Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Tập đọc: Hai anh em
HS nêu chú giải
- Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ
+ HS đọc đoạn 3
- Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa biết hát bài hát ru em ngủ. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa.
- Hoa rất yêu thương em.
an hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). Nhận biết số trừ, số bị trừ và hiệu. - Biết giải toàn dạng tìm số trừ chưa biết. - Bài tập phát triển Bài 1 (cụ̣t 1, 3), bài 2 (cụ̣t 1, 2, 3), bài 3 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học. ii.Chuẩn bị GV: Mô hình HS: bảng con, bộ thực hành Toán iii.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Aổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2HS đặt tính rồi tính: 51- 14; 21 - 17 C.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS tìm số bị trừ -GV cho HS quan sát hình vẽ trong bài học,nêu bài toán:Có 10 ô vuông,sua khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông.Tìm số ô vuông lấy đi. GV nêu: Số ô vuông đã lấy đi chưa biết ta gọi đó là x. Có 10 ô vuông (ghi 10) lấy đi x ô vuông tức trừ x (ghi – x) còn lại 6 ô vuông tức bằng 6 (ghi = 6): 10 – x = 6 - -Yêu cầu HS đọc lại -Yêu cầu HS nêu tên gọi từng thành phần của phép tính 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 -Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào? ỉMuốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 3. Luyện tập Bài 1(cột 1,3) -Nêu yêu cầu. ----Yêu cầu HS làm bảng con ? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - -GV nhận xét, sửa bài Bài 2(cột 1,2,3) -N-Nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS viết số thích hợp vào ô trống -GV nhận xét, sửa Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài ?Bài toán cho biết gì? ?Bài toán hỏi gì? ?Muốn biết có bao nhiêu ô tô đã rời bến ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS giải vào vở -GV nhận xét và sửa bài. * Bài tập phát triển Bài 1(cột 2) -Yêu cầu HS làm bảng con Bài 2(cột 4,5 -Cho HS làm vào phiếu phần còn lại - D.Củng cố: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? E.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - Lớp làm bảng con -HS quan sát,nêu lại bài toán - HS theo dõi - -HS nhắc lại -10:Số bị trừ -x: số trừ -6:Hiệu - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - HS nhắc lại -HS đọc lại -4HS lên bảng,lớp làm bảng con. 15 - x = 10 32 - x = 14 x =15 -10 x = 32 -14 x=5 x = 18 .... - Viết số thích hợp vào chỗ trống -HS làm vào phiếu,đổi chéo bài Số bị trừ 75 84 58 Số trừ 36 24 24 Hiệu 39 60 34 - HS đọc yêu cầu, -1HS lên bảng,lớp làm vào vở. Bài giải Số ô tô đã rời bến là: -10 =15 (ô tô) Đáp số: 15 ô tô -2HS lên bảng -HS làm và chữa bài -Nhận xét bài bạn - Hoàn thành bài tập ------------------------------------------------------------------ Chính tả (Tập chép) Hai anh em I.Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được bài tập 2 ; bài tập 3 a. - Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ II.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: Vở bài tập, vở chính tả. III.các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS viết bảng con. -Nhận xét,cho điểm C.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép - GV hướng dẫn hs nhận xét: ? Suy nghĩ của người em được ghi trong dấu câu gì? - yêu cầu hs viết bảng con những tiếng dễ viết sai - GV phân biệt luật chính tả: ng/ ngh -Yêu cầu HS tự chép bài vào vở. - Gv theo dõi, uốn nắn - Chấm bài ( 5 - 7 bài ) 3. Làm bài tập chính tả Bài 2: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứ vần ay - GV nhận xét, sửa bài Bài (3): Tìm các từ. Yêu cầu HS làm miệng bài 3a D. Củng cố Nêu cách phân biệt ng/ ngh E. Dặn dò Nhận xét tiết học - Lớp viết bảng con: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru - 2, 3 HS đọc đoạn chép. - Dấu ngoặc kép - nghĩ, phần lúa, nuôi, công bằng - HS chép bào vào vở - HS đổi vở soát lỗi - -- HS đọc yêu cầu, 3 tổ thi đua + chai, mái, hái, trái, dẻo dai, đất đai + hay, gay, chạy, máy bay, rau đay - HS đọc yêu cầu - HS làm miệng a. bác sĩ, sáo, xấu - Đọc quy tắc ng/ngh ---------------------------------------------------------------------------------- Thể dục Bài 29: Trò chơi “Vòng tròn” i. Mục tiêu - Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Vòng tròn”. - Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động. ii.Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện: 1 còi, cờ để tổ chức trò chơi . iii.NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 2.Phần cơ bản - Đi thường theo nhịp. - ôn bài thể dục phát triển chung. -Trò chơi “Vòng tròn”. GV thực hiện 1 số công việc sau : + Nêu tên trò chơi. + Điểm số theo chu kì 1 - 2. + ôn cách nhảy chuyển thành 2 vòng tròn và ngược lại. + ôn cách vỗ tay và nghiêng người như múa, nhún chân. + Đi nhún chân, vỗ tay kết hợp với nghiêng đầu và thân như múa 7 bước, đến bước thứ 8 thì chuyển đội hình. + Đứng quay mặt vào tâm học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay 3.Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Hệ thống và giao bài về nhà. - Nhận xét tiết học. 5 - 7 phút 25-28phút 3 -5 phút DGV l l l l 4 l l l l l l l l l l l l Cán sự điều khiển lớp khởi động. - Gv hướng dẫn hs, kết hợp sửa sai cho hs DGV l l l l 4 l l l l l l l l l l l l DGV - HS tập luyện theo yêu cầu - HS tập do cán sự điều khiển. DGV l l l l 4 l l l l l l l l l l l l ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 Toán Đường thẳng i.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. - Bài tập cần làm Bài 1 - Tích cực trong học tập. ii.Chuẩn bị GV: thước kẻ HS: thước kẻ, bút chì, bảng con iii.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS làm bảng con 34 - x = 19 52 - x = 7 51 - x = 34 85 - x = 46 -Nêu qui tắc tìm số trừ. -GV sửa bài, nhận xét C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.Hình thành kiến thức - GV chấm 2 điểm A, B - Yêu cầu HS nối 2 điểm A, B lại Dùng thước thẳng và bút nối 2 điểm A, B ta được đoạn thẳng. Ta gọi đó là đoạn thẳng AB GV ghi bảng: Đoạn thẳng AB -Yêu cầu HS dùng thước và bút kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ề Ta được đường thẳng AB GV ghi bảng: Đường thẳng AB -GV yêu cầu HS nhận xét đoạn thẳng AB và đường thẳng AB -GV chấm 3 điểm A, B, C nằm trên đường ththẳng -GV nêu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A, B, C là 3 điểm thẳng hàng 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm từng phần: - Vẽ đoạn thẳng gồm các bước: + Chấm 2 điểm ghi tên 2 điểm đó + Đặt thước sao cho mép thước trùng với 2 điểm đó + Kéo dài đoạn thẳng về 2 phía ta được đường thẳng Yêu cầu HS làm các phần còn lại *Bài tập phát triển Bài 2 -Nêu yêu cầu -Cho HS làm miệng - Nêu tên ba điểm thẳng hàng Đó là: O,M,N; O,P,Q; B,O,D; A,O,C D.Củng cố - Nêu cách vẽ đoạn thẳng. E.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - 4 hs làm bảng con - HS thực hiện trên bảng con - HS thực hiện A B - HS nhắc lại - HS nhận xét A B C - HS đọc - HS quan sát, lắng nghe - Hoàn thành bài tập. - HS đọc - Các nhóm thực hiện - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện 2 dãy thi đua - HS làm bài và trình bày N B C M O P Q O A D - Hoàn thành bài tập. --------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Bé Hoa i.Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu nội dung : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Yêu thương em bé và biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. ii.Chuẩn bị GV: tranh minh họa, bảng phụ. HS: SGK iii.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Gọi2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Hai anh em” - Nhận xét. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.Hướng dẫn luyện đọc * GV đọc mẫu * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu -Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài. * Đọc đoạn trước lớp: GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến em ngủ Đoạn 2: Đêm nay .. viết từng chữ Đoạn 3: Bố ạ ... đến hết -Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp -Hướng dẫn đọc câu dài -Yêu cầu đọc các từ chú giải * Đọc đoạn trong nhóm: -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc: -Cho HS thi đọc với các nhóm -Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm 3.Tìm hiểu bài ? Em biết gì về gia đình Hoa? ? Em Nụ đáng yêu như thế nào? Đen láy nghĩa là gì? ? Hoa đã làm gì giúp mẹ? + Trong thư gởi bố, Hoa kể chuyện gì và mong muốn gì? ? Em hãy nêu nội dung bài ? 4. Luyện đọc lại -2,3 HS đọc bài D.Củng cố Qua bài văn em học tập được điều gì ? E.Dặn dò - Luyện đọc thêm ở nhà. - HS đọc và trả lời câu hỏi bài: “Hai anh em”. -Lớp theo dõi -HS đọc nối tiếp -HS nêu: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng -HS đọc từng đoạn -HS đọc -HS nêu chú giải -HS đọc trong nhóm -HS thi đọc -HS nhận xét, bình chọn. + HS đọc thầm đoạn 1 - Gia đình Hoa có 4 người: Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy -HS nêu chú giải - Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ + HS đọc đoạn 3 - Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa biết hát bài hát ru em ngủ. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa. - Hoa rất yêu thương em.... -Thi đua 2 dãy đọc nhẹ nhàng, hồn nhiên - Cần biết yêu thương em. - Hoàn thành bài tập ------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa N( Kiểu chữ đứng) i.Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách viết chữ hoa N cỡ vùa và nhỏ. Kiểu chữ đứng - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. ii.Chuẩn bị GV: Mẫu chữ, bảng phụ HS: vở Tập viết, bảng con iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS viết bảng con. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ N a. Hướng dẫn HS qsát và nhận xét chữ N: - GV treo mẫu - Chữ N hoan cao mấy li? Gồm mấy nét? - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 nét móc xuôi phải lên đường kẻ 6 rồi uốn cong xuống đường kẻ 5. b.Viết bảng con 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng a.Giới thiệu b.Quan sát, nhận xét -GV viết mẫu chữ Nghĩ -Chú ý chữ N, g cần giữ 1 khoảng cách vừa phải vì 2 chữ này không nối nét. c.Hướng dẫn viết chữ Nghĩ vào bảng con 4.Thực hành -Yêu Thu, chấm, nhận xét D.Củng cố - Chữ N hoa gồm mấy nét? Là những ét nào? E.Dặn dò -Luyện viết thêm ở nhà -HS viết bảng con chữ M - HS quan sát và nhận xét: + 5 li + Chữ N hoa gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải. - HS quan sát - HS tập viết 2 lượt - Đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng - HS quan sát và nhận xét về độ cao của các con chữ. - HS lưu ý: điểm cuối chữ cái này với điểm đầu chữ cái sau trong 1 tiếng. - HS viết bảng con. - HS nhắc lại cách cầm bút, để vở và tư thế ngồi viết. -Viết trong vở ô li. - HS nêu lại cách viết chữ hoa N -Chuẩn bị bài sau: chữ hoa O --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu Từ ngữ chỉ đặc điểm .Câu kiểu: Ai thế nào? i.Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của bài tập1, toàn bộ bài tập2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở bài tập3). - Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng; nói, viết thành câu. ii.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: Vở bài tập Tiếng Việt iii.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ -Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình. ? Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? C. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: -GV treo từng tranh yêu cầu HS quan sát -Mỗi tranh GV gọi 3 HS trả lời theo 3 từ trong ngoặc -GV giúp các em còn yếu hoàn chỉnh câu -GV nhận xét, sửa. Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV phát cho mỗi HS một phiếu luyện tập, hoàn thành vào phiếu. -Yêu cầu HS đọc câu mẫu -Mái tóc ông em thế nào? -Cái gì bạc trắng? -Riêng cụm từ “đen nhánh” không phù hợp với mái tóc của người già Có thể tìm nhiều từ khác để đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Cần xem bộ phận chính thứ 2 có trả lời câu hỏi thế nào? được hay không GV gọi HS đọc bài làm GV nhận xét, chỉnh sửa D.Củng cố: - Nêu một số từ chỉ tính chất, đặc điểm của người? Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? E.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi. - 2 HS nêu -HS quan sát - HS đọc - HS chọn từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi a. Em bé xinh. b. Con voi chăm chỉ. c. Những quyển vở xinh xắn. - HS làm bài theo nhóm vào phiếu - Đại diện nhóm trình bày kết quả. -2HS Ai (cái gì, con gì)? Mái tóc ông em Thế nào? bạc trắng. - Bạc trắng -+ -Mái tóc ông em -Mái tóc của ông em đã hoa râm, đã muối tiêu... HS tự làm vào phiếu b) Tính tình của bố em hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm. c) Bàn tay của em bé trắng hồng, xinh xắn, mũm mĩm.. d) Nụ cười của anh tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành. - HS nhận xét, sửa - HS nêu - Hoàn thành bài tập. -------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập i.Mục tiêu: Giúp HS: Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. - Bài tập phát triển Bài 1, bài 2 (cụ̣t 1, 2, 5), bài 3 - Cẩn thận, chính xác khi làm toán. ii.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: bảng con iii.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng và đặt tên. Nhận xét, chấm điểm. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. -GV yêu cầu HS làm bài sau đó nêu miệng kết quả. -Trò chơi: “Truyền điện” à Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (cột 1,2,5) -Nêu cách thực hiện tính? -Yêu cầu HS làm bảng con. à Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 -Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu quy tắc tìm số bị trừ,số trừ. - Yêu cầu HS làm vở - GV chấm, chữa bài * Bài tập phát triển Bài 2: (cột 3,4) -Yêu cầu HS làm bảng con. à Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Vẽ đường thẳng ~ - GV quan sát và giúp đỡ HS. D.Củng cố - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? E.Dặn dò Nhận xét giờ học -2 HS - HS nhắc lại -HS đọc đề. -HS thực hiện. - HS đọc đề. - HS nêu - 4HS lên bảng,lớp làm bảng con - 56 - 38 - 74 - 64 18 9 29 27 36 28 45 37 - 2HS nêu yêu cầu -2HS nêu -3HS lên bảng,lớp làm vào vở 32 - x = 18 x - 17 = 25 x = 32 - 18 x = 25 + 17 x = 14 x = 42 20 - x = 2 x =20 -2 x =18 -4HS lên bảng,lớp làm bảngq con - HS làm bài và trình bày bài M N O A B C - Hoàn thành bài tập. -------------------------------------------------------------- Tự nhiên – Xã hội Trường học i.Mục tiêu: - Nói được tên, địa chỉ và kể được 1 số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. - HS khá giỏi: Nói được ý nghĩa của tên trường em : Tên trường là tên của xã. - Giáo dục HS tự hào và yêu quý, có ý thức giữ gìn và làm đẹp trường lớp. ii.Chuẩn bị GV: Tranh minh họa, bảng phụ, phiếu học tập. HS: Vở bài tập Tự nhiên -xã hội iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu các cách để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà C. Bài mới 1. Hoạt động 1: Quan sát trường học. -GV giới thiệu tranh 1, 2 -GV tổ chức thảo luận, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 3, 4, 5, 6 nói về các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế trong các hình vẽ Tranh 3: ở lớp học, các bạn đang tham gia học nhóm. Tranh 4: ở thư viện, các bạn đang đọc truyện . Tranh 5: Phòng truyền thống các bạn đang tham quan. Tranh 6: Các bạn đang nằm nghỉ, khám bệnh ở phòng y tế. Kết luận: Ngoài việc học tập chúng ta còn có thể đến thư viện để đọc sách, đến phòng y tế để khám bệnh. 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch” GV chọn một số HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để hướng dẫn các bạn đi tham quan trường học của mình Sau khi tham quan, GV hỏi: Chúng ta vừa tìm hiểu những gì của nhà trường Nêu vị trí của lớp mình? Nêu đặc điểm của sân trường, vườn trường? Bạn thích phòng nào của trường? Tại sao? Nói được ý nghĩa của tên trường em(HS khá,giỏi) Kết luận: Trường học có sân vườn và nhiều phòng học phòng, phòng làm việc Trường chúng ta rất rộng và đẹp. Vì vậy cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp D.Củng cố - GV hệ thống bài: cần có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ trường học sạch đẹp. E.Dặn dò: Nhận xét giờ học - 3 hs nêu - HS quan sát nêu nhận xét Hình 1: Trường Tiểu học Tân Mai Hình 2: Cảnh sinh hoạt dưới sân trường -HS thảo luận nhóm 4 HS, mỗi bạn lần lượt nêu các hoạt động của từng tranh -Đại diện nhóm trình bày -HS nxét, bổ sung -HS chơi trò chơi. -HS cùng tham quan tìm hiểu về khối lớp khác, phòng làm việc qua bạn hướng dẫn viên du lịch - HS nêu - HS nghe. - Nhận xét tiết học - Hoàn thành bài tập. -------------------------------------------------------------------------- Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2) i.Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - Hiểu: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. - HS biết thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Giáo dục HS tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường. ii.Chuẩn bị GV: Nội dung các tình huống ,trò chơi tìm đôi. HS: Vở bài tập Đạo đức. iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ -- -Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? --- -Nhận xét, tuyên dương C. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Sắm vai sử lý tình huống - - GV giao cho mỗi nhóm xử lý 1 tình huống. ? Em thích nhân vật nào? Vì sao? à Kết luận: + Tình huống 1: An cần nhắc Mai để rác đúng quy định. + Tình huống 2: Hà khuyên bạn không nên vẽ bậy lên tường. + Tình huống 3: Lan nói sẽ đi công viên vào dịp khác với bố. b.Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học - GV cho HS quan sát xung quanh lớp học và nhận xét xem lớp mình sạch đẹp chưa? - Cho HS nêu cảm tưởng khi đã dọn xong. ?Vì sao giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền lới vừa là bổ phận của các em?(HS khá giỏi) ?ề Mỗi HS cần tham gia làm các việc làm cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền lới vừa là bổ phận của các em. c.Hoạt động 3 : Trò chơi “Tìm đôi” - GV phổ biến luật chơi: 10 HS tham gia. Các em bốc thăm ngẫu nhiên 1 phiếu. Mỗi phiếu là 1 câu hỏi hoặc 1 câu trả lời về 5 chủ đề (dựa vào 5 câu hỏi ở SGK/ 53) à GV nhận xét, đánh giá C.Củng cố - Nêu ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp? E.Dặn dò -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau - HS nêu ý kiến. - 3 nhóm sắm vai xử lý tình huống. - Đại diện trình bày. - HS nêu. - HS nhân xét, bổ sung. - Thực hiện xếp dọn lớp học cho sạch đẹp. -4HS trả lời - HS theo dõi - HS đọc nội dung và phải đi tìm bạn có phiếu tương ứng thành 1 đội. Đội nào tìm nhanh sẽ thắng cuộc
File đính kèm:
- Tuan15 da chinh.doc