Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 8 - Phép tính 36 + 15

Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi tính nhẩm, công các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn.

- Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.

 

doc43 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 8 - Phép tính 36 + 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát.
 - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ, SGK Âm nhạc 2
- Chuẩn bị một vài động tác minh hoạ
 III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức lớp: 
- Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát
- Hát lại 3 bài hát: Thật là hay, Xoè hoa, Múa vui.
 - Nhận xét, đánh giá.
- 3 HS lên bảng hát
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát 
 - GV bắt nhịp cho học sinh hát.
- GV quan sát, sửa sai cho học sinh.
 - Bắt nhịp cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca.
- Cho HS hát kết hợp múa hoặc vận động phụ hoạ.
3. Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao - thấp - dài - ngắn
 - GV dùng giọng hát thể hiện các âm thanh cao - thấp - dài - ngắn.
- GV đưa ra một số ví dụ tương tự như trên để HS phân biệt độ cao - thấp - dài - ngắn của các âm.
4. Củng cố dặn dò:
- Cho cả lớp hát lại bài hát 
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em có ý thức học tập
- Dặn HS về nhà hát cho gia đình nghe.
- HS hát đồng thanh cả lớp.
- Từng dãy bàn, từng tổ hát.
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách và tiết tấu lời ca.
- HS biểu diễn trên bảng
- Học sinh theo dõi và thực hiện.
- 3 - 4 HS lên biểu diễn.
- HS vừa hát vừa vỗ tay.
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập Người mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- HSY đọc được đoạn 1 trong bài
 -HSY: Đọc được ôn tập (đoạn 1 và 2)
II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
------------------------------------------
Tiết 7: Tự nhiên xã hội
 Ăn, uống sạch sẽ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Hiểu được phải làm gì để ăn uống sạch sẽ.
- Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh đường ruột.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ SGK
III. Các Hoạt động dạy học:
1, ổn định lớp :
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước.
- 1 HS trả lời.
- Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ?
- HS trả lời.
3, Bài mới:
3.1, GTB : Nêu MT bài
3.2, Hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*Phải làm gì để ăn sạch ?
*Cách tiến hành
Bước 1: Động não.
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ?
- Rửa tay sạch trước khi ăn...
Bước 2:
Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ?
- Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch.
Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì?
- Bạn gái đang gọt tào.
- Việc làm đó có lợi gì ?
- Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ?
- Lê, táo...
- Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đầy lồng bàn ?
- Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu vào...
Hình 5: Bát đĩa thìa trước và sau khi ăn sạch bản phải làm gì ?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
 Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ?
- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
Hoạt động 2: Phải làm gì để uống.
- Loại để uống nào nên uống, loại nào không nên uống vì sao ?
- Nguồn nước sạch được đun để nguội không bị ô nhiễm ở nguồn nước không sạch.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- HS quan sát hình 6, 7, 8.
- Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh.
- Bạn HS uống hợp vệ sinh vì đó là đun nước sôi để nguội.
Hoạt động 4: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống hợp vệ sinh ?
- HS quan sát hình 6, 7, 8.
- Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
- HS TL nhóm 4.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ?
- Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, gum sán.
4, Củng cố dặn dò:
- Vận dụng thực hành qua bài học.
- Nhận xét giờ học.
****************************************************
Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đồi phẳng, thẳng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoa cho từng bước gấp. 
- HS: Giấy thủ công, giấy màu, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
- Cho HS hát đầu giờ
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS để đồ dùng lên bàn
- Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết học.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
3.2. Hoạt động 1
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học tiết 1.
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3:Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Nhận xét.
- Treo bảng quy trình
- 1-2 HS thao tác, lớp quan sát
- 2 HS nhìn qui trình nhắc lại các bước
 gấp
 4. Thực hành:
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
- HS thực hành gấp thuyền theo nhóm
d. Đánh giá sản phẩm 
- GV nhận xét
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét 
5. Nhận xét dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học
- HS lắng nghe
Tiết 2: Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc được bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, lặng lẽ, trìu mến
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thấy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin cuả thầy.
HSY đọc đoạn 1 của bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
1, ổn định lớp:Hát đầu giờ
2, KTBC:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện
- Người mẹ hiền.
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
- Là cô giáo.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là: Người mẹ hiền.
- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình.
3, Bài mới.
3.1, Giới thiệu bài: 
3.2, Luyện đọc:
* GV đọc mẫu
- HS tiếp nỗi nhau đọc.
- Chú ý rèn đọc đúng.
- Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói.
HSY đọc 1 câu 
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc.
Chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: ( Từ đầu  vuốt ve)
Đoạn 2: ( Từ  bài tập)
Đoạn 3: ( Còn lại)
- Hướng dẫn HS đọc 1 số câu.
+ Bảng phụ
- Hiểu 1 số từ ngữ.
+ Từ SGK
- Mới mất, từ mất, tỏ ý, thương tiếc, kính trọng. 
- Đám tang (lễ tiễn đưa người chết)
HSY đọc đoạn 1 
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
c, Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 
Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn như vậy ?
- HS đọc đoạn 1+2.
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.
HSY nhắc lại 
Câu 2: (1 HS đọc)
- HS đọc đoạn 3.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ?
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
- Vì sao thầy giáo không trách an khi biết em chưa làm bài tập ?
- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài.
- Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?
- Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động...
HSY nhắc lại
Câu 3: (HS đọc)
- HS đọc lại đoạn 3.
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An.
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm' và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm.
HSY nhắc lại 
- Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An...thầy.
4. Luyện đọc lại:
2, 3 nhóm đọc phân vai.
- Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo.
- Nhận xét.
HSY đọc đoạn 1
5. Củng cố dặn dò.
- GV đọc lại bài văn 
- Đọc lại tên khác cho bài.
- Nỗi buồn của An
- Tình thương của thầy
- Em nhất định sẽ làm.
Tiết 3 :
Mĩ thuật
 Tiết 8 :
Thưởng thức mĩ thuật 
Xem tranh tiếng đàn bầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS làm quen tiếp xúc tranh của hoạ sỹ. 
2. Kỹ năng:
- Học tập cách sắp xếp hình và cách vẽ màu.
3. Thái độ:
- Yêu mến và cảm nhận được cái đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Một vài bức tranh của hoạ sĩ.
- Tranh của thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học.
1, ổn định lớp:Hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra một số bài tuần trước 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu một số tranh:
Tên của bức tranh?
- HS quan sát
- Các hình ảnh màu sắc trong tranh
- Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ
Hoạt động 1: Xem tranh.
- Nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ?
- Tiếng đàn bầu 
- Hoạ sĩ tốt
- Tranh vẽ mấy người? 
- Ba nguời
- Anh bộ đội và 2 em bé làm gì?
- Anh bộ đội đang ngồi trên chiếc chõng tre đang say mê gảy đàn.
- Trước mặt anh là ai?
- Là hai em bé, một em quỳ bên chõng, một em nằm bên chõng.
- Em có thích tranh tiếng đàn bầu của hoạ sĩ Tốt không?
- Có vì tranh đẹp
- Trong tranh hoạ sĩ sử dụng những màu nào?
- Màu sáng đậm nhạtnổi rõ làm cho hình ảnh chính của tranh rất sinh động. 
Hoạt động 2: - Nhận xét đánh giá
- Nhận xét khen ngợi một số HS phát biểu.
5. Củng cố - Dặn dò
- Sưu tầm thêm tranh ảnh in trên sách báo.
Tiết 4: Toán 
 Bảng cộng
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
 - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi tính nhẩm, công các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn.
- Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.
 - HSY: ôn lại các bảng cộng 
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK
III. Hoạt động dạy học:
1, ổn định lớp: Hát đầu giờ
2, Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con.
36
38
16
 15
- Nhận xét chữa bài
52
53
3, Bài mới:
 3.1, Giới thiệu bài:
 3.2, Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng
- HS thực hiện 
4, Thực hành 
 Bài 1: Tính nhẩm.
- GV ghi bảng các phép tính.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao nhiêu ?
- HS nêu nhẩm viết kết quả vào SGK
2 + 9 = 11
4 + 7 = 11
3 + 8 = 11
4 + 8 = 12
3 + 9 = 12
4 + 9 = 13
Bài 2: Tính
HS yếu ôn lại bảng cộng 6
- HS làm bài vào bảng con.
15
26
36
42
9
17
8
39
- Nhận xét chữa bài.
24
43
44
81
Bài 3: Bài toán dạng toán gì? vì sao?
HSY làm 1 PT: 35
 14
- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Hoa : 28kg
Mai nặng hơn: 3kg
Mai : ? kg
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31kg
Bài 4:
HSY: 34 +12
- Vẽ hình lên bảng đánh số các phần của hình.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a. Có mấy hình tam giác ?
- Có 3 hình: H1, H2, H3, 
b. Hình tứ giác.
 - Có 3 hình:H1+2,H(2+3),H(1+2+3)
HSY nhắc lại 
5. Củng cố dặn dò:
1HS đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5: rèn Toán
ôn phép cộng đã học
I/ Mục tiêu:
- HS thực hiện được các phép cộng dạng 39 + 15; 29 + 25 và 49 + 25...
- Giải bài toán có một phép cộng.
 II/ đồ dùng:
 SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
GV
HS
4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 Bài Bài 1: Tính nhẩm
9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 8 =
Bài 2: Tính
4.2 .HSY:
Bài 1: >, <, =
 23-12=
 15-9 =
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
HS lấy sách bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo nhóm. 
Thi nhóm
Nhận xét bài của nhau
HS lấy vở bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Thi làm bài tập nhóm,cá nhân.
 - Nhận xét bài của nhau.
 - Hs lắng nghe.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Hs lắng nghe , thực hiện.
---------------------------------------------------
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập bài đã học
I/ Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp; trả lời được câu hỏi 1,2,3.
- HSY đọc đợc đoạn 1 trong bài
 -HSY: Đọc được ôn tập (đoạn 1 và 2)
II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
-------------------------------------------------------
Tiết 7: hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 8: học cách thưa khi ra vào lớp . chơI trò chơI (tiết 8)
I. Mục tiêu:
 -HS ôn thưa gửi các thầy, cô giáo, khi học cách thưa khi ra vào lớp.
-Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học
* HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu.
II/ đồ dùng:
-Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
3.2.Hoạt động 1.HD thưa gửi các thầy, cô giáo, khi ra vào lớp.
-Gv HD trước 1, 2 lần.
-Hướng dẫn lại
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt
3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học.
-Gv hướng dẫn trước một lần.
-Hướng dẫn chơi lại
 Tổ chức chơi 1 -2 lần.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
4.Củng cố ,dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
-HS lắng nghe.
- HS học lại
Cả lớp hát theo nhóm 
-thi giữa các nhóm.
-thi cá nhân
-Cả lớp chơi theo TT ( Bịt mắt bắt dê)
-HS hưởng ứng.
***********************************************************************
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động - trạng thái 
Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết được các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu, biết chọn từ chỉ hành động, tổng hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.
2. Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu.
HS yếu tìm được một số từ chỉ hành động
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hành động.
- Bảng phụ bài tập 1, 2.
- Bảng quay bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học.
1, ổn định lớp : Hát đầu giờ
2, KTBC
- 2 HS lên bảng
- Mỗi em làm 2 câu.
a. Thầy Thái dạy môn toán
b. Tổ trực nhật quét lớp.
c. Cô Hiền giảng bài rất hay.
- GV nhận xét cho điểm.
d. Bạn Hạnh đọc truyện
3, Bài mới: 
3.1, Giới thiệu bài: 
4, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho.
- GV mở bảng phụ.
- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ?
- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).
- Mặt trời (chỉ sự vật).
- HS yếu nhắc lại 
- Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu.
- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con.
- Nêu kết quả (GV gạch dưới từ chỉ hành động).
1, 2 em nói lời giải.
- Nhận xét chữa bài.
*Giải: ăn, uống, toả
- HS yếu nhắc lại
Bài 2: Miệng
- GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống).
- Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK.
- 2 HS làm bảng quay.
- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, 
 Con mèo, con mèo.
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt nhe nanh
Con chuột chạy quanh
- Nhận xét chữa bài.
Luồn hang luồn hốc
- HS yếu nhắc lại
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi).
- Đọc bảng (a)
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?
- 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì.
- Để tách roc 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ?
- Giữa học tập tốt và lao động tốt.
- Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở.
- 2 học sinh lên bảng.
a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
- Nhận xét chữa bài.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- HS yếu nhắc lại
5, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật.
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ).
- Kĩ năng tính (nhẩm và viết) giải bài toán.
- So sánh các số có hai chữ số.
- HS yếu ôn lại bảng cộng và thực hiện 4 PT có nhớ 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
 1, ổn định lớp
 2, KTBC:
- Đọc bảng cộng
2 HS đọc.
- Nhận xét, cho điểm
3, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
4, Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài:
9 + 6 = 15
7 + 8 = 15
6 + 9 = 15
8 + 7 = 15
4 + 8 = 12
3 + 8 = 11
8 + 4 = 12
8 + 3 = 11
- Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép tính.
- Nhiều HS nêu miệng.
HS yếu nhắc lại KQ
Bài 2: Tính
8 + 4 + 1 = 13
7 + 4 + 2 = 13
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả.
8 + 5 = 13
7 + 6 = 13
6 + 3 + 5 = 14
6 + 8 = 14
- Tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5
- Vì tổng đều bằng 13. Vì 4+1=5
BàI 3: Tính
- HS lên bảng tính
- lớp làm bảng con
 36
35
69
9
27
 36
 47
8
57
18
- Nhận xét chữa bài.
72
82
77
66
45
BàI 4: 
- HS yếu làm 3 PT 
- Yêu cầu HS đọc đề bài ?
- 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả.
- Bài toán hỏi gì ?
- Mẹ và chị hái được ? quả bưởi.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả
Chị hái : 16 quả
Mẹ và chị hái:quả?
- GV nhận xét.
Bài giải:
Mẹ và chị hái số quả bưởi là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả
- HS yếu : 34 + 48 
Bài 5: 
- 1 HS nêu yêu cầu.
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
- 2 HS lên bảng.
a. 59 > 58
b. 89 < 98
HSY: 21 + 17 
5, Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------
Tiết 3: Thể dục
Động tác điều hoà Trò chơi bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đẹp.
- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, với nhịp độ chậm và thả lỏng. 
- Có ý thức học tập trong giờ.
II. địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt.
III. Nội dung phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số,
6 - 7'
ĐHTT X X X X X 
 x x x x 
 D 
giáo viên nhận lớp.
2. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 50-60m
- Đi một vòng thở sâu
B. Phần cơ bản: 
18 - 22'
1. Động tác điều hoà.
4 - 5 lần
2 x8 nhịp
ĐHTT X X X X X 
 X X X X 
 D
2. Ôn bài thể dục: 

File đính kèm:

  • docTuanT8-tuan.doc
Giáo án liên quan