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Quả tim Khỉ”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
1’
25’
4’
Hoạt động 1 :KT bài cũ : 
- Gọi 3 HS kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Bác sĩ Sói”
Chấm điểm từng em -Nhận xét.
*Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ”.
Hoạt động 2 , Hoạt động 3 :
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn truyện .
-Treo 4 tranh và hỏi : 4 bức tranh minh họa điều gì ?
 Giáo viên ghi bảng :
	Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
	Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà.
	Tranh 3 : Khỉ trhoát nạn.
	Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi
mất.
Hoạt động nhóm : Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm 
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
-Nhận xét, chấm điểm từng HS.
* Hoạt động 3 : Dành cho HS Khá/ Giỏi:Phân vai, dựng lại câu chuyện.( BT2)
Hoạt động nhóm : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). 
-Giáo viên phát cho HS dụng cụ hóa trang (mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Khỉ, Cá Sấùu)
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất.
Hoạt động 4 :Củng cố : 
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Bác sĩ Sói”
-Quả tim Khỉ.
-Phải chân thành trong tình bạn, không dối trá. Những kẻ bội bạc giả dối không bao giờ có bạn.
-1 em nhắc tựa bài.
-2 em nói vắn tắt nội dung từng tranh.
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. 
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
* Các em HS K/ G: Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng lại câu chuyện (sử dụng mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Khỉ, Cá Sấùu)
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Khi bị lừa phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân.
-Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Thứ năm 24 tháng 2 năm 2011
Tập đọc 
Tiết 72: Voi nhà 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu ..
•-Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích giúp con người.( trả lời được các câu hỏi trong SKG)
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng các từ khó, rõ ràng, rành mạch .
3.Thái độ : Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Voi nhà”. Aûnh ngoài sách.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
14’
10’
6’
Hoạt động 1 :KT bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc nối tiếp truyện “Quả tim Khỉ” và TLCH.
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
-Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
-Nhận xét, cho điểm. 
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-GV đọc mẫu lần 1 (giọng linh hoạt, đoạn đầu thể hiện tâm trạng thất vọng khi xe bị sự cố, hoảng hốt khi voi xuất hiện, hồi hộp chờ đợi phản ứng của voi, vui mừng khi thấy voi không đập tan xe còn giúp kéo xe qua vũng lầy. Nhấn giọng các từ gợi tả : khựng lại, không nhúc nhích,vội vã, lừng lững, quặp vòi, huơ vòi, lững thững ..
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu :
-HD phát âm từ khó : thu lu, xe, rét, vục, vũng lầy,,lững thong,quặp chặt vòi, 
Đọc từng đoạn trước lớp : Chia 3 đoạn :
	Đoạn đầu : từ đầu .. qua đêm.
	Đoạn 2 : Gần sáng . phải bắn thôi.
	Đoạn 3 : còn lại/
-Luyện đọc ngắt nhịp :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Nhưng kìa,/ con voi quập chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp.
-Gọi 1 HS đọc các từ chú giải (STV/tr 57)
GV giảng thêm : hết cách rồi : không còn cách nào nữa, chộp : dùng cảø hai bàn tay lấy nhanh một vật. Quập chặt vòi : lấy vòi quấn chặt vào.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài: 1 lần.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
-Vì sao những người ngồi trong xe phải ngủ đêm trong rừng ?
-Mọi người lo lắng như thế nào khi con voi đến gần xe?
-Nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
-Con voi đã giúp họ như thế nào ?
-Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ?
Hoạt động 4:Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Qua bài em học được điều gì ?
Truyền đạt : Voi là thú dữ nếu được nuôi dạy nó sẽ trở thành bạn thiết của người dân vùng rừng núi, giúp họ làm những việc nặng nhọc giống như trâu, bò là bạn thân của nông dân ở đồng ruộng. Loài voi hiện nay không còn nhiều ở rừng Việt Nam, nhà nước ta đang có nhiều biện pháp để bảo vệ loài voi.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Tập đọc bài.
-3 em đọc 3 vai và TLCH: HS1 : đọc đoan 1; HS 2: đọc đoạn 2; HS 3: đọc đoạn 3,4.
-Chú voi nhà quập vòi vào đầu chiếc ô tô để kéo nó ra khỏi vũng lầy, một vài người nấp trong bụi cây phía xa đang lo lắng nhìn ra.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu trong bài .
-HS luyện đọc ngắt nhịp cá nhân :
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn .
-HS nêu nghĩa của các từ chú giải
-Mỗi nhóm 3 em luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Vì xe bị sa xuống vũng lầy, thông đi được.
-Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn xe, Cầøn ngăn lại.
-Thảo luận : Không nên bắn vì đó là loài thú quý hiếm, cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm, vì voi có thể tức giận hăng máu xông đến chỗ nó đoán có người bắn súng.
-Voi quập chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
-Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người.
- Vì voi nhà thông minh, trước khi kéo xe, con voi biết lúc lắc vòi ra hiệu. Sau khi kéo chiếc xe ra khỏi vũng lầy, nó biết huơ vòi về phía lùm cây có người nấp để báo tin.
-Vì con voi lững thững đi theo hướng bản Tun, nghĩa là đi về nơi có người ở, về với chủ của nó.
-1 em đọc bài.
-Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích.
-Đọc lại bài.
Toán
Tiết 119 : Luyện tập 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Thuộc bảng chia 4.
 -Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chi 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 5.
* HS khá/ giỏi có thể làm thêm BT4.
- HTTV về lời giải ở BT3
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng. 
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3’
6’
8’
8’
7’
3’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
Trực quan : Vẽ trước một số hình hình học :
-Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy ?
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : Tổ chức cho HS thi HTL bảng chia 4. Yêu cầu HS tự nhẩm bảng chia 4 và làm bài.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 4 em lên bảng làm, mỗi em làm một phép nhân,một phép chia theo đúng cặp.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-Chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia như thế nào ?
Tóm tắt
4 tổ : 40 học sinh.
1 tổ : học sinh?
-Goị 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
-Chữa bài, chấm điểm.
* Bài 4: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS quan sát tranh ở sgk và làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh vào số con hươu ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3 : Củng cố 
- HDHS củng cố lại bài.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò, HTL bảng chia4.
-Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu.
-Đã tô màu 
-Chia nhóm thi HTL bảng chia 4.
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
36 : 4 =9 24 : 4 = 9
20 : 4 = 9 28 : 4 = 7
40 : 4 = 10 32 : 4 = 8
-1 em nêu yêu cầu
- 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8
12 : 4 = 3 8 : 2 = 4
12 : 3 = 4 8 : 4 = 2
 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16
 4 : 4 = 1 16 : 4 = 4
 4 : 1 = 4 
- Có 40 học sinh chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ?
-Có tất cả 40 học sinh.
- Chia đều thành 4 phần bằng nhau mỗi tổ là một phần.
Bài giải
Số học sinh mỗi tổ có :/ Mỗi tổ có số học sinh là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
 Đáp số : 10 học sinh.
* Bài 4: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Tóm tắt
4 khách : 1 thuyền.
12 khách : thuyền?
Bài giải
Số thuyền để chở hết số kháh đó là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
 Đáp số : 3 thuyền.
-Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con hươu.
-Hình a đã khoanh vào số con hươu.
-Vì hình a có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con hươu.
-Học thuộc bảng chia 4
Luyện từ và câu 
Tiết 24 : Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các laoif vật ( BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ chấm thích hợp trong đoạn văn ( BT3).
2.Kĩ năng : Viết và đặt câu thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh phóng to các loài thú.Viết sẵn nội dung BT2, BT3.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
9’
9’
9’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Gọi 2 em thực hành : 1 em nêu tên con vật, em kia nêu con vật đó là thú nguy hiểm hay thú không nguy hiểm.
-Gọi tiếp 2 em thực hành hỏi đáp với cụm từ như thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- HDHS quan sát tranh ở sgk.
- Tranh minh họa hình ảnh của các con vật nào?
- Gọi một số HS trả lời , gv ghi bảng.
-Chốt lời giải đúng :
Bài 2 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-BT2 có gì khác với BT1?
- Gọi một số HS trả lời , gv ghi bảng.
-Giáo viên giảng thêm : Những thành ngữ trên thường dùng để nói về người, chê người dữ tợn “bà ta dữ như hổ”, chê người nhút nhát

File đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc