Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 76: Ngày, giờ

- 1 HS đọc trên bảng phụ.

- 1 HS đọc phần chú giải

- Đánh răng, rửa mặt, rửa chân tay

- HS đọc theo nhóm 4

- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân

từng đoạn, cả bài.

- HS đọc thâm cả bà

- HS trả lời

* Thi đọc

 

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 76: Ngày, giờ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ửa hàng đóng cửa là đúng
 Cửa hàng mở cửa là sai
Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.
 Lúc 8 giờ sáng là sai.
- Nhận xét 
3. Củng cố:
- Củng cố cách xem giờ.
- Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 16 Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể từng phần và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại: Hai anh em
 - 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
 - 1 HS nêu
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung 
- Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung .
tăng.
từng tranh ?
- Tranh 2 vẽ gì ?
- Truyện gì sảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau.
- Lúc ấy Cún làm gì ?
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
*Tranh 3:
- Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ?
- Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà.
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông.
*Tranh 4:
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ?
- Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
*Tranh 5: - Bé và Cún đang làm gì ?
- Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi 
đùa với nhau.
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
-Bác sĩ hiểu rằng chínhbékhỏi bệnh.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể theo nhóm 5.
- GV theo dõi các nhóm kể.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố - dặn dò:
- Khỏi quỏt nội dung bài
- Nhận xột tiết học.
- 1 đọc yêu cầu.
- VN kể chuyện cho người thân nghe
Ôn toán
Tiết 40 thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh:
- Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giớ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ).
- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối).
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
- 1 ngày có 24 giờ
- 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng
- Em thức dậy lúc mấy giờ ?
- HS trả lời.
- Nhận xét 
2. Bài mới:
Bài 1:
- 1 đọc yêu cầu
- GV giải thích thêm
8 giờ tối ( 20 giờ)
5 giờ chiều ( 17 giờ)
- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Tranh 1: C
- Tranh 2: D 
- Tranh 3: B
- Nhận xét, chữa bài
- Tranh 4: A
Bài 2: - GV hướng dẫn HS
- 1 đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên 
đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai
Tranh 1: Tú đi học muộn là đúng 
 Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng
Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng
Cửa hàng mở cửa là sai
- Nhận xét 
Tranh 3: Lúc 19 giờ là đúng.
Lúc 7 giờ sáng là sai.
Bài 3Vẽ thêm kim trên mặt đồng hồ để 
 - 1 HS đọc yêu cầu 
đồng hồ chỉ thời gian tương ứng :
3. Củng cố - dặn dò:
- HS thực hành
- 8 giờ; 12 giờ; 14 giờ; 18 giờ; 23 giờ
- Củng cố cách xem giờ.
- Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ.
Chính tả
Tiết 31 Tập chép: Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2; BT3(a)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung. cần chép.
III Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết: Sắp xếp, ngôi sao, sương sớm.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét bảng của HS 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:-GV nêu MĐYC
b. Hướng dẫn tập chép:
1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép 
- Gọi 2 HS đọc lại
- 2 HS đọc đoạn chép
- Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ?
- Vì là tên riêng
- Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là một cô bé yêu.
- Từ bé thứ nhất là tên riêng
- Viết từ khó
- HS viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thương.
- Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.
- Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế.
- Nêu cách trình bày đoạn văn ?
- HS nêu
2. Chép bài vào vở:
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- GV theo dói HS viết bài
- HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.
- GV nhận xét
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: - GV phát băng giấy yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Tìm các tiếng có vần ui/uy
+ Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc.
Bài 3: (Lựa chọn) a,
+ Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre
C. Củng cố- dặn dò: NX tiết học
- 1 HS đọc yêu cầu làm bài vào vở.
- Về nhà viết lại những lỗi viết sai.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 16 Các thành viên trong nhà trường
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
- Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, các nhân viên khác và học sinh.
- Công việc của từng thành viên trong NT và vai trò của họ đối với trường học.
- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II. Đồ dùng - dạy học:
-1số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cô giáo, cô thư viện).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
- Chia nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tấm bìa.
HS quan sát hình 34, 35
*Kết luận: SGV
*Hoạt động 2: Thảo luận về các thành
 viên và công việc của họ trong trường của mình.
Bước 1: 
- Nhóm 2
- Trong trường, bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?
- Nói về tình cảm thái độ của bạn đối với các thành viên đó ?
- HS trả lời
- Bước 2: Trình bày trước lớp 
- 2 - 3 HS trình bày - NX
*Hoạt động 3: Trò chơi
- Trò chơi: Đó là ai ?
- 1 HS A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi người, lấy một tấm bìa có ghi tên một thành viên nhà trường gắn áo HS A
- VD: Tấm bìa viết bác lao công
- Các học sinh khác sẽ nói các thông tin về thành viên đó trong tấm bìa.
- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Nếu 3 HS đưa ra 3 thông tin mà HS A không đoán được thì HS đó bị phạt hát 1 bài, các học sinh khác nói sai cũng sẽ bị phạt.
3. Củng cố:
- Khái quát nội dunh bài.
4. Dặn dò:
- HS A: Đó là bác lao công
Nhận xét giờ học.
 Ngày soạn: 3 / 12/ 2012
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 5 / 12 /2012
Toán
Tiết 78 Ngày, tháng
I. Mục tiêu:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Bước đầu tiên xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch.
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tuần, lễ, tiếp tục củng cố về biểu tượng thời điểm khoảng thời gian biết vận dụng các biểu tượng đó.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 1, 2
- 2 HS trả lời bài 1, 2
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.
- Treo tờ lịch tháng 11 
- HS quan sát các ngày trong tháng.
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Các ngày trong tháng.
- Khoanh số 20 nói
- Ngày 20 tháng 11 
- Viết ngày: 22-11
- HS nhắc lại
- GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc.
- Cột ngoài cùng ghi tháng dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
- Ngày 1
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Thứ 7
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác
- HS vừa chỉ và nói: Thứ năm ngày 20 tháng 11
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Có 30 ngày.
b. Thực hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc và viết các ngày trong tháng
- Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11
- Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi số 11.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- HS làm bài sau đó đọc bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Treo tờ lịch tháng 12
- Đây là tờ lịch tháng mấy ?
- Tờ lịch tháng 12.
- Điền vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch ?
- Sau ngày một là ngày mấy ?
- Ngày hai
- Gọi HS lên điền mẫu.
- HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12
- HS làm bài.
* Đọc câu hỏi:
- HS trả lời
- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ hai
- Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ năm
- Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật
- Có 4 ngày chủ nhật.
Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào ?
- Là ngày 26 tháng 12
- Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ?
- Ngày 12 tháng 12
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tập đọc
 Tiết 48 Thời gian biểu 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết câu hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu
- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 4 đoạn.
- Đoạn 1: Sáng - Đoạn 3: Chiều
- Đoạn 2: Trưa - Đoạn 4: Tối
- GV hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- Giải nghĩa từ: Thời gian biểu
- 1 HS đọc phần chú giải
- Vệ sinh cá nhân
- Đánh răng, rửa mặt, rửa chân tay
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4
- GV quan sát các nhóm đọc.
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân 
từng đoạn, cả bài.
c. Tìm hiểu bài:
Câu 1, 2,3 theo ND SGK
- HS đọc thâm cả bài
- HS trả lời
* Thi đọc
3.Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xột tiết học
Chính tả
Tiết 32 Nghe - viết: Trâu ơi
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Tìm và viết đúng tiếng có âm vần thanh dễ lẫn tr/ch, ao/au, thanh hỏi/thanh ngã
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 bảng quay nhỏ
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho 2, 3 HS lên bảng thi viết đúng nhanh các từ, múi bưởi, tàu thuỷ, 
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS lên bảng
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
- HS nghe
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc bài ca dao
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai ?
- Lời người nông dân nói với con trâu 
như nói với một người bạn thân thiết.
- Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với  thế nào ?
- Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình như người bạn.
- Bài ca dao có mấy dòng ?
- 6 dòng
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như t n ?
- Viết hoa
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
- Thơ lục bát
- Nên viết như thế nào ?
- HS nêu.
- Viết từ khó
- HS viết bảng con
* HS viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
* Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng chỉ... ao hoặc au.
- HS tìm và nêu miệng
- Nhận xét chữa bài.
- VD bào - báo, cao - cáu
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống tr hay ch
cây tre
Che nắng
buổi trưa
ăn chưa
ông trăng
chăng dây
4. Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học
con trâu
châu báu
Ôn Tiếng việt
Tiết 46 Luyện đọc: đàn gà mới nở
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Nuôi sao cho xuể
- Hiểu tình hài ước của truyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho một số vật nuôi tăng lên.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
 a - Giới thiệu bài 
 b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
 - GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
 - GV theo dõi sửa cho HS
 -Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
 - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
b. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
HS đọc bài 
 - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò:
- Về tập đọc bài nhiều lần 
Ôn tiếng việt
Tiết 47 luyện viết: Đàn gà mới nở
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II, Hoạt động dạy và học :
A.ổn định tổ chức 
B. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
 - GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 D. Củng cố: 
 Nhắc lại cách viết chính tả.
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Hoạt động ngoài giờ lênlớp
Tiết 16 Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em
I. Mục tiêu:
- Cho các em hiểu một số quyền của trẻ em được hưởng .
- Các bổn phận của các em phải thực hiện .
II. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Cho HS hát 
Cả lớp hát 
3. Bài mới 
 a- Giới thiệu bài 
 b - Hướng dẫn học sinh biết một số quyền của trẻ em 
 - Quyền học tập 
 - Quyền được vui chơi
HS theo dõi 
 - Quyền được yêu thương chăm sóc
Thảo luận theo nhóm 
 - Một số quyền khác 
 - GV giải thích cho HS biết một số quyền lợi mà các em được hưởng 
 - GV theo dõi sửa cho HS
 +GV nêu một số bổn phận mà HS phải thực hiện 
- HS theo dõi 
- Phải ngoan ngoãn nghe lời ông bà cha , mẹ , thầy cô giáo
- Phải có ý thức chấp hành tốt nội qui của nhà trường .....
 - GV nêu một số tấm gương tốt cho HS học tập. 
4. Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò:
-Về tập đọc bài nhiều lần.
 Ngày soạn: 4 / 12 / 2012
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 6 / 12/ 2012
Toán
Tiết 79 Thực hành xem lịch
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ ngày tháng trên lịch).
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần, lễ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2004
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời phần b bài 2
- Nhận xét, chữa bài
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Bài 1: Giới thiệu bài còn thiếu
- GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng như SGK
- Chia lớp thành 4 đội
- HS chia làm 4 đội.
- Yêu cầu các đội dùng bút chì màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang lịch lên trình bày.
- Đội nào đúng, điền đủ là đội thắng cuộc
- Nhận xét trò chơi
- Vậy ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ 
mấy ?
- Thứ năm
- Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy, ngày mấy ?
- Thứ 7, ngày 31
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi.
- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ?
- Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30
- Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần sau là ngày nào ?
- Ngày 27 tháng 4
- 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
- Ngày thứ sáu.
- Tháng tư có bao nhiêu ngày ? 
- Tháng 4 có 30 ngày.
3. Củng cố- dặn dò:
- Thực hiện xem thi lịch ở nhà.
Tập viết
Tiết 16 Chữ hoa o
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ: 
+ Biết viết chữ O hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: "Ong bay bướm lượn" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
* GDMT: Gợi ý cho học sinh liên tưởng đến vẻ đẹp thiên nhiên qua nội dung viết ứng dụng"Ong bay bướm lượn" 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa O đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ong bay bướm lượn
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ N hoa
- HS viết bảng con Nghĩ
- Nhận xét - bảng con
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa O:
* Hướng dẫn HS quan sát, chữ O:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ O có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- 1 nét cong kín
- GV vừa hướng dẫn cách viết vừa viết mẫu
* Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát
- Đọc câu ứng dụng 
- Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào?
- 1 HS đọc: Ong bay bướm lượn
- Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp.
* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- o, b, l, y
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ
- Bằng khoảng cách viết một chữ o
* Hướng dẫn viết chữ: Ong
- HS tập viết chữ Ong vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
3. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
4. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết.
Luyện từ và câu
Tiết 16 từ ngữ về vật nuôi. câu kiểu ai thế nào ?
I. Mục tiêu:
1. Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ đặt những
câu đơn giản theo kiểu : Ai( cái gì, con gì) thế nào?
2. Mở rộng vốn từ về vật nuôi
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS làm bài tập
- 2 HS đọc
- 1 HS làm bài tập 3, tiết LTVC tuần 15
- Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu
b. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm 2.
- 3 HS lên bảng thi viết nhanh.
Tốt / xấu, ngoan / hư, nhanh / chậm, trắng / đen, cao / thấp, khoẻ / yếu.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 
- HS làm vào vở nháp - 3 HS lên bảng.
- Cái bút này rất tốt.
- Chữ của em còn xấu
- Bé Nga ngoan lắm !
- Con cún rất hư
- Hùng bước nhanh thoăn thoát
- Sên bò chậm ơi là chậm !
- Chiếc áo rất trắng 
- Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.
- Cây cao này cao ghê 
- Cái bàn ấy quá thấp.
- Tay bố em rất khoẻ
- Răng ông em yếu hơn trước
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết tên các con vật có trong tranh.
- HS quan sát tranh, viết tên từng con vật.
1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu.
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
 4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Ôn toán
Tiết 47 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Cảm nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.
- Củng cố kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
II. Hoạt động dạy - học:
 GV 
1.ổn định:
2. Kiểm tra: 
Gọi HS nêu ngày, tháng trên tờ lịch.
3. Bài mới:
a,Giới thiệu bài: 
b,Hướng dẫn HS ôn tập:
1.Nêu giờ thích hợp trên mặt đồng hồ.
GV quay kim đồng hồ HS nêu giờ:
2. a, Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 ( có 31 ngày)
 HS
- Chuyển tiết
- 2 học sinh.
- Nêu yêu cầu.
- 5 - 6 học sinh.
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
CN
Tháng 5
 1
 2
 5
 6
 7
 8
 11
12
 16
17
 22
 23
26
27
 30
31
b,Xem tờ lịch trên rồi viết số và chữ thích hợp vào chỗ chấm:
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ...................
- Tháng 5 có ngày thứ bảy. Đó là các ngày:........................................................
- Thứ ba tuần này là ngày11 tháng 5. Thứ ba tuần trước là ngày........................
Thứ ba tuần này là ngày .........................
3. Nhìn mặt đồng hồ viết giờ thích

File đính kèm:

  • docTUẦN 16.CN.doc
Giáo án liên quan