Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo

 I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.

- Làm được BT2; BT3,b.

2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn 2 của truyện “Hai anh em” .

2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

docx45 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư thế nào ?
-Ô thứ hai yêu cầu tìm gì “
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(cột 4,5
-Kết luận, 
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt.
Có : 35 ô tô
Rời bến :  ô tô?
Còn lại : 10 ô tô.
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
-Nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố :
- Muốn tìm số trừ em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
-2 em đặt tính và tính, 2 em tính nhẩm.Lớp bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Có tất cả 10 ô vuông.
-Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông.
-Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6
-Thực hiện phép tính : 10 – 6.
-10 gọi là số bị trừ, x là số trừ, 6 gọi là hiệu.
-Ta lấy số bị trừ trừ đi Hiệu.
-Nhiều em đọc và học thuộc quy tắc.
-Tìm số trừ.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
a) 15 – x = 10 42 – x = 5
 x = 15 – 10 x = 42 – 10
 x = 5 x = 37
b) 32 – x = 14 x – 14 = 18
 x = 32 – 14 x = 18 + 14
 x = 18 x = 32
- HS khá/ giỏi thực hiện
-Tìm hiệu, số bị trừ, số trừ .
-Tìm hiệu.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Tìm số trừ.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Số bị trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
24
Hiệu
39
60
34
- HSKG thực hiện
-1 em đọc đề.
-Có 35 ô tô, rời bến ? ô tô, còn lại : 10 ô tô.
-Hỏi số ô tô đã rời bến.
Bài giải:
Số ô tô rời bến :/ Đã rời bến số ô tô:
 35 – 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số : 25 ô tô.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Rút kinh nghiệm:
..
KỂ CHUYỆN
Tiết 15: Hai anh em
I/ MỤC TIÊU :
•- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý( BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
*Dành cho HS Khá/ Giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Viết gợi ý BT1 bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ : 
-Gọi 3 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Câu chuyện bó đũa.
-Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Hai anh em”
Hoạt động 2 : Kể từng phần theo gợi ý
MT: Hs dựa vào gợi ý kể được từng phần câu chuyện
-Bài 1 yêu cầu gì ?
-GV treo bảng phụ (ghi sẵn gợi ý)
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-YC hoạt động nhóm 4: 
-Gọi một số nhóm lên kể. 
-Nhận xét.
Bài2 : Yêu cầu gì ?
-Ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng thể hiện qua đoạn nào ?
-Em hãy đọc đoạn 4 của truyện ?
-Giải thích : Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau. Em hãy đoán xem ý nghĩ của hai anh em lúc đó ?
-GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Dành cho HS Khá/ Giỏi: Kể toàn bộ câu chuyện.
MT: hs kể lại được tồn bộ câu chuyện
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý HS kể theo hình thức : 
- Gọi mỗi lần 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-HD HS nhận xét. GV nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân kể hay.
Hoạt động 4:Củng cố :
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò
-3 em kể lại 3 đoạn câu chuyện .
-Hai anh em.
-Người anh và người em.
-Anh em cùng một nhà nên yêu thương lo lắng đùm bọc nhau trong mọi hoàn cảnh.
-Kể lại từng phần theo gợi ý.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Trong nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
-Một số nhóm lên thi kể. 
-Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
-Đoạn 4.
-1 em đọc lại đoạn 4. 
-HS phát biểu ý kiến :
-Người anh : Em mình tốt quá! Hoá ra em làm chuyện này./Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh
Người em : Hoá ra anh làm chuyện này./Anh thật tốt với em! Anh thật yêu thương em
-Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-1 số HS kể trước lớp. 
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Tập kể lại chuyện.
Rút kinh nghiệm:
..
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Rèn viết: Bé Hoa
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết chị phải yêu thương em.
II/ CHUẨN BỊ :
 Viết sẵn đoạn tập chép “Bé Hoa”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
 Giáo viên đọc các từ: mái, máy, bật, bậc.
-Nhận xét 
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
-Bé Hoa yêu em như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Trong đoạn trích từ nào viết hoa ? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
d/ Viết:
-HS nhìn bảng viết
-Đọc lại cả bài: 1 lần. 
đ/ Chấm vở, chữa bài:
-Thu 5 -7 bài chấm
-chấm xong nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 : Củng cố : 
HDHS củng cố lại bài
- Giáo dục HS
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
 -Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng viết .cả lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Bé Hoa
-Theo dõi.
-Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen nháy.
-Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
-8 câu.
-Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu câu, tên riêng.
-HS nêu từ khó :yêu, tròn, đen láy, đưa võng.
-Viết bảng con .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi.
- Nhìn sgk soát lỗi, sửa lỗi.
 Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
	LUYỆN TẬP TỐN
	Ơn tập: 100 trừ đi một số	
I.Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố lại dạng tốn 100 trừ đi một số.
-vận dụng giải bài tốn cĩ lời văn.
II.Chuẩn bị: 
Bảng nhĩm, phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thực hành.
*Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại các phép tính dạng 100 trừ đi một số,vận dụng giải bài tốn cĩ lời văn.
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính
100-45 100-32 100-48
100- 43 100-34 100-52
-HS làm bảng con
-Gv nhận xét.
+Bài 2: Điền số thích hợp vào ơ trống
Số bị trừ
100
100
100
100
Số trừ
37
48
39
Hiệu
52
74
56
-Cho hs làm nhĩm
 -Nhận xét
+Bài 3: Nhà Hùng nuơi 100 con vừa gà vừa vịt, trong đĩ gà cĩ 63 con. Hỏi nhà Hùng nuơi bao nhiêu con vịt?
-1hs đọc đề.
-Bài tốn cho biết gì, yêu cầu tìm gì?
-Cho hs làm vở 3, 1 hs làm bảng lớp.
-Sửa bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị.
_ Nhận xét tiết học
Hs làm cá nhân
-Hs làm nhĩm.
-
-Hs đọc
-Hs trả lời
-Hs làm bài cá nhân
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC
Tiết 45: Bé Hoa
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơn đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
-Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Tranh “Bé Hoa” ở sgk.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ : 
- Gv cho hs làm việc nhóm 5, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu học tập.
+ Việc 1: Đọc bài: Hai anh em.
+ Việc 2: Trả lời câu hỏi:
-Theo em người em thế nào là công bằng ?
-Người anh đã nghĩ và làm gì ?
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
*Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh :
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Bé Hoa”
Hoạt động 2: Luyện đọc.
Mục tiêu: Giúp HS đọc trơn tồn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, hiểu nghĩa từ ngữ mới. 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư đọc như lời trò chuyện tâm tình.
Đọc từng câu )
Gv cho hs làm việc theo nhóm bàn. 
+ Việc 1: Thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ: đen láy
+ Việc 2: Hoàn thành phiếu học tập.
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gv đưa một số từ khó, cho hs luyện đọc từ khó theo nhóm bàn, gv phát phiếu học tập cho hs luyện đọc: đen láy, nắn nót, ngoan, đưa võng.
Gọi một số hs đọc từ khó.
- Gv nhận xét.
Gv cho luyện hs đọc câu theo nhóm 5.
Gọi nhóm trưởng báo cáo.
Gv nhận xét.
Đọc từng đoạn trước lớp:
Đoạn 1: Bây giờ  ru em ngủ.
Đoạn 2: Đêm nay  từng nét chữ.
Đoạn 3: Bố ạ!  bố nhé.
-Hướng dẫn luyện đọc câu :
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
-Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét- tuyên dương
Luyện đọc tồn bài.
Giáo viên yêu cầu chia 5 nhóm đọc.
Gọi nhóm trưởng báo cáo.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc đđoạn trong bài
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
Mục tiêu: giúp HS hiểu được nội dung bài:Anh chị em trong nhà phải thương yêu nhau.
Gv cho hs làm việc theo nhóm 5:
+Việc 1: Đọc thầm bài: Bé Hoa
+Việc 2: Trả lời câu hỏi:
- Gia đình Hoa có mấy người? Đó là những ai?
-Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?
-Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé ?
-Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
-Hoa thường làm gì để ru em ?
-Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ?
-Theo em Hoa đáng yêu ở chỗ nào ?
Hoạt động 4: Củng cố :
- Bé Hoa ngoan như thế nào ?
-Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
- Giáo dục HS
-Nhận xét tiết học.- Dặn dò
- HS thực hiện
-Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say.
-Bé Hoa.
-Theo dõi.
- Hs luyện đọc theo nhóm bàn.
Hs báo cáo
Hs luyện đọc theo nhóm 5
-Hs đọc 
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Hs đọc nhĩm.
-Đọc nối tiếp.
-Gia đình Hoa có 4 người : Bố Hoa , mẹ Hoa, Hoa và em Nụ.
-Môi đỏ hồng, mắt mở to đen láy.
-Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em ngủ.
-Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
-Hát.
-Hoa kể em Nụ rất ngoan, Hoa hát hết các bài hát ru em và mong bố về để bố dạy thêm nhiều bài hát nữa.
-Còn bé mà biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
-Biết giúp mẹ và yêu em bé.
-HS kể ra.
-Tập đọc lại bài và phải biết giúp đỡ cha mẹ.
Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
Tiết 73: Đường thẳng
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
-Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút.
II/ CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
-Ghi : 66 – x = 18 16 – x = 10 
 100 – x = 48
-Nêu cách tìm x.
-Nhận xét
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Đoang thẳng- Đường thẳng.
MT: Giúp hs nhận biết đường thẳng, đoạn thẳng
A/Giới thiệu đoạn thẳng AB.
-GV chấm lên bảng 2 điểm đặt tên AB cho 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
 A B
-Trên bảng vẽ hình gì ?
-GV : Để vẽ được đoạn thẳng AB trước hết ta chấm 2 điểm A và B, dùng bút và thước thẳng nối điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng AB.
-Viết bảng :”Đoạn thẳng AB”
-GV : lưu ý: Người ta thường kí hiệu tên điểm bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên đoạn thẳng cũng dùng chữ cái in hoa như AB
B/Giới thiệu đường thẳng AB.
-Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là đường thẳng AB. 
 A B
 * Chốt lại:
 Khi có đoạn thẳng ta kéo dài đoạn thẳng đó về hai phía ta được đường thẳng.
Hoạt động 3 : Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
MT: Giúp hs nhận biết 3 điểm thẳng hàng
-GV chấm 3 điểm A,B,C trên bảng (chú ý điểm C sao cho cùng nằm trên đường AB). 
 A B C
 * Chốt lại:
 Khi có đoạn thẳng ta kéo dài đoạn -GV nêu : Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng.
-GV chấm một điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ, em có nhận xét gì ?
 A B 
 D
Hoạt dộng 4 : Luyện tập.
MT: Hs vẽ được đoạn thẳng, đường thẳng
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS lần lượt làm từng phần a, b, c.
+ Câu a: Vẽ đoạn thẳng vào vở chấm điểm như sgk. Ghi tên 2 điểm đó.
Kéo dài đoạn thẳng về hai phía ta được đường thẳng.
Yêu cầu HS vẽ vào vở.
-Nhận xét
Hoạt dộng 5:Củng cố : 
-Vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-Đường thẳng
-Vẽ đoạn thẳng AB. 
-Vài em nhắc lại.
-1 em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại : Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB.
-Theo dõi.
- Vài em nhắc lại :Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng.
- ba điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng nào, nên ba điểm A,B,D không thẳng hàng.
HS vẽ, đặt tên.
a) b) c)
 A M C
 B N D
-3 em thực hiện.
-Học bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 15: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu ai thế nào ?
I/ MỤC TIÊU :
•-Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, (Thực hiện các câu a,b,c của BT1 , toàn bộ BT2).
-Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu Ai thế nào?( thực hiện các câu a,b,c của BT3). 
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ nội dung BT1 ở sgk. Viết nội dung BT2 vào giấy khổ to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :KT bài cũ : 
-Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em?
-Sắp xếp từ ở 3 nhóm thành câu (STV/ tr 116)
-Nhận xét
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
MT: Hs nắm được từ chỉ đặc điểm, tính chất. Câu kiểu Ai thế nào?
Bài 1(a,b,c) : miệng -BT Yêu cầu gì ? 
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc : mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Có thể chọn từ trong ngoặc hoặc ngoài ngoặc. 
 Chia mỗi nhóm 2 em: 
-Gọi đại diện các nhóm trình bày. 
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2 :miệng.
- Bài 2 :Yêu cầu gì ?
-Chia 3 nhóm 
- Phát 3 phiếu
phiếu theo mẫu:
Tính tình của một người
Màu sắc của một vật
Hình dángcủa một người,vật
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
Bài 3(a,b,c) :(Viết) Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn phân tích và đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
-Gọi 1 em đọc câu mẫu : 
- Mái tóc của ai ? 
-Mái tóc ông em thế nào ?
-Khi viết câu em chú ý điều gì ?
Nhận xét. 
Hoạt động 3:Củng cố :
-Tìm những từ chỉ đặc điểm. 
- Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục HS
-Dặn dò – Tìm từ chỉ đặc điểm
-1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-VD: Chị em giúp đỡ nhau.
- Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.
-Quan sát, suy nghĩ.
 -Chia mỗi nhóm 2 em: Hoạt động nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
a)Em bé xinh/ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương
b)Con voi rất khoẻ/ Con voi rất to/ Con voi chăm chỉ làm việc
c) Những quyển vở có nhiều màu. Quyển vở này màu vàng/ Quyển vở kia màu xanh/ Quyển sách này có rất nhiều màu
-Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
-Hoạt động nhóm : Các nhóm thi làm bài. Mỗi nhóm thảo luận ghi ra phiếu theo mẫu:
Tính tình của một người
Hư, hiền, dữ, chăm chỉ,tốt, xấu, ngoan, chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căng
Màu sắc của một vật
Trắng, xanh lè, trắng muốt, xanh, xanh sẫm, đỏ, đỏ tươi, tím, tím than.
Hình dángcủa một người,vật
Ngắn, dài, thấp, vuông, tròn, cao, dong dỏng, to, béo, gầy, vuông, tròn ,
-Đại điện các nhóm lên dán bảng.
-Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: mái tóc, tính tình, bàn tay, nụ cười.
-1 em đọc câu mẫu : Mái tóc ông em bạc trắng.
- Mái tóc của ông em. 
-Mái tóc ông em bạc trắng.
-Viết hoa đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu.
-1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.VD:
Ai (cái gì, con gì)
thế nào ?
Mái tóc của bà em
Tính tình của bố em
Bàn tay của em bé
đen nhánh.
vui vẻ.
xinh xắn.
-VD:Hư, hiền, dữ, chăm chỉ,tốt, xấu, ngoan, chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười ..
Mái tóc ông em bạc trắng.
- HS về nhà tự tìm thêm.
Rút kinh nghiệm:
.
	Thứ năm ngày sáu tháng 12 năm 2018
CHÍNH TẢ(Nghe viết)
Tiết 30: Bé Hoa
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT3,b.
* Dành cho HS khá/ giỏi: BT2.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết chị phải yêu thương em.
II/ CHUẨN BỊ :
 Viết sẵn đoạn tập chép “Bé Hoa”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
 Giáo viên đọc các từ: mái, máy, bật, bậc.
-Nhận xét 
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết.
MT: Hs viết đúng đoạn văn, các tên riêng trong bài.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
-Bé Hoa yêu em như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Trong đoạn trích từ nào viết hoa ? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài: 1 lần. 
đ/ Chấm vở, chữa bài:
-Thu 5 -7 bài chấm
-chấm xong nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 : Bài tập.
MT: hs diền đúng ât, âc
Bài 3,b : Yêu cầu gì ?
- HDHS cách làm.
-Gọi 2 em lên bảng . Lớp làm vở.
-Nhận xét
* Dành cho HS khá/ giỏi: BT2.
Hoạt động 4 : Củng cố : 
HDHS củng cố lại bài
- Giáo dục HS
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
 -Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng viết .cả lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Bé Hoa
-Theo dõi.
-Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen nháy.
-Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
-8 câu.
-Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu câu, tên riêng.
-HS nêu từ khó :yêu, tròn, đen láy, đưa võng.
-Viết bảng con .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi.
- Nhìn sgk soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống : ât/ âc.
-2 em lên bảng . Lớp làm vở.
Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên.
- HS KG thực hiện.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 74: Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, số trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(cột 1,2,5); Bài 3
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(cột 3,4); Bài 4
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính nhanh các phép trừ, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát tri

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_tha.docx