Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 24 - Luyện tập (tiếp)

Thuộc bảng chia 4

- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4 ).

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh, bảng phụ.

- HS: Vở.

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2574 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 24 - Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
Tổng kết cuộc thi.
4.CỦNG CỐ :
Viết từ: khóc ( còn thời gian )
5.DẶN DÒ
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả .
Hát
2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
Cả lớp theo dõi. 
2 HS đọc lại bài.
Khỉ và Cá Sấu.
Vì chẳng có ai chơi với nó.
Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
Đoạn trích có 6 câu.
Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu.
Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
HS viết bảng con.
HS viết bài vào vở.
Hs soát lỗi.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập 
Đáp án:say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
2 nhóm lên bảng thi đua ( 1 nhóm 4 HS ).
sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,
Gọi 1 HS lên bảng viết.
Hs lắng nghe
------------------------------
Kể chuyện
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH: 
2.BÀI CŨ:Bác sĩ Sói.
Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
Gv nhận xét cho điểm từng HS.
3.BÀI MỚI 
a.Giới thiệu: Quả tim Khỉ. 
b.Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
Gv yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Gv yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
Đoạn 1:
+Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+Cá Sấu có hình dáng như thế nào?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
+Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
+Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
+Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
+Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?
Đoạn 2:
+Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
+Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
+Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
+Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
Đoạn 3:
+Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
+Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
Đoạn 4:
+Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
c.HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Gv yêu cầu HS kể theo vai.
Gv yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
Gv chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
GDKNS: Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối
4.CỦNG CỐ 
- Gọi hs đọc lại bài làm của mình
5.DẶN DÒ
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
1 HS trình bày 1 bức tranh.
HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
+Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
+Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
+Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
+Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
+Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.
+Khỉ gặp Cá Sấu.
+Mời Khỉ đến nhà chơi.
+Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ.
+Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại.
+Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
+Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết.
+Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
+Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất.
HS 1: vai người dẫn chuyện.
HS 2: vai Khỉ.
HS 3: vai Cá Sấu.
Hs trả lời
Hs lắng nghe
2 hs đọc lại bài
Hs lắng nghe
---------------------------------------
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2)
(Đã soạn ở tuần 23)
-----------------------------------------
Ngày soạn:10/02/2014
Ngày dạy: 12/02/2014
Tập đọc
VOI NHÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. ( trả lời được các câu trả lời trong SGK).
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định
2.Bài cũ: Quả tim của khỉ
Đọc bài theo cách phân vai truyện Quả tim khỉ , trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Nhận xét, cho điểm HS. 
3.Bài mới 
a)Giới thiệu bài:
b)Luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
Gv cho hs đọc nối tiếp câu
Gv hướng dẫn HS đọc các từ khó: nhúc nhích, vũng lầy, quặp chặt, huơ vòi, lững thững,
Gv hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Gần tối  chịu rét qua đêm.
+ Đoạn 2: Gần sáng  Phải bắn thôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lai ï
Gv yêu cầu đọc đoạn, kết hợp nêu nghĩa các từ khó trong từng đoạn: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lững thững. 
Gv hướng dẫn HS ngắt giọng câu
Gv đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv cho hs thi đọc giữa các nhóm
Gv cho lớp đọc đồng thanh
c) Tìm hiểu bài 
Gv gọi hs đọc lại bài
 Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
+Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
+Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
+Vì sao mọi người rất sợ voi?
 Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?
Con voi đã giúp họ thế nào?
+Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà?
GDHS: biết bảo vệ các loài vật có ích.
d. Luyện đọc lại
Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện.
4.Củng cố : 
Gọi Hs nêu nội dung bài
5.Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài 
Hát
3 HS đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
Hs theo dõi
HS nối tiếp nhau đọc. 
1, 2HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh.
3 HS tiếp nối đọc từng đoan trước lớp.
Hs nêu nghĩa từ.
2 HS đọc, cả lớp đồng thanh.
HS luyện đọc theo nhóm ba.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
1 hs đọc lại bài
Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy.
+Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích.
+Một con voi già lững thững xuất hiện.
+Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe.
Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
+Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
HS lắng nghe
2 HS thi đọc lại truyện (nếu còn thời gian.)
2 Hs nêu: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
Hs lắng nghe
Toán
MỘT PHẦN TƯ 
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần tư”, biết đọc, viết ¼
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
- HS: Vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1/.Ổn định
2/.Bài cũ: Bảng chia 4
Đọc bảng chia 4
GV nhận xét 
3/.Bài mới 
a/.Giới thiệu bài: Một phần tư
b/.Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
Gv cho hs quan sát hình vuông và nhận thấy:Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư)
Gv hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư.
Gv kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông.
c/.Hướng dẫn hs thực hành
Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời:
Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C.
4/.Củng cố : 
Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh tròn ¼ số chấm tròn trên bảng.
5/.Dặn dò
GV nhận xét – tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập
3 HS đọc.
HS quan sát hình vuông
HS viết: 1/4 
HS đọc : Một phần tư.
Vài HS lập lại.
HS quan sát các hình
HS tô màu.
2 HS thi đua.
Hs lắng nghe
------------------------------
Thể dục
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI KẾT BẠN
------------------------------------
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật ( BT1, BT2 ).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3)
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. 
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1/.Ổn định:
2/.Bài cũ: Từ ngữ về loài thú.
Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
Gọi 1 cặp HS làm lại BT3
Gv nhận xét, cho điểm từng HS.
3/.Bài mới 
a/.Giới thiệu: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
b/.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Gv treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh.
Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào?
Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm mang tên một con vật.
GV nêu tên con vật.
Bài 2
Gọi hs đọc yêu cầu
Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
Gv yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
Giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ trên.
Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài.
Gv yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở 
Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?
Khi nào phải dùng dấu chấm?
4/.Củng cố:
Dấu chấm được dùng khi nào?
5/. Dặn dò
Dặn HS về nhà xem lại bài. 
Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao.
Hát
Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?”
Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
HS quan sát.
cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
Cả lớp đọc đồng thanh.
4 nhóm HS thực hiện.
HS nhóm đó đứng lên đồng thanh từ chỉ đặc điểm của con vật đó.
+Gấu trắng: tò mò
+Cáo: tinh ranh
+Sóc: nhanh nhẹn
+Nai: hiền lành
+Thỏ: nhút nhát
+Hổ: dữ tợn
2 HS đọc yêu cầu của bài.
Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra.
Làm bài tập theo nhóm đôi.
Mỗi HS đọc 1 câu.
Đáp án: 
+Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn.
+Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
+Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt.
+Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn.
HS hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu. Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Buồn như chấu cắn. Nhát như cáy. Khoẻ như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai
1 HS đọc bài thành tiếng. 
HS làm bài vào vở
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa.
Khi hết câu.
Hs trả lời
Hs lắng nghe
-------------------------------------
Hát
 ÔN TẬP BÀI HÁT : CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I.Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
II . Chuẩn bị
- GV : Nhạc cụ gõcho HS, nhạc cụ quen dùng.
- HS : Học thuộc lời hát.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1/.Ổn định
2/.Bài cũ : Chú chim nhỏ dễ thương.
GV Gọi 3 HS lần lượt lên hát + vận động theo bài hát.
GV nhận xét.
3/.Dạy bài mới
a/.Giới thiệu bài: Ôân bài hát Chú chim nhỏ dễ thương
b/.Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.
GV hát lại bài hát.
Cho HS hát . GV nhắc nhở sửa chữa.
Gv yêu cầu HS hát kết hợp vận động động phụ họa.
Chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm cầm tay xếp thành vòng tròn , miệng hát, chân bước theo phách. Lần thứ nhất chuyển động thành kim đồng hồ, lần thứ hai ngược lại.
GV chỉ định vài nhóm lên biểu diễn trước lớp.
Gọi HS nhận xét
Gv nhận xét.
c/.Hoạt động 2 : Sử dụng nhạc cụ theo bài hát 
Gv phát nhạc cụ gõ đệm :( thanh phách, xúc xắc, mõ, trống nhỏ)
Gv hướng dẫn cho HS.
+ Vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
LaÏi đây hỡi các chú chim nhỏ dễ thương này
xx x x x x x x x x x 
+ Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
LaÏi đây hỡi các chú chim nhỏ dễ thương này
x x x x x x x x x x 
4.Củng cố 
Cho hai nhóm lên vừa hát vừa gõ đệm 
5.Dặn dò : 
Về tập hát nhiều lần kết hợp vận động phụ họa.
Chuẩn bị : Tập 3 bài hát : Trên con đường đến trường + Hoa lá mùa xuân + Chú chim nhỏ dễ thương . 
HS hát , lớp nhân xét.
Hoạt động lớp, nhóm.
HS thực hành
Lớp nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động lớp, cá nhân.
2 nhóm HS thực hành.
Hs lắng nghe
Ngày soạn: 11/02/2014
Ngày dạy: 13/02/2014
Chính tả
VOI NHÀ
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT2 a/ b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định
2.Bài cũ Quả tim Khỉ
Gv đọc cho HS viết các từ: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
Gv nhận xét
3.Bài mới 
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
GV đọc đoạn văn viết
Gọi 1,2 hs đọc
Mọi người lo lắng như thế nào?
Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
c.Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Tứ.
Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
Gv hướng dẫn viết từ khó: quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
Gv lưu ý HS tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
Gv đọc cho hs viết chính tả
Gv cho hs soát lỗi 
Chấm bài
d.Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2a. Em chọn những từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống”
Gọi hs đọc bài tốn
Gv cho hs làm bài VBT
Gọi HS nhận xét, chữa bài, cho lớp đọc đồng thanh
4.Củng cố : 
Viết từ: quặp chặt (nếu còn thời gian)
5.Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà sửa lỗi nếu có
Hát
2 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
HS theo dõi.
1,2 HS đọc lại bài.
Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
Đoạn trích có 7 câu.
Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
HS viết bảng con.
HS viết bài vào vở
HS sửa bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Làm bài vào VBT.
Đáp án:sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
Cả lớp đọc đồng thanh.
1 HS lên bảng viết.
Hs lắng nghe
----------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 4
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4 ).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ: Một phần tư.
Gv sửa bài 3: Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ được khoanh vào?
GV nhận xét 
3/.Bài mới 
a/.Giới thiệu: Luyện tập.
b/.Hướng dẫn hs thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
Gv cho hs làm vào SGK
GV cho hs nêu kết quả
Bài 2: Tính nhẩm
Gv cho hs làm SGK
Gv nhận xét
Bài 3: Giải bài toán
Gv cho hs làm bài vào vở
Thu 10 vở chấm
4/.Củng cố 
Đọc lại bảng chia 4.
5/.Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 5.
Hát
HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. 
Hs làm vào SGK
HS tính nhẩm nêu kết quả.
8 : 4 = 2	 36 : 4 = 9
12 : 4 =3 20 : 4 =5 28 : 4= 7
24 : 4 =6 40 : 4 =10 32 : 4 = 8
HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột vào SGK. 
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4
4 x 2 =8 4 x 1 = 4 4 x 4 =16
8 : 4 = 2 4 : 4 = 1 16 : 4 = 4
8 : 2 = 4 4 : 1 = 4
HS làm bài vào vở
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
1, 2 HS đọc.
Hs lắng nghe
--------------------------------
Mĩ thuật
VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT
-------------------------------
Tự nhiên xã hội
CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
- Biết được cây cối có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- GDMT:HS biết bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị
- GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1/.Ổn định
2/.Bài cũ: Ôn tập.
Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào?Ba em làm nghề gì?
Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác Công nhân viên trong nhà trường?
GV nhận xét 
3/.Bài mới 
a/.Giới thiệu:
Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối.
b/.Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
Gv cho hs:Kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
+Tên cây.
+Cây được trồng ở đâu?
Gv yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK: Chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
Vậy cây có thể trồng được ở những đâu?(GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không).
c/.Hoạt động 2: Thi nói về loại cây
Gv yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau:
+ Giới thiệu tên cây.

File đính kèm:

  • doctuan 24 lop 2.doc