Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán (tiết 61) - Tuần 31 - 14 trừ đi một số : 14 - 8

H: Vì sao có thể gọi là "Một thế giới dưới nước"

H: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?

H:Vì sao có thể gọi đó là "Một thế giới mặt đất"?

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán (tiết 61) - Tuần 31 - 14 trừ đi một số : 14 - 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa nhân vật trong bài : Bông hoa niềm vui . 
2- Làm đúng các bài tập phân biệt : iê/yê; r/d; ~/?
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Chép bài viết lên bảng lớp 
- 4 băng giấy để HS làm BT3
- VBT . 
III- Các hoạt động dạy và học : 
A- Bài cũ : 
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS lên bảng viết
- GV nhận xét bảng lớp, bảng con
-lặng yên, tiếng nói, đêm khuya
B- Bài mới : 
1- Giới thiệu và ghi đề bài : Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2- Hướng dẫn tập chép : 
 a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- HS theo dõi
-2HS đọc lại
H: Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai ? 
Vì sao ? 
H:Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
-Một bông cho Chi vì trái tim nhân hậu của em,1 bông cho mẹ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo
- Em: chữ đầu câu, Chi:tên riêng chỉ người, Một:sau dấu chấm
* HS tập viết chữ khó vào bảng con
-2 HS lên bảng viết.Lớp viết bảng con
- GV nhận xét bảng lớp, bảng con
- Cho HS đọc lại các từ vừa viết
-Hãy hái nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo
b- HS chép bài vào vở: 
- GV quan sát, hướng dẫn
- HS chép bài vào vở
c- Chấm chữa bài:
- Gv thu 5; 6 vở của HS chấm bài, nhận xét.Kiểm tra dưới lớp
- HS dưới lớp đổi chéo vở chấm lỗi
3- Hướng dẫn làm BT : 
a- Bài tập 2 : 
- Cả lớp tìm tiếng có chứa iê, yê vào bảng con.
- 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét bảng lớp, bảng con
- 1HS đọc yêu cầu của bài
a, yếu
b, kiến
c, khuyên
b- Bài tập (3b) : 
- GV hướng dẫn làm mẫu đặt câu phân biệt mỡ- mở 
- Cả lớp đặt câu với VBT, phát băng giấy cho HS. 
. GV hướng dẫn cả lớp chữa bài . 
- Một số HS đọc bài làm của mình. 
- GV và lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài .
 + Bát canh có nhiều mỡ . 
	+ Bé mở cửa đón mẹ.
 + Em rất thích hát nữa . 
	+ Em ăn nửa quả cam. 	
- 2HS làm vào băng giấy lên dán kết quả lên bảng
4- Củng cố- dặn dò : 
- GV củng cố bài chính tả
- GV khen HS chép bài đúng đẹp, đặt câu hay . 
- Dặn HS xem lại bài tập , soát bài sửa hết lỗi sai.
 Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
TOÁN(Tiết 63) 
54 - 18
I- Mục tiêu : 
- HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54- 18 , số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số 
- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm . 
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh . 
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ BT 4
III- Các hoạt động dạy và học : 
Bài cũ : 
- 2 HS lên bảng làm nêu cách tìm số hạng, số bị trừ 
- GV và lớp nhận xét chữa bài, củng cố và nêu cách giải
x + 9 = 24
x - 9 = 35
 x = 24 - 9
 x = 35 + 9
 x = 15	
 x = 44
- Lớp làm bảng con
B- Bài mới : 
1- Giới thiệu và ghi đề bài : Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2- GV tổ chức cho HS tự tìm ra cách thực hiện phép trừ dạng 54-18: 
(Tương tự 51 - 15) 
- Cho học sinh nêu lại phép trừ và nêu cách thực hiện phép trừ (không dùng que tính). Đặt tính rồi tính như các bài đã học
- GV cho HS đặt tính và tính vào bảng con
- HS nêu cách giải
GV ghi bảng
- Cho vài HS nêu cách tính và tính
3- Thực hành : 
*4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, bằng 6 viết 6, nhớ 1
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
*1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
* Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài . 
- HS làm bảng con lần lượt 2 HS lên đặt tính và tính . GV đọc cho HS viết. 
- Nhận xét, HS nêu cách tính 
1, 74 24 84 64 44
 26 17	 39	 15	 28
 48 07	 45	 49	 16
* Bài 2 : 
- HS làm vở , 3HS lên làm bảng lớp . 
- Yêu cầu HS nhận xét cách đặt tính, tính . 
- HS nêu yêu cầu và giải thích . 
2, Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT, ST lần lượt là : 
a, 74 và 47; 	b, 64 và 28; 	c, 44 và 19
 - 
 - 
 - 
	74	64	44
	47	28	19
	27	36	25
* Bài 3 : 
- 2HS đọc đề 
H: BT cho biết gì ? Hỏi gì ? 
- HS nêu tóm tắt , GV ghi bảng
- 1HS lên giải, lớp giải vào vở 
- GV chữa bài
* Bài 4: HS đọc đề bài
- HS chấm vào vở rồi vẽ 2 hình tam giác . 
- 1 HS lên làm bảng phụ 
- GV quan sát, hướng dẫn
3, 	Tóm tắt 
 34 dm
Vải xanh : 
Vải tím : 15 dm
 ? dm
Bài giải
Mảnh vải tím dài là :
 34 - 15 = 19(dm)
	 Đáp số : 19 dm
4,
4- Củng cố - dặn dò : 
- GV hệ thống bài học. 
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn HS chuẩn bị bài luyện tập . 
TỰ NHIÊN và XÃ HỘI (Tiết 13) 
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Toàn phần)
I- Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể : 
- Kể tên và biết làm 1 số việc vừa sức, những công việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở . 
- Biết ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở . 
- HS có ý thức : 
 + Thực hiện giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường xung quanh nhà ở . 
 + Nói với các thành viên gia đình thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở .
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Hình vẽ SGK trang 28, 29
- Phiếu bài tập.
III- Các hoạt động dạy và học : 
A. Bài cũõ
H: Muốn đồ dùng trong nhà bền đẹp ta phải làm gì ?
 - Gv và HS nhận xét.
-Biết cách bảo quản, lau chùi thường xuyên, dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ sành sứ thuỷ tinh phải nhẹ nhàng cẩn thận khi sử dụng lau chùi
B- Bài mới : 
1- Khởi động : Trò chơi "Bắt muỗi"
Kết thúc trò chơi : 
GV hỏi : 
 + Trò chơi muốn nói lên điều gì ? 
+ Làm thế nào để nơi ở của chúng ta không có muỗi?
GV dẫn dắt vào bài , ghi đề bài .
2- Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo cặp . 
+ Tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp: Quan sát hình trang 28, 29 và trả lời câu hỏi 
H: Mọi người trong từng hình đang làm gì xung quanh nhà ở để môi trường sạch sẽ?
H:Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?
H:Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ?
HS chơi 
Mục tiêu: Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân vườn khu vệ sinh, chuồng gia súc. Ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ . 
- HS làm việc theo cặp: Quan sát hình trang 28, 29 và trả lời câu hỏi 
- Quét rác trên hè phố, chặt bớt cành cây,bụi rậm dọn sạch chuồng lợn,dọn rửa nhà vệ sinh, dọn cỏ xung quanh giếng nước.
- Hình1, 2
- Đảm bảo sức khoẻ, phòng tránh được nhiều bệnh tật
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
* GV kết luận: Để đảm bảo sức khoẻ mỗi người trong gia đình cần góp sức để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu, bọ ... chuột và các mâàm bệnh sinh sống ẩn nấp, không khí trong sạch, tránh được khí độc, mùi hôi thối do phân, rác gây ra . 
3- Hoạt động 2 : Đóng vai
+ Cách tiến hành : 
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 
- HS theo dõi
* Mục tiêu: HS ý thức giữ vệ sinh sân vườn, khu vệ sinh .
Bước 1 : Làm việc cả lớp
H:Ở nhà các em đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở?
- HS nối tiếp trả lời
H:Ở xóm (khu phố) em có tổ chức vê sinh hàng tuần không ? 
H: Nói về tình trạng vệ sinh môi trường ở đường làng, ngõ phố nơi em ở .
*GV kết luận: Chúng ta cần làm 1 số việc vừa sức để giữ gìn môi trường xung quanh như:vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng sạch sẽ 
- Cho HS liên hệ về thực trạng vệ sinh môi trường nơi các em ở . 
Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- Cho các nhóm tập đưa ra tình huống và xử lý 
*VD : Em đi học về thấy một đống rác để ngay trước cửa nhà và được biết chị em mới đem rác ra đổ em sẽ ứng xử thế nào ? 
Bước 3 : Đóng vai 
4- Tổng kết - dặn dò : 
- HS nối tiếp trả lời
- HS nối tiếp trả lời
- HS nghe
- HS liên hệ về thực trạng vệ sinh môi trường nơi các em ở . 
- Các nhóm tập đưa ra tình huống và xử lý 
- Các nhóm cử các bạn nhận đóng vai . 
- HS lên đóng vai các nhóm thảo luận để lựa chọn các cách ứng xử có hiệu quả trong việc tuyên truyền vận động mọi người cùng tham gia . 
- Nhắc HS không vứt rác bừa bãi ....và mỗi người trong gia đình cần góp sức để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽø, góp phần bảo vệ môi trường luôn sạch đẹp.
- Gv nhận xét tiết học .
- Dặn HS về chuẩn bị bài “ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”.
 Rút kinh nghiệm giờ dạy
TẬP ĐỌC (Tiết 39) 
Quà của bố
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Gián tiếp)
I- Mục tiêu : 
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
- Đọc trơn đúng, ngắt nghỉ đúng dấu câu . 
- Đọc bài giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên . 
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu : 
- Nắm nghĩa từ mới: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch . 
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con . 
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Tranh minh hoạ SGK . 
- Một số con vật thật (nếu có) 
III- Các hoạt động dạy và học : 
A- Kiểm tra bài cũ : 
- 2HS đọc nối tiếp bài "Bông hoa niềm vui" . 
H: Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
-Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố
H: Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý?
-Hiếu thảo, tôn trọng nội quy, thật thà
B- Dạy bài mới : 
1- Giới thiệu và ghi đề bài : 
Hôm nay các em sẽ đọc bài Quà của bố, trích từ truyện Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khán. Bài văn nói về tình cảm của một người bố đối với các con. Ông bố trong bài sống ở vùng quê, ruộng đồng, nhưng yêu nhất vẫn là các con. Ông luôn có những món quà đặc biệt mà các con vô cùng yêu thích.
2- Luyện đọc: 
 a- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, vui hồn nhiên, nhấn giọng từ, gợi tả, gợi cảm . 
b- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
* Đọc nối tiếp câu
HS mở SGK theo dõi
* HS đọc nối tiếp câu : (2 lượt)
- GV kết hợp ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn 
* Đọc từng đoạn: GV chia đoạn
	Đoạn 1 : Từ đầu đến thao láo .
	Đoạn 2 : Còn lại .
- Đọc đúng : niềng niễng, thao láo, xập xành, ngó ngoáy, lao xao, toé nước, cánh xoăn, gáy vang nhà . 
* HS đọc từng đoạn nối tiếp : (2 lượt) 
- Hướng dẫn đọc câu : 
Ÿ Mở thúng câu ra/ là cả một thế giới dưới nước.// Cà cuống/ niềng niễng đực/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo .//
Ÿ Hấp dẫn nhất/ là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm:// toàn dế đực/ cánh xoăn/gáy vang nhà và chọi nhau phải biết.//
- Cho HS đọc các từ chú giải trong bài 
Giải nghĩa thêm : 
 + Thơm lừng : hương thơm toả mạnh, ai cũng nhận ra. 
+ Mắt thao láo : mắt mở to, tròn xoe ..
- Giới thiệu tranh minh hoạ các con vật. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đọc giữa các nhóm . 
* Đọc đồng thanh .
- HS đọc các từ chú giải trong bài . 
HS theo dõi
- HS đọc theo nhóm 2
- HS thi đọc đoạn 1
- Đọc ĐT đoạn 2
3- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : 
H:Quà của bố đi câu về có những gì ?
-cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ nhị vàng, cá sộp, cá chuối
H: Vì sao có thể gọi là "Một thế giới dưới nước"
-Vì gồm quá nhiều con vật và cây cối dưới nước
H: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?
-xập xành, muỗm, dế đực, cánh xoăn
H:Vì sao có thể gọi đó là "Một thế giới mặt đất"?
-Vì gồm những con vật trên mặt đất
H: Những câu nào, từ nào cho thấy các con rất thích món quà của bố? 
 *GV nêu: Món quà của bố tuy chỉ là những con vật bình thường nhưng là cả "Một thế giới dưới nước"(cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ nhị vàng, cá sộp, cá chuối) “Cả một thế giới mặt đất” (con xập xành, muỗm, dế đực, cánh xoăn...) 
H: Em hiểu vì sao tác giả nói: “Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!”ù
4- Luyện đọc lại : 
- Gọi HS nhận xét cách đọc, bình chọn bạn đọc hay nhất
5- Củng cố- dặn dò : 
H: Bài văn nói lên điều gì?
-Hấp dẫn nhất là ..Quà của bố làm anh em tôi giàu quá
- HS theo dõi
-Vì bố mang về những món quà mà bọn trẻ rất thích. Vì đó là những món quà chứa dựng tình cảm yêu thương của bố dành cho các con
- HS thi đọc lại bài: 4HS của 4 tổ 
- Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con
 - Liên hệ giáo dục. Dặn HS tìm đọc "Tuổi thơ im lặng" (Duy Khán)
- GV nhận xét khen HS đọc tốt .Chuẩn bị bài: Câu chuyện bó đũa
TẬP VIẾT (Tiết 13)
Chữ hoa L
I- Mục tiêu : 
- Biết viết chữ L theo cỡ chữ vừa và nhỏ . 
- Biết viết ứng dụng câu " Lá lành đùm lá rách" theo cỡ chữ nhỏ. 
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Mẫu chữ L trong khung chữ như SGK.
- Giấy khổ to viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ : Lá -L á lành đùm lá rách . 
III- Các hoạt động dạy và học : 
A- Bài cũõ : 
- Lớp viết bảng con : 
- 1 HS viết bảng lớp. GV nhận xét
-Kề vai sát cánh .
B- Dạy bài mới : 
1- Giới thiệu và ghi đề bài : 
Gv nêu mục đích yêu cầu tiêùt học.
2- Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
a- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ L : 
-GV giới thiệu cấu tạo chữ L::Cao 5li là kết hợp của 3 nét cơ bản: Cong dưới, lượn dọc, lượn ngang.
- Cách viết : ĐB trên ĐK6 viết một nét cong 
lượn như viết phần đầu các chữ C. 
Sau đó đổi chiều bút viết nét lượn dọc
và lượn ngang tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ 
Nét 3 : ĐB trên ĐK 5 viết nét móc xuôi phải, DB ở ĐK2. 
- GV viết mẫu chữ L trên dòng kẻ 5li vừa viết vừa nhắc lại cách viết
- HS quan sát
b- Hướng dẫn HS viết trên bảng con 
- HS tập viết chữ L : 2, 3 lần 
- GV nhận xét bảng lớp, bảng con
- 1 HS lên bảng viết
- Lớp viết bảng con
3- Hướng dẫn viết câu ứng dụng : 
- GV giải thích : Đùm bọc cưu mang giúp đỡ nhau trong hoạn nạn, khó khăn . 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét : 
c- Hướng dẫn HS viết bảng con :
4- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : 
- Kiểm tra tư thế ngồi viết , cầm bút, để vở. 
- Hướng dẫn viết theo vở tập viết . 
5- Chấm chữa bài : Gv chấm một số vở nhận xét (sửa sai)
6- Củng cố - dặn dò : 
- HS đọc câu ứng dụng: Lá lành đùm lá rách
- Cao 1 li : a, n, u , m, c
- Cao 1,25li : r. 
- Cao 2 li : đ
- Cao 2,5 li : L , l , h
- Dấu thanh đặt trên chữ : a, u
- Khoảng cách giữa các chữ (viết đủ chữ o)
- Nối nét : Lưng nét cong trái chữ a chạm điểm cuối l
- HS viết chữ Lá vào bảng con 
- HS viết bài trong vở TV
- GV nhận xét tiết học, khen HS viết đẹp. 
- Dặn HS về nhà luyện viết trong vở tập viết. 
 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
THỂ DỤC (Tiết 26) 
Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn .
Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”
I- Mục tiêu : 
- HS biết chuyển từ đội hình hàng dọc thành vòng tròn và điểm số 1-2, 1-2. 
- Ôn trò chơi : Bịt mắt bắt dê. HS biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II- Địa điểm phương tiện : 
- Sân trường sạch sẽ 
- 2 khăn, 1 còi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp : 
1- Phần mở đầu : 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn . 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . 
- Ôn bài thể dục phát triển chung . 
- 5 - 7phút
- 4 hàng dọc
-vòng tròn
-vòng tròn
- 4 hàng ngang
2- Phần cơ bản : 
- GV tổ chức cho HS điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn, lấy bạn đầu tiên của tổ 1 làm chuẩn. Yêu cầu HS điểm số 1-2, 1- 2 đến hết bạn cuối cùng tiếp với bạn làm chuẩn. Yêu cầu HS khi hô 1-2 phải đánh mặt bên trái. 
+ Cho HS điểm số 2-3 lần . 
- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". 
GV nhắc lại cách chơi, luật chơi . 
HS xung phong đóng vai dê lạc, người tìm dê .
+ HS chơi thử, sau đó cho HS chơi 2,3 lần thay đổi vai à chuyển về đội hình 4 hàng dọc . 
- vòng tròn 
 10- 12 phút 
- vòng tròn 8-10phút
3- Phần kết thúc : 
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay hát. 
- Cúi người thả lòng lắc nhẹ 
- Nhảy thả lỏng 
- GV cùng HS hệ thống lại bài . 
- GV nhận xét giờ học . 
- Giao bài về nhà : Chơi trò chơi em ưa thích mỗi ngày 10 phút . 
- 1-2phút
- 1phút
- 1 phút
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 13)
Từ ngữ về công việc gia đình.
Câu kiểu Ai làm gì ?
I- Mục tiêu : 
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ hoạt động (Nêu được 1 số từ ngữ chỉ công việc trong gia đình) . 
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi: Ai?, làm gì ? 
- Nói được câu theo mẫu : Ai làm gì ? Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì ? 
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ chép BT2, BT3
- VBT . 
III- Các hoạt động dạy và học : 
A- Bài cũ : 
- HS lớp nhận xét cho điểm . 
B- Bài mới : 
1- Giới thiệu và ghi đề bài : 
Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2- Hướng dẫn làm BT : 
a- Bài tập 1 : Làm việc theo cặp
- Cho HS làm việc theo cặp
- 2 HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì) là gì ? 
- HS đọc yêu cầu của bài . 
- HS làm việc theo cặp
-GV mời vài cặp nêu kết quả 
- GV nhận xét, ghi bảng
VD: Quét nhà, trông em, nấu cơm, nhặt rau, sửa chén bát, dọn dẹp nhà 
cửa, tưới cây, cho gà ăn ...
H: Những từ em vừa nêu là những từ chỉ gì?
-Chỉ hoạt động về những công việc trong gia đình
b- Bài tập 2 : HS làm vở
- HS đọc yêu cầu của đề bài. 
- GV hướng dẫn: gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, gạch 2 gạch dưới bộ phận làm gì ?
- GV hướng dẫn làm mẫu
- 1HS làm bài trên bảng phụ. 
- Cả lớp làm bài vào VBT, 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 
Lời giải : 
Mẫu: Chi đến tìm những bông cúc màu xanh
a- Cây xoà cành ôm cậu bé. 
b- Em học thuộc đoạn thơ . 
c- Em làm ba bài tập toán.
c- Bài tập 3 : (Nhóm)
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 nhóm từ . 
- Phổ biến cách làm bài 
- Mời đại diện cho 2 đội(mỗi đội 4 bạn) lên thi xếp nối tiếp các nhóm từ thành câu kiểu: Ai làm gì ? Trong 3 phút nhóm nào viết được nhiều câu đúng (trên 4 câu) là thắng . 
Ai
Làm gì
Em 
Chị em 
Linh 
Cậu bé 
quét dọn nhà cửa (rửa bát đũa).
giặt quần áo. 
rửa bát đĩa (sắp xếp sách vở) .
xếp sách vở.
3- Củng cố - dặn dò : 
- Gọi 1HS nhắc lại nội dung tiết học
- Mở rộng vốn từ chỉ công việc gia đình; Củng cố kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì 
- GV nhận xét giờ học
- GV dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình . Xem lại bài TLV "Kể về gia đình mình" và chuẩn bị bài .
Rút kinh nghiệm giờ dạy
TẬP LÀM VĂN (Tiết 13) 
Kể về gia đình
I- Mục tiêu : 
1- Rèn kỹ năng nghe và nói : 
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước. 
- Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý . 
2- Rèn kỹ năng viết : 
- Dựa vào những điều đã nói, viết được 1 đoạn (3-5 câu) kể về gia đình . Vi

File đính kèm:

  • doctuan 13.doc