Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 - Tập đọc - Bài 15 - Kì diệu rừng xanh

Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu nhà ở, may mặc,học hành lớn hơn nhà ít con.Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi.Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng môi trường sống.

- YCHS đọc bài học.

 

doc39 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 - Tập đọc - Bài 15 - Kì diệu rừng xanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1931, phong trào bị dập tắt.
- HS thảo luận theo cặp.Đại diện nhóm trình bày.
+ Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
+ Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Lắng nghe
- 2HS đọc.
3.Củng cố-dặn dò:
- Điều gì diễn ra ở các thôn xã, khi lần đầu tiên có chính quyền nhân dân?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cách mạng mùa thu.
a) Các vụ việc trộm cắp không xảy ra.
b) Những phong tục lạc hậu, mê tín dị đoan, tệ cờ bạc bị bãi bỏ.
c) Tịch thu ruộng đất của địa chủ chi cho nhân dân, xóa bỏ các thứ thuế vô lí.
************************************
Tiết 4 Toán
 Tiết 37 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU:Biết :
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Làm bài 1,2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC DẠY HỌC:
 - Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
- YCHS nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên ?
- YC HS SS STP sau: 17,21 và 17,210
 51 và 51,00
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
Tiết toán hôm nay chúng ta học bài 
So sánh hai số thập phân.
b.Hướng dẫn tìm cách SS 2 STP có phần nguyên khác nhau:
- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m
- YC hs thảo luận nhóm 2 để so sánh : 
+ Để so sánh hai STP trên ta làm như thế nào? 
+ Sau khi đổi ra cùng một đơn vị ,tiếp theo ta làm gì ? 
- Từ kết quả trình bày trên, chúng ta rút ra kết luận gì ?(TB-K) 
c.Hướng dẫn tìm cách SS 2 STP có phần nguyên bằng nhau,phần thập phân khác nhau:
-GV nêu VD:So sánh 35,7 m và 35,698 m.
- YCHS TL nhóm 4 .
+ Trong hai số trên chúng ta so sánh phần nào ? 
- Từ VD trên chúng ta rút ra được kết luận gì ? 
- Qua 2 ví dụ trên,muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào?(TB-K)
- YC 3HS lên bảng so sánh. 
 . 78,469 và 78,5
 .120,8 và 120,76 
 .630,72 và 630,7 
d.Thực hành: 
Bài 1: 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bài,3 HS bảng lớp.
Bài 2,3: 
- YCHS đọc yc bài(TB-Y).
- YCHS làm bài. 
3.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập.
- Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- 17,21 = 17,210
 51 = 51,00
- Nghe
- HS quan sát.
- HS trình bày KQ:
 .8,1m = 81 dm .7,9m = 79 dm
 .Vì 81 dm > 79 dm (81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7) 
 Nên 8,1m > 7,9 m (phần nguyên 8 > 7) 
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau,STP nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
- HS quan sát.
- HS trình bày KQ:
- Do phần nguyên bằng nhau, so sánh phần thập phân m với m rồi kết luận.
+ Viết 35,7m = 35m và m
 35,698m = 35m và m 
. Ta có: 
m = 7 dm = 700 mm 
m = 698mm
Vì 700 mm > 698 mm nên m > m 
* Kết luận: 35,7m > 35,698m
- Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.
- HS nêu SGK/ 42 
- HS nêu và trình bày miệng.
.78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). 
.120,8 > 120,76(Vì >)
.630,72 > 630,7(Vì >)
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) 48,97 và 51,02 
 Ta có : 48 < 51 Vậy: 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38 c)0,7 > 0,65
- HS đọc.
- HS làm bài. 
+ KQ : 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187.
************************
Chiều Tiết 1 	Chính tả ( Nghe – viết )
Bài 8	 KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I.MỤC TIÊU :
- Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc: gợi lên, reo mừng, lảnh lót, niềm vui.
- Nhận xét ghi điểm.
- HS viết bảng con.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài “ Rừng xanh kì diệu”và thực hành đánh dấu thanh ở những tiếng chứa yê, ya.
b.Hướng dẫn HS nghe viết:
- YCHS đọc đoạn viết.
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?(TB-K)
- YCHS tìm những TN khó:ẩm lạnh,rào rào, gọn ghẽ, tia chớp,con chồn sóc; cây khộp, mải miết,rẽ bụi rậm,vượn.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại đoạn viết cho HS dò.
- GV chấm (5-7 vở),GV nhận xét chung các vở vừa chấm.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- YC cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm tiếng có chứa yê/ya.
- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên?(TB-K) 
Bài 3:
- YCHS tìm tiếng có vần uyên để điền vào chỗ trống, GV chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 em chơi trò chơi tiếp sức.
- YCHS đọc từng khổ thơ.
Bài 4:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS tự làm bài (K-G)
- Nghe.
- HS đọc.
- Rừng trở nên sống động đầy những bất ngờ .
- HS viết bảng con TN khó.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở để soát lỗi cho nhau.
- Các tiếng có chứa yê/ya là:Khuya,truyền thuyết,xuyên,yên.
+ yê:có âm cuối,dấu thanh đánh vào chữ cái thứ hai của âm chính.
- 3HS chơi trò chơi tiếp sức. 
+ a) Tiếng cần tìm:Thuyền.
+ b) Tiếng cần tìm:Khuyên.
- 2 HS đọc.
- HS đọc.
- HS nêu:yểng, hải yến, đỗ quyên.
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. 
*********************
Tiết 2 : Địa lí
Bài 8	DÂN SỐ NƯỚC TA
I.MỤC TIÊU: 
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam :
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
- HS(K-G) :Nêu một ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
* GDBVMT:Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng môi trường sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bản đồ tăng dân số VN 
- Bảng số liệu về dân số các nước ĐNA năm 2004
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
Không.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Dân số 
- YCHS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 trả lời các câu hỏi sau : 
+ Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu ?
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á ?
* Kết luận :Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người. Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á là một trong những nước đông dân thế giới.
Hoạt động 2 : Gia tăng dân số
- YCHS quan sát biểu đồ dân số qua các năm thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau : 
+ Cho biết số dân từng năm của nước ta.
+ Nhận xét về sự tăng dân số của nước ta.
* Kết luận :Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
Hoạt động 3 :Hậu quả của sự gia tăng dân số 
- YC HS thảo luận nhóm 4,trả lời câu hỏi:
- Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ?
-Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em?
- Ở địa phương em đã làm những việc gì để thể hiện KHHGĐ?
* Kết luận : Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu nhà ở, may mặc,học hành lớn hơn nhà ít con.Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi.Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng môi trường sống.
- YCHS đọc bài học. 
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau : Các dân tộc ,sự phân bố dân cư.
- Lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời ,nhận xét bổ sung 
- 82 triệu người. 
- Đứng thứ ba ở Đông Nam Á 
+ Năm 1979 : 52, 7 triệu người
+ Năm 1989 : 64,4 triệu người
+ Năm 1999 : 76,3 triệu người
+ Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. 
- HS thảo luận nhóm 4.
- Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành,chăm sóc y tế của người dân về ăn,mặc,ở,học hành. 
- Không có chổ ở, thiếu ăn, không có điều kiện đến trường ..
- Vận động, tuyên truyền,...
- 2HS đọc.
***************************************
Tiết 3 	Luyện Toán
Tiết 16	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh :
- Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hệ thống bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2. Bài mới: 
Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập phân 
+ Phần nguyên bằng nhau
+ Phần nguyên khác nhau
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Điền dấu >, < ; = vào chỗ 
a) 6,17  5,03 c)58,9 59,8 
b) 2,174  3,009 d) 5,06  5,06
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
5,126; 5,621; 5,216; 5,061; 5,610
Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé dần
72,19; 	72,099; 	72,91;	72,901; 	72,009
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp điền vào 
a) 4,8x 2 5,8x 0
c, 53,x49 < 53,249	 d)2,12x = 2,1270 
Bài 5: (HSKG)
H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số đều lớn hơn 3,1 và bé hơn 3,2?
Bài 6 Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị .
 4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Lời giải :
a) 6,17 > 5,03 c)58,9 < 59,8 
b) 2,174 < 3,009 d) 5,06 = 5,06
Lời giải :
 5,061 < 5.126 < 5,610 < 5,216 < 5,621. 
Lời giải :
72,9 1> 72,901 > 72,10 > 72,099 > 72,009 
Lời giải :
a) x = 0 ; b) x = 8
c) x = 1 ; d) x = 0 
Lời giải :
Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20
- 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3,10 và bé hơn 3,20 là :
 3,11; 3,12; 3,13; 3,14 ; 3,15 
Lời giải :
 Tổng số tuổi của hai chị em là :
 8 2 = 16 (tuổi)
 Chị có số tuổi là :
 16 – 6 = 10 (tuổi)
	Đáp số : 10 tuổi
- HS lắng nghe và thực hiện.
******************************
Thứ Tư, ngày 9 tháng 10 năm 2013
Sáng Tiết 1	Kĩ thuật
 NẤU CƠM (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
HS cần phải 
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
* SDNLTK&HQ : Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu học tập. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra: 
Hãy ghi số ( 1 ; 2 ; 3 ; 4 ) vào cho đúng trình tự nấu cơm.
1.Nhặt bỏ thóc, sạn lẫn trong gạo và vo sạch gạo.
2.Xác định lượng gạo để nấu cơm.
3.Dùng dụng cọ đong để lấy gạo
4.Rửa sạch nồi trước khi cho nứoc sạch vào để nấu cơm.
- Nhận xét .
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con :
2-3-1-4.
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Tiết kĩ thuật hôm nay chúng ta tìm hiểu cách nấu cơmbằng nồi cơm điện. 
b.Các hoạt động :
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
- YCHS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 thảo luận nhóm 2 so sánh sự giống và khác nhau giữa nấu cơm bằng bếp điện và bếp đun ?
- Nêu các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện ?
- Nêu các bước nấu cơm trong hình 4 ?
- YC HS thảo luận nhóm 4, hồn thành phiếu học tập sau : 
 Phiếu học tập
1) Kể tên các dụng cụ,nguyên liệu cần chuẩn bị nấu cơm bằng bếp điện ?
2) Nêu các công việc nấu cơm bằng bếp điện và cách thực hiện ?
3) Trình bày cách nấu cơm bằng bếp điện ?
4) Theo em ,muốn nấu cơm bằng bếp điện đạt yc ( chín đều,dẻo) cần chú ý nhất khâu nào ?
5) Nêu ưu điểm của cách nấu cơm bằng bếp điện ?
- GV : Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp ( bếp củi, bếp ga, bếp dầu, bếp điện, bếp than) và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS 
- Có mấy cách nấu cơm ? Đó là những cách nào ?
- Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào ?Em hãy nêu cách nấu cơm đó ?
- YCHS đọc ghi nhớ. 
- Lắng nghe.
- HS thảo luận, trình bày. 
.Giống : cùng phải chuẩn bị gạo,nước sạch,rá và chậu để vo gạo.
.Khác : về dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm.
- Cho gạo đã vo sạch vào nồi,cho nước vào nồi nấu cơm.
- Cứ một cốc gạo thì cho 1,5 cốc nước./San đều gạo trong nồi./Lau khô đáy nồi./Đậy nắp, cắm điện và bật nấc nấu.Đèn ở nấc nấu bật sáng.
- HS thảo luận, trình bày kết quả.
- Nồi, gạo, nước , bếp điện.
- Vo gạo, đặt nồi lên bếp điện. 
- 1HS trình bày.
- Nước cạn giảm lửa thật nhỏ.
- Cơm dẻo, chín đều, không khô hoặc nhão.
- Lắng nghe. 
- 2 cách :bằng bếp điện và bếp đun. 
- HS trả lời.
- 2HS đọc.
3.Củng cố-dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Luộc rau.
************************************
Tiết 2	 	Tiếng anh
GV bộ môn dạy
Tiết 3 Toán
Tiết 38 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Biết :
- So sánh hai phân số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
- YCHS viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:5,964 ; 5,946 ; 5,694 ; 5,96
- YCHS so sánh hai STP.
- Nhận xét ghi điểm.
- 5,694 ; 5,946 ; 5,96 ; 5,964
- 7,61 < 7,62
- 40,8 > 39,99
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
b.Luyện tập:
Bài 1: 
- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- YCHS thảo luận làm bài vào SGK, sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”.
Bài 2: 
- YCHS đọc yc bài(TB-Y).
- YCHS làm vào nháp, 1HS làm việc trên phiếu.
Bài 3:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bài cá nhân.
- YCHS nx xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8?
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718?
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào?
Bài 4:
a) 0,9 < x < 1,2
- X nhận những giá trị nào?
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm X ?
- Vậy X nhận giá trị nào?
b) Tương tự x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
- Nghe.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- KQ: 84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
 6,843 89,6
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- KQ:4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- Đứng hàng phần trăm
- Tương ứng số 1
- X phải nhỏ hơn 1 ;x = 0
- X nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9.
-Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm X sao cho 0,9 < X < 1,2. 
- X = 1
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Ÿ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:0,16 ; 0,219 ; 0,17 ; 0,291
- Bài sau : “Luyện tập chung “
0,16 ; 0,17 ; 0,219 ; 0,291
***************************************
Tiết 4 Luyện từ và câu
Tiết 15 	MỞ RỘNG VỐN TỪ :THIÊN NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được 1 số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của (BT3,4).
- HS(K-G) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* GDBVMT:Bồi dưỡng tình cảm yêu quí ,gắn bó với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết sẵn ND BT 2 và một số bảng phụ để HS làm BT3,4.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
- Đặt câu phân biệt nghĩa của từ “đi, đứng”
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay các em hiểu nghĩa của từ thiên nhiên. Sau đó các em sẽ được mở rộng vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên và một số thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề trong đời sống của con người.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- YC HS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS thảo luận nhóm cặp,1 nhóm trình bày. 
+ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa...
+ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
- Vậy trong 3 dòng dưới đây dòng nào chỉ thiên nhiên.
Bài 2: 
- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- YCHS thảo luận nhóm 4.
- Gợi ý:Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh” ?
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?
- Em hiểu gì về tục ngữ“Khoai đất lạ,mạ đất quen”?
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão”khuyên ta điều gì?
Ÿ GV:“Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.Tình cảm yêu quí ,gắn bó với môi trường.
Bài 3,4:
- YCHS đọc yc bài(TB-Y).
- YCHS thảo luận nhóm 4.
Ÿ Nhóm 1,2:Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng.
Ÿ Nhóm 3,4:Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa).
Ÿ Nhóm 5:Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.
Ÿ Nhóm 6:Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.
Ÿ Nhóm 7:Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng.
Ÿ Nhóm 8:Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ.
Ÿ Nhóm 9:Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.
VD:
+ Cánh đồng rộng bao la.
+ Cột cờ cao vời vợi.
+ Hang núi sâu hun hút.
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
- HS nêu.
- Nghe.
- HS đọc. 
- HS trả lời:cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, núi non.
- “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
- Ý b giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
- HS đọc. 
- HS thảo luận,trình bày.
a) Lên thác xuống ghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Nước chảy đá mòn
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn ®Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
- HS đọc. 
- HS thảo luận,trình bày.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... 
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài ngút ngát, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi...
-hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...
-ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
-lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, 
khủng khiếp ...
VD:
+ Tiếng sóng vỗ lao xao ngồi sông.
+ Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
+ Sóng điên cuồng gào thét.
***********************
ChiềuTiết 1	Khoa học
Bai 16	PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
I.MỤC TIÊU:
- Biết nguyên nhân và phòng tránh HIV/AIDS.
* GDBVMT: Bỏ rác y tế đúng nơi, tuyên truyền, vận động phòng tránh.
* KNS: Trình bày hiểu biết và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình trang 35 SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
- Vi-rút viêm gan A có ở chất thải nào của người bệnh ?
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :Loài người đang đứng trước một căn bệnh cực kì nguy hiểm,căn thế thế kỉ,cho đến nay chưa có phương thuốc đặc trị.Đó chính là bệnh AIDS.Qua sách ,báo,ti vi các em cũng đã có được một số kiến thức cơ bản về bệnh AIDS.Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về căn bệnh này và cách phòng tránh nó.
b.Các hoạt động:
Hoạt động1:Trò chơi”Ai nhanh,ai đúng?”
- GV chia lớp thành 3 nhóm,phát phiếu cho mỗi nhóm,yc mỗi nhóm đọc câu hỏi và câu trả lời sgk/30 và tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào.
* Kết luận:HIV là một loại vi-rút gây suy giảm miễn dịch của cơ thể.Tức là nó làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nguy hiểm,các bệnh khác.Khi bị nhiễm HIV,lượng bạch cầu trong máu bị tiêu diệt dần,làm cho sức đề kháng của cơ thể bị suy yếu và dẫn đến tử vong.
- Như vậy, HIV là gì ?(TB-K)
- AIDS là gì?
Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm.
- YCHS thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: 
+ Theo bạn, có những cách nào để không bị lây n

File đính kèm:

  • doclop 5 tuan 8 CKTKN.doc