Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 30: Luyện tập

Giúp HS:

- Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn).

- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.

- HS Y thực hành cân BT1, làm 1 phép tính của BT3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) cân bàn (cân sức khoẻ).

- Túi gạo, túi đường, sách vở, hoặc quả cam, quả bưởi.

 

doc46 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Giải:
Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
- HS yếu nhắc lại, 
5. Củng cố dặn dò.
- Xem lại bài, sửa lỗi (nếu có).
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Âm nhạc
 Tiết 7: Ôn tập bài hát: múa vui
I. Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ đơn giản.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Nhạc cụ, SGK Âm nhạc 2
 - Chuẩn bị một vài động tác minh hoạ
 III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức lớp:
- Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát
- Giáo viên mời 1 - 2 em lên hát lại bài hát Múa vui.
 - Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS lên bảng hát
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: ôn bài hát Muá vui. Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát.
- Cho từng dãy bàn, từng tổ hát, giáo viên quan sát, sửa sai cho học sinh.
 - Bắt nhịp cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca.
4. Hoạt động 2:
 GV hướng dẫn HS vừa hát vừa biểu diễn theo nội dung bài hát.
- GV hát và làm mẫu, sau đó cho học sinh thực hiện theo.
 - Nhận xét, tuyên dương 
* Mời 1 số em xung phong lên bảng hát và biểu diễn.
 Nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn hát và biểu diễn hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Cho cả lớp hát lại bài hát hai lần, kết hợp vỗ tay theo phách.
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em có ý thức học tập
- Dặn HS về nhà ôn lại bài hát nhiều lần và hát cho gia đình nghe.
- HS hát đồng thanh cả lớp.
- Từng dãy bàn, từng tổ hát.
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách và tiết tấu lời ca.
- Học sinh theo dõi và thực hiện.
- 3 -4 HS lên biểu diễn.
- HS vừa hát vừa vỗ tay.
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập Người thầy cũ
I/ Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- HSY đọc được đoạn 1 trong bài
 -HSY: Đọc được ôn tập (đoạn 1 và 2)
II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
Tiết 7: tự nhiên xã hội
 Tiết 7: Ăn uống đầy đủ
I. Mục tiêu:
 - Sau bài học học sinh có thể hiểu ăn đủm uống đủ cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
- Vận dụng, thực thành trong việc, ăn uống hàng ngày ăn đủ no, ăn đủ chất.
II. Đồ dùng dạy học.
- 1 số món ăn, đồ uống (đã chế biến, thực phẩm tươi sống).
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp: Hát đầu giờ
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ?
- Gọi 2 HS
- Tiếpbổ dưỡng.
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ ?
- Thức ăncơ thể.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt độgn dạy
Hoạt động 1: Bữa ăn các thức ăn hàng ngày.
Bước 1: 
- Quan sát tranh
- HĐN2
- Nói về các bữa ăn của Hoa
- H1 – H4 (SGK)
- Liên hệ.
Bước 2: Cả lớp 
- Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính ?
- 3 bữa chính.
- Sáng, trưa, tối.
- Đó là những bữa nào ?
- Hàng ngày các em ăn mấy bữa ?
- HS phát biểu (nên ăn nhiều vào bữa sáng, trưa tối, không nên ăn quá no).
- Mỗi bữa ăn những gì ? và bao nhiêu ? (nhiều hay ít ăn mấy bát).
- HS phát biểu.
- Ngoài ra còn, uống thêm gì ? Em thích ăn gì ? Uống gì ?
- Uống nước – uổng đủ.
- Cần ăn phối hợp các loại thức ăn từ động vật, thực vật.
- Trước khi ăn, uống chúng ta nên làm gì ?
- Rửa tay, không ăn đồ ngọt.
- Xúc miệng, uống nước.
- Ai đã thực hiện đúng ?
- Khen cả lớp 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
Bước 1: Củng cố bài hôm trước.
Bước 2:
- N4
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước.
- Chúng takhoẻ mạnh.
- Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra.
- Bị bệnhkém.
*Liên hệ:
Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ"
Bước 1: Hoạt động chơi
- Cứ 3 em bán
- HS chơi bán hàng ngoài chợ.
- 3 em mua
Bước 2: Hướng dẫn chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa.
- 1 em mua thức ăn bữa sáng.
- 1 em mua thức ăn bữa trưa.
- 1 em mua thức ăn bữa tối.
Bước 3: Hướng dẫn sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa.
- Nhận xét, lựa chọn của bạn nào phù hợp có sức khoẻ.
- GV cùng học sinh nhận xét.
4, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hành: Ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả.
*******************************************************************
Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Thủ công
 Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
- HS yêu thích gấp thuyền.
II. đồ dùng dạy học:
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Giấy thủ công.
III. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của 
giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
4'
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập
- GV nhận xét chung
- HS chuẩn bị đồ dùng
7'
b. Bài mới:
1. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu màu sắc và các phần của thuyền mẫu (2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền).
- HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- HS nói tác dụng, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền thực tế.
- GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy HCN – gấp lại ban đầu.
- HS nêu cách gấp – HS nêu hình dáng thuyền.
- GV treo quy trình để HS quan sát.
- HS nêu cách gấp theo quy trình.
2. Hướng dẫn và làm mẫu:
- HS quan sát.
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
- Đặt ngang tờ giấy HCN. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được H3. Miết theo đường mối gấp cho phẳng.
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ)
- Gấp đôi mặt trước theo đường gấp được H3 được H4.
- Lật H2 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước H5.
Bước 2: Gấp thân và mui thuyền.
- Gấp theo đường dấu của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6 thứ tự được H7.
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ).
- Lật H7 gấp 2 lần giống H5 được H8.
- Gấp H8 được H9 (lật mặt sau H9), gấp đôi như mặt trước H10.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các mép vừa gấp vào trong được H1 lộn phẳng được H12.
20'
C. Thực hành:
- GV hướng dẫn HS thao tác.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp.
- 2, 3 HS thao tác.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
- Lớp tập gấp theo các bước đã hướng dẫn bằng giấy nháp.
4'
3. Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2: Tập đọc
 Thời khoá biểu
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng thời khoá biểu: Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng.
- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạnh, dứt khoát.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Nắm được số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ xung (ô màu xanh) số tiết tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu.
- Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS. Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từngngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt
- HS Y đọc được TKB theo thứ và theo tiết 
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi (10-12 dòng) để kiểm tra bài cũ.
- Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ: (không KT)
3. Bài mới.
a, Giới thiệu bài: 
b, Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu (chỉ thước).
- HS nghe.
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hỏi dưới bài đọc).
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu thứ 2 SGK.
* Luyện đọc theo trình tự.
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu.
*HS luyện đọc theo nhóm
- Nhóm 2
- HSY đọc TKB thứ 2 và thứ 3 
* Luyện đọc theo trình tự buổi thứ, tiết.
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu thứ 2 SGK
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu còn lại (GV chỉ thước).
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
HSY đọc TKB từ thứ 2 – thứ 6 theo thứ tự
c. Các nhóm thi đọc tìm môn học.
- 1 HS xướng tên một ngày.
*VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết).
- Buổi sáng (thứ ba).
c, Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài).
- Đọc và ghi lại số tiết học chính số tiết học bổ xung số tiết học tự chọn.
- Lớp đọc thầm thời khoá biểu
- Đếm số tiết từng môn (tiết chính màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp GV nhận xét.
Số tiết học chính
- Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết
(23 tiết)
 Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết
 Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
 HĐTT: 1 tiết.
Số tiết học bổ xung
- Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết
(9 tiết)
 Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
 HĐTT: 1 tiết.
Số tiết học tự chọn
- Tiếng việt: 1 tiết
(3 tiết)
 Ngoại ngữ: 2 tiết
Câu 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì ?
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.
- HS yếu nhắc lại 
 4. Luyện đọc lại:
- GV HD đọc bài
5. Củng cố dặn dò.
 - HS đọc thời kháo biểu
- 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp 
- Nhắc HS thói quen đọc thời khoá biểu.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết3:
Mĩ thuật
 Tiết 7:
Vẽ tranh
Đề tài em đi học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung đề tài em đi học.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh.
- Vẽ được tranh đề tài em đi học.
3. Thái độ:
- Yêu thích và cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh đề tài em đi học.
- Bộ ĐDDH, vở vẽ, bút chì, sáp màu, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh 
- HS quan sát
- Hàng ngày em thường đi học cùng ai ?
- HS trả lời.
- Khi đi học, em ăn mặc như thế nào? và mang theo gì ?
- Quần áo, mũ
- Phong cảnh 2 bên đường như thế nào ?
Hoạt động 2: - Cách vẽ tranh
 - Vẽ hình
- Chọn 1 hình ảnh cụ thể về để tài em đi học.
- Cách sắp xếp hình vẽ trong tranh.
- Có thể vẽ 1 hoặc nhiều bạn cùng đi đến trường.
- Mỗi bạn 1 dáng, mặc quần áo khác nhau
- Vẽ thêm các hình ảnh cho tranh sinh động.
- Vẽ màu.
- Vẽ màu tự do, có đậm, có nhạt sao cho tranh rõ nội dung.
3.2Hoạt động 3: Thực hành.
- HS thực hành
- Nhắc HS vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ.
(Vẽ hình, màu thay đổi để bài vẽ thêm sinh động).
3.3Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Chọn 1 số bài nhận xét
- Cách sắp xếp hình vẽ (nhà, người, cây) trong tranh.
- Khen ngợi, khích lệ những HS có bài vẽ đẹp.
- Cách vẽ mầu (có đậm nhạt màu tươi sáng, sinh động)
- Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa xong)
- Sưu tầm tranh vẽ thiếu nhi.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ.
Tiết 4 : Toán
 Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn).
- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.
- HS Y thực hành cân BT1, làm 1 phép tính của BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) cân bàn (cân sức khoẻ).
- Túi gạo, túi đường, sách vở, hoặc quả cam, quả bưởi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp : Hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài 3
- GV nhận xét ghi điểm.
- 1 em tóm tắt, 1 em giải.
3. Bài mới:
 a, GTB: ghi đầu bài lên bảng
 b, HD Thực hành:
Bài 1:
a. Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.
- Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có kim quay ghi các số ứng với vạch chiakhi trên đĩa chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0.
- Cách cân
- Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.
- Cho HS thực hành.
- 1 túi đường nặng 1kg.
- Sách vở nặng 2kg.
- Cặp sách, đựng cả sách vở nặng 3 kg.
- Cho HS đứng lên bàn cân, cân sức khoẻ (rồi đọc số).
HS yếu thực hành cân
Bài 2: Củng cố về biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. 
- Cho HS nhìn hình vẽ, quan sát kim lệch về phía nào, rồi trả lời:
- Câu đúng: b, c, g
- GV nhận xét.
- Câu sai: a, d, e
Bài 3: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kết quả tính phải ghi tên đơn vịkg.
- HS làm SGK, 4 HS lên bảng.
3kg + 6kg - 4kg = 5kg
15kg - 10kg + 7kg = 12kg
8kg - 4kg + 9kg = 13kg
16kg + 2kg - 4kg =14kg
HSY thực hiện 1 phép tính:
 8kg - 4kg + 9kg = 13kg
Bài 4: HS đọc đề bài
HS đọc YC 
1 HS nêu kế hoạch bàI giảI 
Tóm tắt:
- 1 em tóm tắt. 
- 1 em giải.
Gạo nếp và tẻ: 26kg
Gạo tẻ : 16kg
Gạo nếp : kg?
Bài giải:
- GV nhận xét
Số kg gạo nếp là:
26 – 16 = 10 (kg)
Đáp số: 10kg
HSY : 32 + 24
Bài 5: HS nhìn đọc đề toán ? Bài thuộc dạng toán nào.
- Nhiều hơn.
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Tóm tắt:
Con gà : 2kg
Con ngỗng nặng hơn con gà: 3kg
Con ngỗng nặng :..kg ?
 - GVnhận xét 
Bài giải:
Con ngỗng cân nặng là:
2+3=5(kg)
Đáp số: 5kg
HSY, : 27+ 12
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
.
Tiết 5: rèn Toán
ôn phép cộng đã học
I/ Mục tiêu:
- HS thực hiện được các phép cộng dạng 39 + 15; 29 + 25 và 49 + 25...
- Giải bài toán có một phép cộng.
 II/ đồ dùng:
 SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
GV
HS
4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 Bài Bài 1: Tính nhẩm
9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 8 =
Bài 2: Tính
4.2 .HSY:
Bài 1: >, <, =
 23-12=
 15-9 =
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
HS lấy sách bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo nhóm. 
Thi nhóm
Nhận xét bài của nhau
HS lấy vở bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Thi làm bài tập nhóm,cá nhân.
 - Nhận xét bài của nhau.
 - Hs lắng nghe.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Hs lắng nghe , thực hiện.
---------------------------------------------------
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập bài đã học
I/ Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp; trả lời được câu hỏi 1,2,3.
- HSY đọc đợc đoạn 1 trong bài
 -HSY: Đọc được ôn tập (đoạn 1 và 2)
II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
-------------------------------------------------------
Tiết 7: hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 7: học cách thưa khi ra vào lớp . chơI trò chơI (tiết 7)
I. Mục tiêu:
 -HS ôn thưa gửi các thầy, cô giáo, khi học cách thưa khi ra vào lớp.
-Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học
* HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu.
II/ đồ dùng:
-Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
3.2.Hoạt động 1.HD thưa gửi các thầy, cô giáo, khi ra vào lớp.
-Gv HD trước 1, 2 lần.
-Hướng dẫn lại
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt
3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học.
-Gv hướng dẫn trước một lần.
-Hướng dẫn chơi lại
 Tổ chức chơi 1 -2 lần.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
4.Củng cố ,dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
-HS lắng nghe.
- HS học lại
Cả lớp hát theo nhóm 
-thi giữa các nhóm.
-thi cá nhân
-Cả lớp chơi theo TT ( Bịt mắt bắt dê)
-HS hưởng ứng.
***********************************************************************
Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013
Tiết 1:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ :Từ ngữ về các môn học 
Từ CHỉ HOạt Động
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố về các môn học và hoạt động của người.
Rèn kỹ năng đặt câu vốn từ chỉ hoạt động.
- HS y: nói được tên một số môn học và các từ chỉ hoạt động của người 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ổn định lớp: Hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt câu hỏi
- Mẫu Ai là gì ?
- Ai là HS 1 (bé Uyên là HS 1)
- Môn học em yêu thích là môn gì ?
- Môn học em yêu thích là toán
3. Bài mới: 
3.1, Giới thiệu bài: GVnêu yêu cầu giờ học.
3.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Kể tên các môn học ở lớp 2
- HS ghi nhanh tên các môn học vào giấy nháp (3, 4 HS đọc lại).
- Tên các môn học chính: Tiếng việt, Đạo đức, TNXH, Thể dục, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công.
HS yếu nhắc lại
Bài 2: Miệng
- HS quan sát tranh 4.
- Tìm từ chỉ hành động của người trong tranh.
- HS ghi bảng con.
Tranh 1
+ Đọc (sách) xem (sách)
Tranh 2
+ Viết (làm) bài viết (bài)
Tranh 3
+ Nghe (giảng giải, chỉ bảo)
Tranh 4
+ Nói (trò chuyện, kể chuyện)
HSY nhắc lại 
Bài 3: (Miệng)
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- 4 HS làm bảng quay.
- Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu (khi kể nội dung mỗi tranh phải đúng từ chỉ hoạt động) mà em vừa tìm được.
- Lớp làm giấy nháp.
*VD: Bạn gái đang đọc sách chăm chú.
+ Bạn trai đang viết bài.
+ Bạn HS đang nghe bố giảng bài.
- HSYnhắc lại 
Bài 4: (Viết)
- Tìm từ chỉ hành động.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- HS làm vở
- 3 em lên bảng điền
- a. (Dạy)
- b. (Giảng)
- Nhận xét.
- c. (Khuyên).
HS yếu nhắc lại 
4, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm từ chỉ hoạt động, học tập, văn nghệ, thể thao, đặt câu với các từ đó.
________________________________________________________
Tiết 2:
Toán
 Tiết 34:
6 cộng:với một số 6+5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dang 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số).
- Rèn kỹ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).
HS Y thuộc bảng cộng 6 v à thực hiện một số các phép tính cộng 
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Không KT
-HS hát
3. Bài mới :
a, Giới thiệu bài
b, HD thực hiện phép cộng 6+5
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả trả lời.
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiều que tính ?
 Tính: 6 + 5 =11
Hay: 
6
5
 11
- HS tự tìm bảng các phép tính còn lại trong SGK.
- GV ghi lên bảng
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
HS đọc thuộc bảng cộng 
4. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
- Nêu miệng (nhận xét kết quả)
6 + 0 = 6
6 + 6 =12
6 + 7 = 13
7 + 6 = 13
Bài 2: Tính
HSY nêu lại kết quả 
Cách tính, ghi kết quả thẳng cột
- Gọi HS lên bảng chữa.
6
6
6
7
9
+4
+5
+8
+6
+6
10
11
14
13
15
Bài 3: Số
- HSY thực hiện 2 phép tính: 6+7=; 6+8= 
- 3 HS lên bảng
 - HS học thuộc bảng 6 cộng với một số.
- Lớp làm SGK
6 + 5 = 11; 6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
Bài 4: Củng cố khái niệm "điểm ở trong điểm ở ngoài một hình"
- Nêu miệng.
- Có mấy điểm ở trong hình tròn?
- 6 điểm
- Có mấy điểm ở ngoài hình tròn ?
- 9 điểm
- Có tất cả bai nhiêu điểm ?
- Số điểm ở ngoài nhiều hơn số điểm ở trong h

File đính kèm:

  • docTuan07-moi.doc