Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Người mẹ hiền (tiếp)

2HS lên bảng,lớp làm bảng con.

-2HS

-Thảo luận nhóm 4,trình bày.

a.Có 3 hình tam giác

b.Có 3 hình tứ giác.

-Thi học thuộc bảng cộng.

-Hoàn thành bài tập

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Người mẹ hiền (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách gấp gấp thuyền phẳng đáy không mui.
 - Gấp được gấp thuyền phẳng đáy không mui. Nếp gấp phẳng, thẳng.
 - HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
Ii.chuẩn bị
 GV: mẫu tên lửa, tranh minh họa, giấy Thủ công
 HS: giấy Thủ công
Iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Bài cũ:-Nêu cách gấp tên lửa ?
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học.
b.Thực hành
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình gấp tên lửa
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu thực hành
c.Đánh giá sản phẩm.
-Hướng dẫn HS cách đánh giá
4.Củng cố: Hệ thống bài.
5.Dặn dò: Nhận xét giờ học.
-HS nối tiếp nêu cách gấp tên lửa.
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm đôi các thao tác gấp:
+Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
 + Bước 2: Gấp tạo thân, mũi và thuyền
-Thực hành: gấp, trang trí và trưng bày.
-HS đánh giá sản phẩm:
-HS thu dọn, vệ sinh lớp học
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Kể chuyện
người mẹ hiền
i. Mục tiêu
 - Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện: “Người mẹ hiền”.
 HS khỏ, giỏi biết phõn vai dựng lại cõu chuyện (BT2).
- Yêu quý các thầy cô giáo.
ii. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa, bảng phụ.
 HS: SGK
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ
 ?Yêu cầu HS kể lại câu chuyện: “Người thầy cũ ”
 -Nhận xét.
3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học.
 b.Hướng dẫn kể chuyện.
a.Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Hướng dẫn HS
? Hai nhân vật trong tranh là ai ? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật ?
? Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.
b. Dựng lại câu chuyện theo vai.
 + Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện
 + Bước 2: HS kể theo nhóm.
 + Bước 3: Thi dựng lại câu chuyện.
- Nhận xét k/c hấp dẫn, tự nhiên.
4.Củng cố: Hệ thống bài 
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
-HS nối tiếp kể từng đoạn.
- HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện.
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.
- Minh thì thầm  trốn ra.
-1, 2 học sinh kể đoạn 1
+ ứng với từng đoạn 2,3,4.
- Học sinh tập kể theo các bước.
-HS đọc chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
- 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.(Hoá trang để câu chuyện hấp dẫn hơn)
? HS nêu ý nghĩa câu chuyện
-Về nhà tập kể.
Toán
Luyện tập
i.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; 
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ;
 - Nhận dạng hình tam giác.
 - HS có ý thức học thuộc để vận dụng vào tính toán.
 - Bài tập cần làm Bài 1, bài 2, bài 4, bài 5 (a)
ii.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ 
 HS: bảng con, VBT Toán
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ
-Kiểm tra việc làm bài của HS
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
-Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20.
Bài 2: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết.
Bài 4: HS đọc yêu cầu đề bài
- Nhìn tóm tắt nêu đề toán.
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 HS lên làm.
Bài 5: Gợi ý đánh số vào hình rồi đếm.
Nhận xét chữa bài.
* Bài tập phát triển.
Bài 3
-Nêu yêu cầu?
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi :Điền đúng,điền nhanh
-Nhận xét
Bài 5(b)
-Gợi ý đánh số vào hình rồi đếm.
-Nhận xét chữa bài.
IV.Củng cố: Hệ thống bài 
V.Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau
- HS làm miệng
- HS làm SGK (bảng con)
- 5 HS lên bảng nêu miệng.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
- Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3.
- Đọc thuộc bảng cộng theo yêu cầu.
-2 đội chơi
-Có 3 hình tứ giác :H1+2 :H2+3 ;H2
- Hoàn thành bài tập.
- Đọc thuộc bảng cộng theo yêu cầu.
------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
Người mẹ hiền
I.Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a
- HS biết cách trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng.
- Rèn tính cẩn thận cho hs
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: VBT, vở chính tả.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Bài cũ
-Yêu cầu HS viết bảng con.
3.Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học.
 b.Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị
? Vì sao Nam khóc ?
? Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?
? Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?
? Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
-Viết từ khó bảng con.
b. Thực hành
- Thu, chấm một số bài
 3.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
Điền ao hay au vào chỗ trống.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3a: Nêu yêu cầu
-Nhận xét
4.Củng cố: Hệ thống bài 
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
- Lớp viết bảng con: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
- 1, 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Vì đau và xấu hổ
- Từ nay các em có trốn học đi chơi không? 
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi.
- HS viết bảng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng.
- HS chép bài vào vở
- Đọc, soát lỗi
- HS làm bài
a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b.Trèo cao ngã đau.
- HS làm bảng con.
- Nhận xét và chốt kết quả.
-Hoàn thành bài tập
----------------------------------------------------------------------------
Thể dục
bài 15: Động tác điều hoà - trò chơI bịt mắt bắt dê
i.mục tiêu
- Ôn 7 động tác TD chung đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đẹp.
- Học động tác điều hòa. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, với nhịp độ chậm và thả lỏng.
- Có ý thức học tập trong giờ và rèn luyện thân thể khoẻ mạnh.
ii. địa điểm và phương tiện
 Địa điểm: sân trường sạch sẽ
 Phương tiện: còi
iii. nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
2.Phần cơ bản
- Động tác điều hoà.
- Ôn bài thể dục
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 
3.Phần kết thúc
-Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
-Hệ thống và giao bài về nhà.
-Nhận xét tiết học.
5 - 7 phút
25–28phút
4 – 5lần
2 x 8 nhịp
3 -5 phút
3
x x x 
x x x 
x x x 
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
3
x x x 
x x x 
x x x 
-L1: GV điều khiển
-L2,3: Cán sự thể dục.
-L4,5:Chia tổ tập luyện.
 3
 x x x 
x x x 
 x x x 
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012
Toán
Bảng cộng
i.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Thuộc bảng cộng đã học.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; 
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Bài tập cần làm Bài 1, bài 2 (3 phộp tớnh đầu), bài 3
 - Yêu thích môn học.
ii.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, VBT Toán
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ
- Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS
3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV ghi bảng các phép tính.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- Củng cố về tính chất giao hoán.
Bài 2: Tính
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
? Bài toán dạng toán gì? vì sao?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Hoa : 28 kg
Mai nặng hơn: 3kg
Mai :kg
- Nhận xét chữa bài.
* Bài tập phát triển
Bài 2(cột 3,4)
-Cho HS làm bảng con
Bài 4
-Nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
4.Củng cố: Hệ thống bài 
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
-1 HS nêu nhẩm kết quả.
2 + 9 = 11
3 + 8 = 11
3 + 9 = 12
4 + 9 = 13
4 + 8 = 12
4 + 7 = 11
- HS làm bài vào bảng con.
- Trình bày bài.
+
15
+
26
+
36
 9
17
 8
24
43
44
- Nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn.
Bài giải:
Mai cân nặng là:
 28 + 3 = 31 (kg)
 Đáp số: 31kg
-2HS lên bảng,lớp làm bảng con.
-2HS
-Thảo luận nhóm 4,trình bày.
a.Có 3 hình tam giác
b.Có 3 hình tứ giác.
-Thi học thuộc bảng cộng.
-Hoàn thành bài tập
----------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
i.Mục tiêu 
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
 - Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
 - HS có ý thức luyện đọc để đọc bài lưu loát và có thái độ yêu quý kính trọng thầy cô giáo.
ii. Chuẩn bị
 GV: tranh minh họa, bảng phụ.
 HS: SGK 
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Nhận xét.
3. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn luyện đọc
a. GV đọc mẫu
- Chú ý rèn đọc đúng từ.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hiểu 1 số từ ngữ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3.Tìm hiểu bài 
? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn như vậy?
? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào ?
? Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ?
? Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?
? Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An?
4. Luyện đọc lại
-2,3 nhóm đọc phân vai
4.Củng cố: ? Đặt tên khác cho bài
5.Dặn dò: Luyện đọc thêm ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài: “Người mẹ hiền”.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- mới mất, mất, đám tang.
- Đọc chú giải SGK
- Đại diện các nhóm thi đọc.
* HS đọc đoạn 1+2.
- lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An.
- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An. 
- Vì sự cảm thông của thầy đã làm An cảm động
- HS thảo luận và trình bày
- Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo.
- Nỗi buồn của An, Tình thương của thầy, Em nhất định sẽ làm.
 ---------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa G
i.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) “Góp sức chung tay” (3 lần).
 - HS biết viết chữ đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định và có ý thức rèn chữ viết đẹp.
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì cho HS.
ii.Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ, bảng con
 HS: vở Tập viết, bảng con
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ: Yêu cầu HS viết bảng con.
3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học
 b.Hướng dẫn viết chữ G
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G:
- GV giới thiệu chữ mẫu
? Chữ G cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang, cấu tạo mấy nét
- Hướng dẫn cách viết.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.
b.Viết bảng con
 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a.Giới thiệu
b.Quan sát, nhận xét
-GV viết mẫu chữ 
Sc.Hướng dẫn viết chữ Góp vào bảng con
 4.Thực hành
Thu, chấm, nhận xét
4.Củng cố: Hệ thống bài.
5.Dặn dò: Luyện viết thêm ở nhà
-HS viết bản con chữ E, Ê
-HS quan sát và nhận xét:
+ 8 li
+ 9 đường kẻ ngang.
+ 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- HS quan sát
 +Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa
 +Nét 2:Từ điểm DB của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết DB ở đường kẻ 
-Hs tập viết 2 lượt
-Đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng: “Góp sức chung tay” nghĩa là cùng nhau đoàn kết làm việc.
-HS quan sát và nhận xét về độ cao của các con chữ.
-HS lưu ý: điểm cuối chữ cái này với điểm đầu chữ cái sau trong 1 tiếng.
-HS viết bảng con.
-Viết trong vở ô li.
HS nêu lại cách viết chữ hoa G
Chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động, trạng tháI – dấu phẩy
i. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu.( BT1,BT2)
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu; (BT3)
 - Yêu thích môn học. 
ii. Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: VBT Tiếng Việt
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ
- GV nhận xét.
3. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (Miệng)
- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu 
- Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật, trạng thái của sự vật trong từng câu.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Miệng
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi).
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?
- Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ?
- Nhận xét chữa bài.
4.Củng cố: Hệ thống bài
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
-HS làm bài tập 3 (LT&C trước)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).
- Mặt trời (chỉ sự vật).
- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con.
- 1, 2 em nói lời giải.
Kết quả: ăn, uống, toả
- Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK.
- 2 HS làm bảng quay.
- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, 
- Đọc bảng (a)
- 2 từ: học tập, lao động trả lời câu hỏi làm gì.
- Giữa học tập tốt và lao động tốt.
- Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở.
- Trình bày bài
- Tìm từ chỉ hoạt động của học sinh ?
-Hoàn thành bài tập.
---------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
i.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100
 - Biết giải bài toán có một phép cộng; Rèn kĩ năng tính nhẩm và tính toán thành thạo.
 - Bài tập cần làm Bài 1, bài 3, bài 4
 - Yêu thích môn học.
ii.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, VBT Toán
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ
? Muốn tính tổng ta làm như thế nào ?
-Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Củng cố về bảng cộng 9, 8, 7, 6
Bài 3: Tính
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
- GV nhận xét.
* Nếu còn thời gian
Bài 2
-Nêu yêu cầu
-Cho HS làm vào phiếu
Bài 5
-Cho HS làm bài theo nhóm 2
4.Củng cố
 GV hệ thống bài 
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
-2 HS lên bảng làm bài 
54 + 23 46 - 31
- HS tự nhẩm và ghi kết quả.
a.9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 5 = 11
 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 5 + 6 = 11
b.3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 2 + 9 = 11
 5 + 8 = 13 4 + 7 = 11 5 + 9 = 14
-HS làm bài vào bảng con và chữa bài.
+
36
+
35
+
68
+
 9
+
27
36
47
 8
57
18
72
82
76
66
45
- Trình bày bài.
- 1 HS đọc đề toán.
-Mẹ hái 38 quả, chị 16 quả.
- Mẹ và chị hái được ? quả bưởi.
Bài giải:
Mẹ và chị hái số quả bưởi là:
38 + 16 = 54 (quả)
 Đáp số: 54 quả
-3HS chữa bài.
-Thảo luận nhóm 2,trình bày
5 >58 89 < 8
..9 ..9
-Hoàn thành bài tập.
------------------------------------------------------------------
Tự nhiên – Xã hội
 ăn uống sạch sẽ
i.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
 - Hiểu được tác dụng của ăn uống sạch sẽ
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện.
 - HS có ý thức giữ gìn vệ sinh trong ăn, uống hàng ngày.
ii. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: VBT TNXH
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ
? Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước?
? Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ?
3. Bài mới
 1. Giới tiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài
 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để ăn sạch ?
-GV hướng dẫn qua 3 bước:
 Bước 1: Động não.
Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
? Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ?
 3. Hoạt động 2: Phải làm gì để uống sạch.
? Nước uống như thế nào là đảm bảo vệ sinh ?
 3. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
? Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ?
4.Củng cố
 ? Tại sao cần phải ăn, uống sạch sẽ ? 
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
-2-3 HS nêu
-Nhận xét.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện lên trình bày.
- Rửa tay sạch trước khi ăn; sạch sẽ.
-HS làm việc với SGK.
-Trình bày trước lớp.
-lấy từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội. ở những vùng nước không sạch cần được lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phảI được đun sôi trước khi uống.
- HS TL nhóm 4.
- Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán
-2 hs nêu
Hoàn thành bài tập.
--------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Chăm làm việc nhà (tiết 2)
i. Mục tiêu
HS biết: 
 -Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
 -Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
 -Rèn tính tự giác khi tham gia làm việc nhà và có ý thức làm một số việc nhà phù hợp với khả năng. 
 - HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
ii. Chuẩn bị
 GV: Dụng cụ để chơi sắm vai, thẻ
 HS: VBT Đạo đức.
 iii. các hoạt động dạy học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ
? Tại sao cần chăm chỉ làm việc nhà ?
? ở nhà em đã làm những việc gì ?
- GV nhận xét
3. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học.
 2.Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
 Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
 3.Hoạt động 2: Đóng vai
 *TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi Hoà sẽ
 *TH2: Anh ( hoặc chị ) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đấtHoà sẽ.
 4.Hoạt động 3: Trò chơi "nếu thì”
 Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
4.Củng cố: Hệ thống bài 
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi.
? ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì ? Kết quả của các công việc đó?
? Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm ? 
? Bố mẹ em bày tỏ, thái độ như thế nào về những việc làm của em ?
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Chia nhóm thảo luận.
-Khuyến khích đóng, phân vai.
-Trao đổi giữa các nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
- Nhận xét và bổ sung.
-Hoàn thành bài tập.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
Chính tả
Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác; trình bày đúng bài CT.
- Làm được BT2; BT(3) a/b,
 - Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: VBT, vở chính tả.
Iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chhức
2. Bài cũ
- Nhận xét.
3.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
? An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ?
? Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?
? Bài có những chữ nào phải viết hoa ?
? Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết tiếng khó
b.Thực hành
- GV đọc chính tả
- Đọc soát lỗi.
c. Chấm và chữa bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: GV chia lớp thành 4 đội. Các đội thi tìm từ bắt đầu bằng g/ gh
Bài 3:Hướng dẫn HS làm bài theo 2 bước
4.Củng cố:Hệ thống bài 
5.Dặn dò: Nhận xét giờ học
-HS viết lại bài 3 tiết trước
- 2 HS đọc lại bài.
-  hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay nhẹ nhàng
- Chữ đầu câu và tên của bạn An.
- Viết lùi vào 1 ô.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- HS soát lỗi. Đ

File đính kèm:

  • doctonghop8 da chinh.doc