Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

-Biết xem thời điểm ở thời điểm sáng, chiều, tối.

- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12:17 giờ, 23 giờ, .

 - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.

 - HTTV: 20 giờ, 17 giờ,

- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.

 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.

2. Kĩ năng : Biết xem đồng hồ đúng chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ :

Tranh bài 1-2 ở sgk. Mô hình đồng hồ có kim quay.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

docx28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-HS quay kim trên mặt đồng hồ.
-Bạn nhận xét thực hành Đ-S.
-HS trả lời.
-An thức dậy lúc 6 giờ sáng – Đồng hồ A.
-An xem phim lúc 20 giờ – Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng – Đồng hồ C.
-20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
-17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
-An xem phim lúc 8 giờ tối, An đá bóng lúc 5 giờ chiều.
-Đi học đúng giờ/ Đi học muộn.
-Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh.
-Là 7 giờ.
-Lúc 8 giờ.
-Bạn học sinh đi học muộn ?
-Câu a (S), câu b (Đ)
-Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.
-Tranh 2 :Câu c (S), Câu d (Đ).Cửa hàng đóng cửa 
-Tranh 3 : Câu e (Đ). Bạn Lan tập đàn lúc 20 giờ.Câu c (S)
- HSKG thực hiện.
-1 giờ chiều, 9 giờ tối.
Rút kinh nghiệm:
Kể chuyện
Tiết 16: Con chó nhà hàng xóm
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
 Dựa vào tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Con chó nhà hàng xóm”ở sgk, tr.130.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Hai anh em.
–Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét.
*Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về điều gì?
-Tình bạn đó như thế nào ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn truyện theo tranh.
MT: hs kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh.
 Trực quan : 5 bức tranh
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu chia nhóm 
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-Gọi đại diện các nhóm lên kể. Yc mỗi em chỉ kể 1 đoạn.
-Nhận xét.
-Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng :
-Tranh 1 : Tranh vẽ ai ? Cún Bông và Bé đang làm gì ?
-Tranh 2 : Chuyện gì đã xảy ra khi Bé và Cún Bông đang chơi ? Lúc ấy Cún làm gì ?
-Tranh 3 : Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
-Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động Cún Bông giúp Bé điều gì ?
-Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ? Bác sĩ nghĩ gì ?
- Yc HS nhận xét.
-GV nhận xét.
Hoạt động 3 : * Dành cho HS Khá/ Giỏi: Kể toàn bộ câu chuyện. 
MT: hs kể lại được tồn bộ câu chuyện
- GV nêu cầu.
-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc thoại.
- Gọi mỗi lần 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân kể hay.
Hoạt động 4:Củng cố : 
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò
-2 em kể lại câu chuyện .
-Anh em trong một nhà phải thương yêu giúp đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh.
-Con chó nhà hàng xóm.
-Tình bạn giữa bé và Cún bông.
-Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi, thân thiết.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
- Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-5 em trong nhóm kể :lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.
-Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-Tranh vẽ Cún Bông và Bé. Cún Bông và Bé đang chơi trong vườn.
-Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau. Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
-Các bạn đến thăm Bé rất đông, còn cho Bé nhiều quà.
-Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé nhớ Cún Bông.
-Cún mang cho Bé tờ báo, bút chì, và quanh quẩn quanh Bé.
-Bé khỏi bệnh, Bé và Cún chơi đùa với nhau.Bác sĩ hiểu nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.
-Nhận xét.
- HS Khá/ Giỏi: Kể toàn bộ câu chuyện. 
-Thi kể độc thoại.
- Mỗi lần 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, chọn người kể hay nhất.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải biết thương yêu các con vật nuôi trong nhà.
-Tập kể lại chuyện.
Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Rèn viết: Trâu ơi.
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 - Viết chính xácbài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết phải yêu mến các con vật nuôi có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
Viết sẵn bài chính tả “Trâu ơi!”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ : 
Giáo viên đọc các từ: nhảy nhót, vẫy đuôi, suối chảy, vỗ cánh. 
-Nhận xét
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết.
MT: Viết chính xácbài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao.
-Tranh :Cậu bé cưỡi trâu.
-Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài ca dao có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết 
-HS viết vở
đ/Chấm, sửa lỗi.
-Thu 5 -7 bài chấm
- Chấm xong, nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
.Hoạt động 3:Củng cố :
- Nêu cách viết bài thơ thể thơ lục bát?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch
Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng viết 
Cả lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi!
-Theo dõi.
-2 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
-Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn.
-6 dòng.
-Viết hoa.
-Thơ lục bát, dòng 6-8.
-Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
-HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công.
- Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát bài
- Các em còn lại tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Các dòng 6 chữ viết lùi vào một ô so với dòng 8 chữ.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
LUYỆN TẬP TỐN
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018
Tập đọc
Tiết 48:Thời gian biểu
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.
 Hiểu :
 -Hiểu từ : Thời gian biểu. - Hiểu tác dụng của thời gian biểu
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết câu luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :KT bài cũ : 
- Gv cho hs làm việc nhóm 5, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu học tập.
+ Việc 1: Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm.
+ Việc 2: Trả lời câu hỏi:
-Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé điều gì ?
-Những ai đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn buồn ?
-Cún đã làm gì để Bé vui ? Vì sao Bé chóng khỏi bệnh ?
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
*Giới thiệu bài.
-Mỗi ngày các em có rất nhiều việc phải làm. Vì không biết sắp xếp thời gian nên suốt ngày vẫn bận mà không đạt kết quả. Hôm nay tập đọc Thời gian biểu để biết đọc và cách lập thời gian biểu cho hoạt động hàng ngày của mình.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
Mt: Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch ngắt nghỉ rõ).
-Hướng dẫn luyện đọc.
a.Đọc từng câu. 
Gv cho hs làm việc theo nhóm bàn. 
+ Việc 1: Thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ: Thời gian biểu, vệ sinh cá nhân 
+ Việc 2: Hoàn thành phiếu học tập.
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gv đưa một số từ khó, cho hs luyện đọc từ khó theo nhóm bàn, gv phát phiếu học tập cho hs luyện đọc: Thời gian biểu, vệ sinh cá nhân
Gọi một số hs đọc từ khó.
- Gv nhận xét.
Gv cho luyện hs đọc câu theo nhóm 5.
Gọi nhóm trưởng báo cáo.
Gv nhận xét.
b.Đọc từng đoạn trước lớp:
Đoạn 1 : Tên bài, sáng.
Đoạn 2 : Trưa.
Đoạn 3 ; Chiều.
Đoạn 4 : Tối. 
Sáng.// 6 giờ đến 6 giờ 30/ Ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân.//
-Gọi 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
c. Đọc từng đoạn trong nhóm :
Giáo viên yêu cầu chia 5 nhóm đọc.
Gọi nhóm trưởng báo cáo.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc đđoạn trong bài
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu tác dụng của thời gian biểu
Gv cho hs làm việc theo nhóm 5:
+Việc 1: Đọc thầm bài: Thời gian biểu
+Việc 2: Trả lời câu hỏi:
-Đây là lịch làm việc của ai ?
-1.Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
-2.Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì ?
3.Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ?
+Đại diện nhĩm báo cáo.
+GV nhận xét
Hoạt động 4: Luyện đọc lại:
Mục tiêu:Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.
-Gọi 4 em đđọc nối tiếp 4 đđoạn.
-Nhận xét
Hoạt động 5: Củng cố : 
-Thời gian biểu tạo thuận lợi gì cho chúng ta?
-Người lớn trẻ em cần nên lập Thời gian biểu.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- HS thực hiện
-Theo dõi.
- Hs luyện đọc theo nhóm bàn.
Hs báo cáo
Hs luyện đọc theo nhóm 5
-Hs đọc 
-Chia nhóm : Từng nhóm 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong Thời gian biểu.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
-4 em đđọc nối tiếp 4 đđoạn.
-Hs làm việc nhĩm
-Hs đọc
Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 78: NGÀY, THÁNG
	I. Mục tiêu. Giúp học sinh
	- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
	- Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng)
	- Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng
	- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gia: ngày, tuần lễ. Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản.
	II. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to lịch tháng 11. Một quyển lịch tháng.
	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Thực hành xem đồng hồ
 - GV quay kim trên mặt đồng hồ và yêu cầu HS đọc giờ. 
-Giáo viên nhận xét
-Giới thiệu bài – Rút tự , ghi bảng.
* Hoạt động 2:Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng
Mục tiêu: Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng)
- GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng, giới thiệu và khoanh vào một ngày trong tháng và nói: Ngày vừa khoanh cho ta biết là ngày mấy trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ và đọc là ngày hai mươi tháng nười một, viết là: Ngày 20 tháng 11.
- Giáo viên chỉ vào bất cứ ngày nào trong tháng 11 và yêu cầu học sinh đọc tên.
- Giáo viên giới thiệu thêm về tờ lịch tháng 11.
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
+ Đọc tên các ngày trong tháng 11.
+ Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ?
+ Ngày 15 tháng 11 là thứ mấy ? ...
* Hoạt động 3:Hướng dẫn làm bài tập
Mt: hs biết xem ngày, tháng
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem lịch tháng 12 đọc mẫu: Ngày 22 tháng 12 là thứ bảy và hỏi: Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy?.
- Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? Đó là các ngày nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh khoanh trên tờ lịch ngày 19 tháng 12 và hỏi: Thứ sáu liền sau ngày 19 tháng 12 là ngày nào ?	
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV cho HS quan sát tờ lịch tháng 11 và hỏi:
- Tháng 11 có mấy ngày thứ bảy ? Ngày 5 tháng 11 là thứ mấy ? Thứ ba tuần này là ngày 13 tháng 11, thứ ba tuần sau là ngày bao nhiêu
-Giáo viên nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài: Thực hành xem lịch.
-3 HS lên bảng đọc giờ theo yêu cầu của GV
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát và nhắc lại.
- HS đọc tên các ngày do GV chỉ.
-Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh lần lượt đọc và viết vào bảng con các ngày tháng
- Học sinh quan sát tờ lịch tháng 12, nêu tiếp các ngày còn thiếu.
- Học sinh đọc mẫu và trả lời câu hỏi.
-Học sinh trả lời và liệt kê các
ngày chủ nhật.
- Học sinh quan sát lịch và trả lời
-HS quan sát tờ lịch tháng 11- Trả lời.
-HS lắng nghe,thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 16: Từ chỉ tính chất.Câu kiểu ai thế nào ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
 -Bước đầu hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước( BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
2.Kĩ năng : Đặt câu kiểu Ai thế nào ? 
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ : -Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về tính tình của một người ?
-Tìm 3 từ chỉ đặc điểm màu sắc của một vật ?
-Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm : “Bàn tay của em bé”
-Nhận xét
Hoạt động 2: Làm bài tập.
MT: Bước đầu hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh 
Bài 1 :Miệng.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Gv nhắc lại : Các em cần tìm những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với từ đã cho.
-GV chia bảng lớp ra làm 3 phần, mời 3 em lên bảng thi viết nhanh các từ trái nghĩa với từ đã cho.
-Nhận xét. 
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Chú ý mỗi từ có thể có nhiều từ trái nghĩa. Vậy em hãy nêu nhiều từ trái nghĩa với trắng ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn : Các em hãy chọn một cặp từ trái nghĩa, rồi đặt với mỗi từ một câu theo mẫu :Ai(cái gì, con gì) thế nào ?
-Hướng dẫn HS quan sát tranh
-Hướng dẫn câu mẫu
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-Phát giấy to.
-Hướng dẫn sửa.
-Cho HS đọc lại các câu vừa đặt.
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
Trực quan : Tranh (SGK/ tr 134)
-Hướng dẫn sửa chữa.
-Nhận xét
Hoạt động 3:Củng cố : 
-Tìm những từ chỉ tính chất. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài, làm bài.
-VD:Hiền, dữ, nóng nảy.
-VD:Trắng, tím, nâu.
-VD:Mũm mĩm.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-HS trao đổi theo cặp.
-3 em lên bảng thi viết nhanh các cặp từ trái nghĩa.
VD: tốt- xấu, ngoan- hư, nhanh- chậm, trắng- đen, cao- thấp, khỏe- yếu.
-Trái nghĩa với trắng là đen, đen sì.
-Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ đó.
-Chia nhóm, nhóm trưởng nhận giấy khổ to. 3-4 em làm bài, sau đó lên dán.VD:
Cái bút này rất tốt./ Chữ của em còn xấu.
Bé Nga ngoan lắm./ Con Cún rất hư.
Hùng bước nhanh thoăn thoắt./ Sên bò rất chậm.
Chiếc áo rất trắng./ Tóc bạn Hùng đen hơn em.
Cây cau này quá cao./ Cái bàn ấy thấp quá.
Tay bố em rất khoẻ./ Răng ông em yếu hơn trước.
-Đại điện các nhóm lên dán bảng.
-HS đọc lại các câu vừa đặt.
-Viết tên các con vật trong tranh.
-HS quan sát tranh, viết tên từng con vật theo số thứ tự vào vở.
1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan ( vịt xiêm), 4. Ngỗng, 5. Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8. Thỏ, 9. Bò ( bò và bê), 10. Trâu.
-Lười, chậm chạp.
-Bạn Hùng rất chậm chạp về Toán.
-Học bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018
Chính tả (Nghe viết) 
Tiết 32:Trâu ơi !
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 - Nghe -viết chính xácbài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
- Làm được BT2; BT3,b;
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết phải yêu mến các con vật nuôi có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
Viết sẵn bài chính tả “Trâu ơi!”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ : 
Giáo viên đọc các từ: nhảy nhót, vẫy đuôi, suối chảy, vỗ cánh. 
-Nhận xét
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết.
MT: Nghe -viết chính xácbài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao.
-Tranh :Cậu bé cưỡi trâu.
-Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài ca dao có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. 
đ/Chấm, sửa lỗi.
-Thu 5 -7 bài chấm
- Chấm xong, nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 : Bài tập.
MT: Hs tìm tiếng phân biệt vần ao, au, thanh hỏi, ngã
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 HS giỏi lên bảng làm mẫu
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3,b : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét
Hoạt động 4:Củng cố :
- Nêu cách viết bài thơ thể thơ lục bát?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch
Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng viết 
Cả lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi!
-Theo dõi.
-2 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
-Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một ngườ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_tha.docx