Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tập đọc: Bác sĩ sói

HS quan sát.

- Cao 5 li

- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản đó là 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tập đọc: Bác sĩ sói, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3 = 4
- Hướng dẫn tương tự với vài phép tính khác. 
- Có thể xây dựng bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 3.
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 3, xóa dần cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Có tất cả bao nhiêu học sinh?
- 24 HS được chia đều thành mấy tổ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt:
3 tổ : 24 HS
1 tổ : . . . HS?
- Thu vở chấm điểm và nhận xét
*Nếu còn thời gian
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các số cần điền là những số ntn?
- Vì sao em biết?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chữa bài, yêu cầu HS đổi vở để sửa bài cho nhau.
D.Củng cố: 
 Hệ thống bài 
E.Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con 
 8 : 2 = 4 ; 12 : 2 = 6 ; 16 : 2 = 8
- Quan sát thao tác và trả lời: 4 tấm bìa có 12 chấm tròn.
- 3 x 4 = 12
- Phân tích bài toán và gọi đại diện trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.
- Phép tính đó là: 12 : 3 = 4
- Đọc đồng thanh: 12 chia 3 bằng 4.
- Lập các phép tính 3 ; 6 ; 9 ; . . . chia 3 theo hướng dẫn của GV.
- Tiếp tục xây dựng bảng chia 3 dựa vào các phép nhân cho trước
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 3 , sau đó tự học thuộc bảng nhân.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Làm bài và kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đọc đề bài.
- Có tất cả 24 HS.
- 24 HS được chia đều thành 3 tổ.
- Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải:
Số học sinh mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (HS)
 Đáp số : 8 HS.
- Đọc đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Là thương trong các phép chia
- HS nêu và nhận xét 
Số bị chia
12
21
27
30
3
15
Số chia
3
3
3
3
3
3
Thương
4
7
9
10
1
5
- Đọc thuộc bảng chia 3
 Chính tả (Tập chép)
 Bác sĩ Sói
I.Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ sói
 - Làm được bài tập 2/a; 3/a
 - Giáo dục tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: vở chính tả.
III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức
B.Bài cũ
-Yêu cầu HS viết bảng con: riêng lẻ, tháng giêng, con dơi, rơi vãi.
 Nhận xét và cho điểm
C.Bài mới
 1.Giới thiệu bài .
 2.Hướng dẫn nghe viết
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc mẫu.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào ?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
b. Hướng dẫn nhận xét trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu câu văn ta phải viết như thế nào? 
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau dấu câu nào?
- Trong bài còn có những dấu câu nào nữa?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu viết các từ khó
d.Viết chính tả
- GV quan sát
- Thu vở chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 5 phút.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ để tìm từ và điền vào giấy
- Tổng kết, tuyên dương.
D. Củng cố
- Hệ thống bài
E. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
- Lớp viết bảng con 
- 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Bài tập đọc: Bác sĩ Sói.
- Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú như trời giáng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Viết lùi và 1 ô vuông và viết hoa chữ đầu tiên.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Các chữ: Sói, Ngựa và các chữ đầu câu.
- Viết bảng con: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng. 
- Viết chính tả.
- Soát lỗi.
- Chọn từ và điền vào chỗ trống.
- Làm bài.
Đáp án:
a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa.
- ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược
- Đọc đề bài.
- Thảo luận theo 4 nhóm trong 5 phút.
- Các nhóm nhận giấy và viết, bắt đầu thảo luận và báo cáo.
 Một số đáp án:
a. -lá cây, lành lặn, lưng, lẫn, lầm, la, la hét, la liệt, lung lay, lăng Bác . . .
 -nam nữ, nữ tính, nàng tiên, nâng niu . . .
- Hoàn thành bài tập.
Thể dục
 Bài 45 Trò chơi: Kết bạn 
I. Mục tiêu
 - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
 - Bước đầu biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được HS chơi: “Kết bạn”
 - Rèn ý thức rèn luyện thể dục thể thao.
II. Địa điểm và phương tiện
 - Địa điểm: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. 
 - Phương tiện: 1 còi.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
Đi thường theo vòng Tròn và hít thở 
ôn bài thể dục phát triển chung.
GV theo dõi, uốn nắn
2.Phần cơ bản
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
- Lần 1: GV làm mẫu vừa giải thích để cho HS làm theo.
- Lần 2: Cho HS tự tập luyện
* Học cách đi nhanh chuyển sang chạy
- 2 – 3 lần 10m. Đội hình tập và cách hướng dẫn như trên.
- Giúp HS tăng nhanh nhịp đi bằng cách vỗ tay.
* HS chơi: kết bạn.
- GV nêu HS chơi, giải thích cách chơi kết hợp cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc, sau đó cho HS chơi.
3.Phần kết thúc
Thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
5 - 7 phút
25-28phút
3 -5 phút
 DGV
4
€ € € € € €
€ € € € € €
€ € € € € €
€ € € € € €
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
 € €
 € €
 € €
 € €
 € €
- HS tập theo đội hình hàng dọc dưới sự chỉ đạo của GV, cán sự lớp.
- HS chú ý lắng nghe.
- Thực hiện theo sự hướng dẫn.
- Cả lớp cùng thực hiện theo nhịp hô của lớp trưởng
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- Thực hiện theo nhịp tăng nhanh dần.
- 1 tổ làm mẫu sau đó thực hiện chơi. 
DGV
4
€ € € € € €
 € € € € € €
€ € € € € €
 € € € € € €
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
Toán
Một phần ba 
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
- Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị
 GV: hình vuông , hình Tròn ,hình tam giác đều
 HS: Bộ đồ dùng học Toán
III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- 2 HS lên bảng làm bài
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống :
 9 : 3 6 : 2 15 :3 2 x2 
 2 x 5 30 : 3
 - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 3 
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV treo bảng cài , sau đó cài tấm bìa hình vuông như SGK. YC HS quan sát, rồi dùng kéo cắt hình vuông ra làm ba phần bằng nhau và giới thiệu. “Có một hình vuông, chia làm ba phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần ba hình vuông.”
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác để rút ra kết luận :
- Có 1 hình tròn, hình tam giác ,chia thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần ba hình tròn, hành tương tự với hình tròn, ..
Trong toán học, người ta biểu thị một phần bai là : Viết : Một phần ba.
- GV yêu cầu HS đọc 
3. Thực hành 
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến .
- Nhận xét cho điểm 
Bài 3:
- Yêu cầu đọc đề bài , HS trả lời .
-Hình nào đã khoanh vào một phần ba số con gà ?
- Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một phần ba số con gà?
- Nhận xét.
*Nếu còn thời gian
Bài 2:
Yêu cầu HS làm bảng con ,viết chữ vào hình đúng.
- Vì sao em biết ở hình A có một phần ba số ô vuông tô màu ?( tương tự với hình B, C)
D.Củng cố
- Hệ thống bài 
E.Dặn dò
 -Nhận xét giờ học
 -Chuẩn bị bài sau
- 2 HS giải bài tập , cả lớp làm vào vở nháp
 9 : 3 = 6 : 2 15 :3 >2 x2 
 2 x 5 = 30 : 3
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 3 .1 số HS nêu nhận xét.
- HS quan sát 
- Một số HS.
- Đọc đề.
- HS trả lời các hình đã tô màu 1/3 là hình A ,C ,D. HS nhận xét .
- Đọc đề. Nêu yêu cầu 
- Hình B đã khoanh vào một phần ba số con gà 
- HS nêu ý kiến
- Nhận xét
- Đọc đề bài.
- HS viết câu đúng vào bảng con là :hình A , B , C 
- Vì hình A cò 3 ô vuông , đã tô màu 1 ô vuông .
- HS nhận xét 
- Hoàn thành bài tập.
Tập đọc
Nội quy đảo khỉ
I.Mục tiêu
Giúp HS:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
 - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy (trả lời được câu hỏi1, 2) (HS khá giỏi trả lời được đầy đủ câu hỏi 3)
 - Biết nội quy là những quy định mà mọi người đều phải tuân theo.
II.Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa bài tập đọc
 HS: SGK 
III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài bác sĩ Sói”
- Nhận xét.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn luyện đọc
a. Đ ọc mẫu:
- GV đọc lần 1
b. Luyện đọc câu
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu
- Tìm từ khó
c. Luyện đọc đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
-Tìm câu khó đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc giải thích các từ: như phần mục tiêu
d. Đọc theo nhóm
- Yêu cầu HS chia nhóm 4 và đọc bài trong nhóm.
e.Thi đọc 
- Tổ chức thi đọc trước lớp
- Đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài 
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
- Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?
- Cho hoạt động nhóm để tìm từng điều của nội quy, mỗi nhóm giải thích 1 điều và nhận xét
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
- Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí ?(HS khá,giỏi)
- ý nghĩa của bài nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại
D.Củng cố: 
? Nêu nội dung bài?
E.Dặn dò
-Luyện đọc thêm ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
 - HS đọc thầm theo
-Đọc nối tiếp câu
- Đọc các từ khó như phần mục tiêu.
- HS đọc nối tiếp đoạn(2lần)
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó
- Cho HS luyện đọc nối tiếp
-Đọc bài theo nhóm 4
- Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm khác.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nội quy Đảo Khỉ gồm có 4 điều.
- Thảo luận theo 4 nhóm, mỗi nhóm 1 điều, sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
1. Điều 1: Mọi khách tham quan đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền chăm sóc đàn khỉ, trả công cho cán bô, công nhân.
2. Điều 2: Nếu thú nuôi trong chuồng bị trêu chọc, chúng sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm cho người trêu chọc chúng.
3. Điều 3: Khi cho thú ăn các loại thức ăn lạ có thể chúng bị mắc bệnh nên khách tham quan không được cho thú ăn.
4. Điều 4: Khách tham quan không được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì làm như thế sẽ gây ô nhiễm môi trường.
- Vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến tham quan đều phải tuân thủ nội quy của Đảo .	
- HS trả lời như phần mục tiêu 
- HS thi đọc.
-2HS
Tập viết
Chữ hoa T
I.Mục tiêu
Giúp HS:
 - Biết viết chữ hoa T
 - Viết đúng 2 chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Thẳng: (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần)
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ Q, bảng phụ
 HS: vở Tập viết, bảng con
III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ S hoa, Sáo
- Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài 
 2.Hướng dẫn viết chữ T
a. GV treo mẫu chữ T 
- GV giới thiệu mẫu chữ T 
- Chữ T có độ cao mấy li ?
- Cấu tạo: GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
b. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- Nhận xét trên bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- GV viết mẫu
b. Hướng dẫn viết chữ Thẳng vào bảng con
4. Hướng dẫn viết vở
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
D.Củng cố
-Hệ thống bài.
E.Dặn dò
- Luyện viết thêm ở nhà
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- HS quan sát.
- Cao 5 li
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản đó là 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang 
- HS tập viết chữ T 2, 3 lần
- 1 HS đọc: Thẳng như ruột ngựa
- Chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì thì nói ngay, không để bụng.
- Chữ h; g cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ 0.
- HS viết bảng.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV
- Hoàn thành vở Tập viết
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ ngữ về muông thú 
 Đặt và trả lời câu hỏi “Như thế nào?”
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp 
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Như thế nào?” 
 - Có ý thức nói, viết thành câu
II.Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa 
 HS: bảng con, vở bài tập Tiếng Việt
III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
 GV yêu cầu HS làm bài 3
Nhận xét và ghi điểm
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: 
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở theo mẫu đã chuẩn bị.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
- Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
- Trong câu trên từ ngữ nào được in đậm?
- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này SGK đã đặt câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS hỏi đáp với bạn bên cạnh, em này đặt câu hỏi, em kia trả lời.
- Gọi một số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét ghi điểm.
- Chấm bài và nhận xét
D.Củng cố
- GV hệ thống bài
E.Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- HS làm bảng con
- Xếp tên các con vật theo nhóm thích hợp.
- Có 2 nhóm, 1 nhóm là thú dữ nguy hiểm và 1 nhóm là thú dữ không nguy hiểm
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Thú dữ nguy hiểm
Thú không nguy hiểm
hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác...
thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu...
- Trình bày bài
- Trả lời câu hỏi về đặc điểm các con vật.
- Từng cặp hỏi đáp lẫn nhau. Chẳng hạn:
- Thỏ chạy nhanh như bay.
- Sóc chuyền từ cành cây này sang cành cây khác rất khéo léo.
- Gấu đi rất chậm.
- Voi kéo gỗ rất khoẻ.
- Đọc đề bài.
- Theo dõi và đọc
- Từ ngữ: rất khoẻ.
- Trâu cày như thế nào?
- Ngựa chạy như thế nào?
- Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào?
- Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
- Hoàn thành bài tập.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Thuộc bảng chia 3.
 - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3).
 - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2)
 - Cẩn thận, chính xác khi làm bài. 
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, vở bài tập Toán
III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- GV vẽ lên bảng một số hình HS nhận biết hình đã được tô màu một phần ba
- GV nhận xét cho điểm .
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài nhận xét ghi điểm.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc bảng chia 3
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn, kết luận về lời giải đúng
- Nhận xét cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt:
3 túi : 15kg gạo
1 túi : . . . kg gạo?
*Nếu còn thời gian
Bài 3 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Viết lên bảng 8cm : 2 =
- Để tìm được kết quả em thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Chữa bài và ghi điểm.
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt:
1 can : 3 lít
 27 lít : . . . can?
D.Củng cố
- GV hệ thống bài 
E.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
- Cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
- Đọc đề.
- Gọi 1 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia theo đúng cặp, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét, chẳng hạn: 3 x 6 = 18
 18 : 3 = 6
- Đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài
Bài giải:
Số kilôgam mỗi túi gạo là:
15 : 3 = 5 (kg gạo)
 Đáp số: 5 kg gạo
- Tính theo mẫu.
- Bằng 4cm.
- Lấy 8 chia 2 bằng 4, viết 4 sau đó viết tên đơn vị .
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- Đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài
Bài giải:
Số lít dầu mỗi can đựng là:
27 : 3 = 9 (lít dầu)
 Đáp số: 9 lít dầu
 - Hoàn thành bài tập.
Tự nhiên – Xã hội
Ôn tập :Xã hội
I.Mục tiêu
 - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.
 - So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
 - Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn.
II.Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa, sưu tầm, bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: Vở bài tập
III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- Kể tên các ngành nghề ở địa phương?
-GV nhận xét, tuyên dương
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động 
a.Hoạt động 1 : Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh
- Yêu cầu: Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm được kết hợp với nội dung đã được học, các nhóm thảo luận để nói về các nội dung.
Nhóm 1: Nói về gia đình.
Nhóm 2: Nói về nhà trường.
Nhóm 3: Nói về cuộc sống xung quanh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- Nhận xét từng nhóm.
- Phát thưởng cho đội thắng cuộc.
b.Hoạt động 2 : Làm phiếu bài tập
-GV phát phiếu và yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu
D.Củng cố 
 -GV hệ thống bài: cần có ý thức chấp hành luật giao thông, cần cù trong lao động.
E.Dặn dò: Nhận xét giờ học
- 3 hs nêu
- Thảo luận theo 3 nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
- HS làm bài vào phiếu
- Nhận xét
- Hoàn thành bài tập.
Đạo đức
 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 1)
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhắc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
- Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói chuyện điện thoại.
II.Chuẩn bị
 GV: Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ, điện thoại
 HS: Vở bài tập Đạo đức,...
 III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- Nêu những hành vi nên làm và không nên làm khi yêu cầu, đề nghị người khác?
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2. Bài mới 
a.Hoạt động 1: Thảo luận lớp
- Khi nghe điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì?
- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?
- Em học được điều gì qua hội thoại trên?
- Cho HS nghe băng sau đó vài cặp HS lên đóng vai 2 bạn nói chuyện điện thoại. 
 Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
b.Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn văn hội thoại
- GV viết 4 câu trên 4 tấm bìa:
Câu 1: Cháu chào bác ạ. Cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc.
Câu 2: A lô, tôi xin nghe.
Câu 3: Dạ, cháu cảm ơn bác.
Câu 4: Cháu cầm máy chờ một lát nhé.
Kết luận: Kết luận về cách sắp xếp đúng.
c.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và nhận xét.
Kết luận chung: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn; nhấc và đặt máy nhẹ nhàng; không nói to, nói trống không.
 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình .
D.Củng cố: 
 - Vì sao cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại?
E.Dặn dò: 
- Dặn HS thực hành trong cuộc sống.
- HS nêu ý kiến.
- Nhắc máy, a lô, giới thiệu tên mình, chào bạn và cảm ơn bạn.
- Hỏi thăm sức khoẻ, chúc mừng và hẹn gặp lại bạn.
- HS nêu rồi nhận xét.
- Vài cặp HS thực hành 
- 4 HS cầm 4 tấm bìa đứng theo thứ tự cho hợp lí.

File đính kèm:

  • docTuan 23.doc