Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 66 : 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 (tiếp)
Học sinh biết, gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán được hình tròn.
- Có hứng thú với giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu hình tròn
- Giấy màu, kéo, hồ dán.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Cả lớp viết chữ Miệng vào bảng con - HS lên bảng viết - Hsy:viết chữ miệng vào bảng con - GV nhận xét chữ viết của HS 4. HS viết vở tập viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết - HS viết vào vở - Hsy: viết mỗi mẫu chữ 1 dòng - GV theo dõi HS viết bài. - Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. ----------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả: (Nghe viết) Tiết 122 : Câu chuyện bó đũa I. Mục đích - yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa 2. Luyện tập viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫ l/n, i/iê, ăt/ăc. - Hsy: nhìn chép 2 câu bài tập đọc phân biệt: l/n, i/iê, ăt/ăc. II. Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung bài tập 2 a, b hoặc c - Viết nội dung bài tập 3 a, b hoặc c III. các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Yêu cầu 1 HS giỏi tìm và đọc cho 2 bạn viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con:ra, da, gia đình. - HS lên bảng viết - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe 3.2 Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Tìm lời người cha trong bài chính tả. - Đúng như thế là các con đều thấy rằng sức mạnh. - Lời người cha được ghi sau những dấu gì ? - Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng. - GV đọc một số từ khó cho HS viết khó.: Lúc nhỏ ,lớn lên, lần lượt , hợp lại - HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con. - Hsy : viết từ khó vào bảng con - GV nhận xét chữ viết của HS - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV quan sát giúp đỡ uốn nắn cho HS - Chấm 5, 7 bài nhận xét - HS viết bài vào vở - Hsy : nhìn chép 2 câu vào vở - HS đổi chéo vở soát lỗi 4. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: (Lựa chọn) - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm yêu cầu bài tập - Hsy: phân biệt l/n a) + l/n: lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng - GV nhận xét b) + i/iê: mải miết, chim sẻ, điểm mười Bài 3: (Lựa chọn) - Yêu cầu tương tự bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm bài tập vào vở - Hsy: làm vào vở 1 câu a.Các tiếng có chứa âm đầu l hay n ? - Chỉ người sinh ra bố ? - Ông bà nội - Trái nghĩa với nóng ? - Lạnh - Cùng nghĩa với không quen ? - GV nhận xét - Lạ 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tìm thêm những từ có âm đầu l/n Tiết 5: Âm nhạc Tiết 14: ôn tập bài hát: chiến sĩ tí hon I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Hát đồng đều, rõ lời. - Tập trình diễn bài hát kết hợp vận đồng phụ hoạ. - Tập đọc thơ theo âm hình tiết tấu. II. chuẩn bị: - Tranh ảnh bồ đội duyệt binh trong các ngày lễ - Một số nhạc cụ. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ôn hát bài: "Chiến sĩ tí hon" - 3 HS lên hát - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chiến sĩ ti hon - GV giới thiệu tranh ảnh bộ đội duyệt binh - HS quan sát tranh - GV cho hát tập thể - Cả lớp hát tập thể - Yêu cầu HS tập hát theo tổ, nhóm - HS thực hiện *Hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. - HS lần lượt tập gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.0 *Tập biểu diễn bài hát trước lớp - HS thực hiện (tốp cả hoặc đơn ca) 3.3.Hoạt động 2: Tập đọc thơ theo tiết tấu. - Trăng ơiđến - Hay chơi - Trăng quả bóng - Đứatrời. - GV vận dụng đọc các bài thơ khác 4.Hoạt động 3: Trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi - Thay lời bài hát bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng đàn, tiếng kèn, tiếng trống và kết hợp động tác. VD: Tò te, te, tò te Tùng tung Tình tinh các chiến sĩ tí hon hát vang lên nào. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài hát cho thuộc. Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: - Đọc bài tập đoc : Câu chuyện bó đũa - Nghe viết chính tả bài: Câu chuyện bó đũa - Hsy : đọc lại nội dung đoạn 1 của - Nhìn chép chính xác 2 câu của bài tập đọc -II/ đồ dùng: SBT –SGK III/các hoạt động dạy – học: 1.ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt) gv hs 4. Luyện tập thực hành 4.1. HSĐT: 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc - Đọc bài sgk đã học buổi sáng . HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1 Nghe gv yêu cầu. Đọc bài theo nhóm 4. Thi giữa các nhóm. -Gv giúp đỡ kịp thời. -Gv giám sát và nhận xét 4.2. HSY: 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc: Nhận xét việc đọc của nhau. HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1 - Đọc đoạn 1 tương đối chính xác . Gv giúp đỡ kịp thời. -Gv giám sát và nhận xét . -Gv nhận xét khen ngợi. 5.củng cố dặn dò -Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá tiết học. Nghe gv yêu cầu. Đọc bài tập theo nhóm 4. Thi giữa các nhóm. Nhận xét việc đọc của nhau. Nghe gv yêu cầu. -------------------------------------------------------- Tiết 7 Tự nhiên xã hội Tiết 14 : Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống. - ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. - Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. * GD Kỹ năng sống : - Sau bài học GD cho HS có ý thức và biết cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà cho mình và mọi người II. Đồ dùng – dạy học: - Một vài vỏ hộp hoá chất thuốc tây. - SGK III. các Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : - Hát - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà có lợi gì ? - GV nhận xét - HS trả lời. 3, Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của bài 4.Hoạt động: - Cả lớp lắng nghe a.Hoạt động1:QS hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc. * Mục tiêu : - Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngọ độc - Phát hiện được một só lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống * Cách tiến hành: Bước 1: Động não - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống - Mỗi HS nêu 1 thứ (ghi bảng) Bước 2: Hoạt động nhóm. - Quan sát hình 1, 2, 3. H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ? - Sẽ bị ngộ độc vì bắp ngô bị ôi thiu. H2: Trên bàn đang có những thứ gì? - lọ thuốc - Nếu em lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra. - Bị ngộ độc vì em bé tưởng là kẹo, - Nơi góc nhà đang để các thứ gì ? - Dầu hoả, thuốc trừ sâu do chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thức ăn uống hàng ngày. - Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn. - Kể tên một số thứ có thể gây ngộ độc trong gia đình ? - Những người trong gia đình sẽ bị nhầm. - HS lần lượt kể Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu thức ăn có ruồi đậu vào. b.Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận. * Mục tiêu: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và mọi người * Cách tiến hành : Bước 1: - HS quan sát H4, 5, 6 - Chỉ và nói mọi người đang làm gì? - Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thịu - Nêu tác dụng của việc làm đó ? - Để không ai trong nhà nhằm bị ngộ độc nữa. - Bước 2: Cả lớp - Sắp xếp gọn gànggia đình - Thức ăn không nên để - Xem xét trong nhàở đâu. - Không nên. - GV nhận xét Kết luận - Các loạinhầm lẫn. c.Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu : Biết cách ứng xử khi bản thân và người khácbị ngộ độc * Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm - Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc. - GV quan sát giúp đỡ các nhóm - Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc. - Khi có người bị ngộ độc em xẽ xử lý như thế nào ? - GV nhận xét -Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp - HS phát biểu ý kiến Bước 2: Các nhóm lên đóng vai - Nhận xét *Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì ? 5.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ***************************************************************** Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2013 Tiết 1 Thủ công Tiết 14: Gấp, cắt, dán hình tròn (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết, gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. - Có hứng thú với giờ học thủ công. II. chuẩn bị: - Mẫu hình tròn - Giấy màu, kéo, hồ dán. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - GV giới thiệu hình mẫu được dán trên nền một hình vuông. - Hướng dẫn quy trình mẫu - Bài tiếp Gấp cắt dán hình tròn: - HS chú ý quan sát. - Nhắc lại quy trình các bước gấp cắt dán hình tròn. - Bước 1: Gấp hình - Bước 2: Cắt hình tròn - Bước 3: Dán hình tròn. 3. Thực hành: - GV chia nhóm tổ chức cho HS thực hành ? - HS thực hành theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm thực hành. - Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm 4. - Cho HS trưng bày sản phẩm. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau Tiết 2 Tập đọc Tiết 123 : Nhắn tin I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý). *GD Kỹ năng sống : - Giáo dục HS biết sử dụng tin nhắn đúng mục đích - Hsy:đọc được 1 đoạn bài tập đọc II. đồ dùng dạy học: - Một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp viết nhắn tin - Bảng phụ viết nội dung đoạn cân hướng dẫn luyện đọc IIi. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Hát - Đọc bài: Câu chuyện bó đũa - 2 HS đọc - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Anh em trong nhà phải thương yêu đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau. - GV nhận xét ghi điểm: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của bài - Cả lớp lắng nghe 3.2 Luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. - Hsy:đọc trên bảng phụ - GV theo dõi uốn nắn cách đọc của HS. *Đọc từng mẩu tin nhắn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc nhắn tin trước lớp - HS đọc nhắn tin trước lớp *.Đọctừng mẫu nhắn tin trong nhóm - GV chia nhóm cho HS đọc - GV quan sát giúp đỡ các nhóm đọc bài - HS đọc bài theo nhóm 2. * Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét bài đọc của các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. 3.3 Tìm hiểu bài: - HS đọc cá nhân cả lớp đọc thầm nghe và trả lời câu hỏi Câu 1: - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ? - Lúc chị Nga đi chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh. - Lúc Hà đến Linh không có nhà. - Hsy: nhắc lại nội dung câu trả lời Câu 3: - Chị Nga nhắn Linh những gì ? - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ Nga về. - Hsy: nhắc lại nội dung câu trả lời Câu 4: - Hà nhắn Linh những gì ? - Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Linh mượn. - Hsy: nhắc lại nội dung câu trả lời Câu 5: - Em phải viết nhắn tin cho ai ? - Cho chị - Vì sao phải nhắn tin ? - Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị tưởng mất xe. - Hsy: nhắc lại nội dung câu trả lời - Nội dung nhắn tin là gì ? - HS viết bài vào vở - Yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài. - Khi nhận được tin thông báo một điều gì đó em xử lý như thế nào ? - GV nhận xét - GV nêu nội dung chính của bài Chị ơi ! Em phải đi học đây. Em cho cô Phú mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em Thanh - HS phát biểu ý kiến 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 3 Mĩ thuật Tiết 14: Vẽ TRANG TRí Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được cách sắp xếp (bố cục) một số hoạ tiết đơn giản vào trong hình vuông. 2. Kỹ năng: - Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông. 3. Thái độ: - Yêu thích môn vẽ, cảm nhận được cái đẹp về hoạ tiết trong hình vuông. II. Chuẩn bị: GV: - Một vài đồ vật dạng hình vuông có trang trí. - Một số bài trang trí hình vuông. HS: - Vở vẽ, bút màu các loại. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài 3.2Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí - HS quan sát. - Vẻ đẹp của các hình vuông được trang trí như thế nào ? - Trang trí đều và đẹp. - Kể tên những đồ vật dạng hình vuông được dùng trong gia đình ? - Khăn mùi xoa, cái khay, viên gạch lát nền - Các hoạ tiết dùng để trang trí là gì? - Hoa lá, các con vật - Cách sắp xếp các hoạ tiết trong hình vuông như thế nào ? - Hình mảng chính ở giữa, hình mảng phụ ở các góc, ở xung quanh. - Hoạ tiết giống nhau, vẽ như nhau vẽ cùng màu. 3.3.Hoạt động 2: Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 - HS quan sát hình 1 - Em thấy các hoạ tiết như thế nào ? - Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu - Vẽ màu kín trong hoạ tiết 4.Hoạt động 3: Thực hành - GV theo dõi quan sát HS vẽ - HS thực hành vẽ *Nhận xét đánh giá - Chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét đánh giá. 5. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét đánh giá. - Về nhà quan sát các loại cốc chuẩn bị cho tiết học sau. ------------------------------------------------ Tiết 4 Toán Tiết 68 : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và kỹ thuật thực hiện phép trừ có nhớ. - Củng cố về giải toán và thực hành xếp hình. - Hsy: mỗi bài tập làm 2 pt II. Đồ dùng dạy học: - 4 hình tam giác vuông cân. - Bảng phụ phiếu bài tập IIi. các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - GV nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính - Nhận xét, chữa bài - 2 HS lên bảng - Cả lớp quan sát - 96 - 86 - 64 48 27 8 48 59 56 3 Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. - Cả lớp quan sát 4.luyện tập thực hành : Bài 1: - Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả vào sách. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bài sau đó lần lượt đọc kết quả từng phép tính. - Hsy: thực hiện 2 pt đầu 15 - 6 = 9 14 -8 = 6 16 - 7 = 9 15 -7 = 8 17- 8 = 9 16- 9 = 7 18 -9 = 9 13- 6 = 7 Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm. - 1 HS đọc yêu cầu - Thực hiện từ trái sang phải 15 trừ 5 bằng 10, 10 trừ tiếp 1 bằng 9 - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - Hsy: tính nhẩm 2 pt - Nhận xét, chữa bài 15- 5 - 1 = 9 16- 6 -3 = 7 16 - 6 = 9 16 -9 = 7 17 - 7 - 2 = 8 17 - 9 = 8 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - Gọi 1 HS lên bảng làm - 1 HS đọc đề toán - HS lên bảng chữa bài - Cả lớp làm nháp - Hsy: làm 1 pt - 35 - 72 - 81 - 50 7 36 9 17 28 36 72 33 - Nêu cách thực hiện - Nhận xét, chữa bài - Vài HS nêu Bài 4: - GVhướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. 50l 18l ? .Tóm tắt: Mẹ vắt: Chị vắt: - Nhận xét, chữa bài - Cả lớp quan sát - HS thảo luận nhóm yêu cầu bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả -Hsy: thực hiện pt :50 - 18 = Bài giải: Chị vắt được số lít sữa là: 50 - 18 = 32 (lít) Đáp số: 32 lít 5 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Tiết 5 rèn Toán : ôn tập phép trừ đã học I. Mục tiêu: - Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 35 - 5 - Tìm một số hạng chưa biết của một hiệu - Hsy : thực hiện các phép tính trừ đơn giản II/ đồ dùng:SBT –SGK III/các hoạt động dạy – học: 1.ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt) GV HS 4. Luyện tập thực hành 4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 Bài Bài 1: Tính nhẩm 9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 8 = Bài 2: Tính Bài1:Tính - 81 - 61 - 91 46 34 49 4.2 .HSY: Bài 1: Tính 12- 3 = 12 - 5 = 12- 4 = 12 - 6 = -Gv giao nhiệm vụ. -Gv giúp đỡ kịp thời. -Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài . 5.củng cố dặn dò -Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá tiết học. HS lấy sách bài tập toán 1. Nghe gv yêu cầu. Làm bài tập theo nhóm. Thi nhóm Nhận xét bài của nhau HS lấy vở bài tập toán 1. Nghe gv yêu cầu. Làm bài tập theo cá nhân. Thi làm bài tập nhóm,cá nhân. - Nhận xét bài của nhau. - Hs lắng nghe. Nghe gv yêu cầu. Làm bài tập theo cá nhân. Hs lắng nghe , thực hiện. --------------------------------------------------- Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt ôn tập bài đã học I/ Mục tiêu: - Đọc rõ ràng dứt khoát bài tập đoc ,biết nghỉ hơi sau từng cột ,từng dòng ,trả lời câu hỏi nêu nội dung bài Quà của bố . - Nghe viết chính tả bài: Quà của bố - Hsy : đọc đánh vần bài tập đọc :Quà của bố - Nhìn chép khổ 1 bài tập đọc II/ đồ dùng:SBT –SGK III/các hoạt động dạy – học: 1.ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt) gv hs 4. Luyện tập thực hành 4.1. HSĐT: 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc - Đọc bài sgk đã học buổi sáng . HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1 Nghe gv yêu cầu. Đọc bài theo nhóm 4. Thi giữa các nhóm. -Gv giúp đỡ kịp thời. -Gv giám sát và nhận xét 4.2. HSY: 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc: Nhận xét việc đọc của nhau. HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1 - Đọc đoạn 1 tương đối chính xác . Gv giúp đỡ kịp thời. -Gv giám sát và nhận xét . Nghe gv yêu cầu. Đọc bài tập theo nhóm 4. Thi giữa các nhóm. Nhận xét việc đọc của nhau. -Gv nhận xét khen ngợi. 5.củng cố dặn dò -Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá tiết học. Nghe gv yêu cầu. --------------------------------------------------- Tiết 7: hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết 14: học cách thưa khi trả lời thầy giáo . chơI trò chơI (tiết 2) I. Mục tiêu: -HS ôn thưa gửi các thầy, cô giáo, khi học cách thưa khi trả lời thầy cô giáo -Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học * HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu. II/ đồ dùng: -Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách. II/ Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt) gv hs 3.2.Hoạt động 1.HD thưa gửi các thầy, cô giáo, khi trả lời. -Gv HD trước 1, 2 lần. -Hướng dẫn lại Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá phần học. Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt 3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học. -Gv hướng dẫn trước một lần. -Hướng dẫn chơi lại Tổ chức chơi 1 -2 lần. Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá phần học. 4.Củng cố ,dặn dò -Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá tiết học. -HS lắng nghe. - HS học lại Cả lớp hát theo nhóm -thi giữa các nhóm. -thi cá nhân -Cả lớp chơi theo TT ( Bịt mắt bắt dê) -HS hưởng ứng. ************************************************************** Thứ năm, ngày 21 tháng 11 năm 2013 Tiết 1 Luyện từ và câu Tiết 124 : Mở rộng vốn Từ ngữ về gia đình Câu kiểu : Ai làm gì ? I. mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. 2. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 3. Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu hỏi -Hsy: tìm 1 từ về chỉ về tình cảm gia đình II Đồ dùng dạy học: - Kể bảng bài tập 2, bài tập 3. III. hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Hát Bài tập 1, tiết LTVC tuần 13 - GV nhận xét - HS lên bảng chữa bài - Cả lớp quan sát 3 Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: -
File đính kèm:
- Tuan 14 ok.doc