Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Tiết 28 + 29: Bài: Sáng kiến của bé Hà
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Họ nội là những người họ về đằng bố.
- Họ ngoại là những người họ về đằng mẹ.
- Các nhóm thi tiếp sức:
+ Họ nội: cụ nội, ông bà nội, bác, cô, chú.
+ Họ ngoại: Cụ ngoại, ông bà ngoại, bác, gì, cậu.
trừ 8. - 0 không trừ được 8 - Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt. - Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả. - Còn 3 chục. - Viết 3 thẳng 4 vào cột chục - 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1 - 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 - Thực hiện. - Quan sát, thực hiện theo. - 60 - 50 - 90 - 80 - 30 - 80 9 5 2 17 11 54 51 45 88 63 19 26 - Đọc dề bài - 1 HS tóm tắt. - Bằng 20 que tính - HS nhận xét đúng /sai và tự sửa bài - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. ____________________________________________ ÂM NHẠC : TIẾT 10: GV chuyên trách dạy – Trần Thị Kim Chung _________________________________________ CHÍNH TẢ : TẬP CHÉP : TIẾT 19: Bài : NGÀY LỄ I. MỤC TIÊU: Chép chính xác, trình bày đúng bày CT Ngày lễ. Làm đúng BT2; BT(3) a / b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -GV: BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. -HS: Vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc các từ cho HS viết: trượt ngã, đằng trước, rửa mặt. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD tập chép. - Đọc đoạn viết. - HD HS tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Đoạn viết có những chữ nào được viết hoa. * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó: phụ nữ, lao động, thiếu nhi, người cao tuổi. - Nhận xét - sửa sai. *HD chép vào vở: - Đọc đoạn viết. - Lưu ý tư thế ngồi viết, kĩ thuật chép bài: đọc nguyên câu hoặc từng bộ phận của câu và viết vào vở. - Yêu cầu chép bài. * Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Treo BP nội dung bài tập 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài- chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ luật chính tả, ghi nhớ những ngày lễ. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. -Hát. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe - 1 học sinh đọc lại. - Trả lời cấu hỏi. - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên riêng. - Viết bảng con, 2 HS lên bảng viết. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nghe - Nhìn bảng đọc từng câu, từng bộ phận của câu viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. * Điền vào chỗ trống: nghỉ/ nghĩ. - Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). * Điền vào chỗ trống: a. c hay k? - Con cá, con kiến, cây cầu. b. n hay l? - hoa lan, thuyền nan. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. ____________________________________________ KỂ CHUYỆN : TIẾT 10: Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC TIÊU: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. +Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kể chuyện theo tranh - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: -Trong giờ Kể chuyện tuần 10, các em sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. HĐ 2. Kể lại từng đoạn truyện -Tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu. - Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em. Đoạn 1: -Bé Hà được mọi người coi là gì ? Vì sao ? -Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì? -Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy? -Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Đoạn 2: -Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa? -Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà? Đoạn 3: -Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? -Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao? HĐ 3. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện. + Kể nối tiếp. - Yêu cầu Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). d. Củng cố, dặn dò: - Gọi nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Hát. - Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường. - Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. - Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà. - Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả. - 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. - Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Ơng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé. - Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc. - Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện. -Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). - Thể hiện lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà. - Lắng nghe và thực hiện. _______________________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013 TOÁN : TIẾT 48: Bài: MƯỜI MỘT TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11- 5 I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5. + Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và thực hiện các phép tính: 30 - 8 ; 40 - 18 + HS2: Tìm x: x + 14 = 60 ; 12 + x = 30 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tựa bài lên bảng. HĐ 2. HDHS thực hiện phép trừ 11 - 5 Bước1: GV gài lên bảng thẻ một chục que tính và 1 que tính rời và nêu bài toán. - Cô có bao nhiêu que tính? - Cô muốn bớt đi bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng: 11 - 5 Bước2: Tìm kết quả: - Có bao nhiêu que tính tất cả. - Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? - Vậy 11 trừ 5 bằng mấy? - Viết lên bảng: 11 - 5 = 6 Bước3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính, sau đó nêu lại cách làm của mình. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ. HĐ 3. HD Lập bảng 11 trừ đi 1 số. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 11 trừ đi1 số và yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả. - GV mời dại diện nhóm đọc kết qủa trong tổ thảo luận. Đồng thời GV ghi kết quả vào bảng - Gọi 1 HS nhận xét kết quả của các tổ. - Hỏi: Các em có nhận xét gì về các phép trừ này? - Đây là bảng 11 trừ đi 1 số (có nhớ) rất quan trọng phải học thuộc. HĐ 4. Luyện tập - Thực hành. Bài 1a (bỏ 2 cột cuối) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không?Vì sao? - Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 - 9 và 11 - 2 không? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b (bỏ cột cuối). - Các em báo cáo 2 kết quả ở 2 phép tính: 11 - 1 - 5 và 11 - 6 như thế nào? Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11- 1- 5 bằng 11- 6 - Nhận xét và cho điểm hoc sinh. Bài2: Tính: - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm. - Sau khi HS làm xong yêu cầu nêu cách thực hiện tính 11 - 8 ; 11 - 7 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là sao? - Các em suy nghĩ và làm bài giải vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nêu câu hỏi hệ thống bài. - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe, nhắc lại tựa bài. - Nghe và phân tích đề - Có 11 que tính. - Bớt đi 5 que tính. - Thực hiện phép trừ 11 - 5. - Có 11 que tính. - Còn 6 que tính. - 11 - 5 = 6 - 11 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1 1 trừ 1 bằng 0. 5 6 - Trừ từ phải sang trái, ... - HS 4 tổ thảo luận, có thể dùng que tính để tính kết quả. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Các phép trừ này đều có số bị trừ là 11. - HS học thuộc công thức. - Tính nhẩm. - Không cần, vì khi ta thay đổi vị trí các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi. - Có thể ghi ngay 11 - 2 = 9 và11 - 9 = 2. Vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng. 9 + 2 = 11. - Làm bài và báo cáo kết quả. - Có cùng kết quả là 5. - Làm bài vào bảng con và trả lời câu hỏi. - Cho đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. ________________________________________________________ TẬP ĐỌC : TIẾT 30: Bài: BƯU THIẾP I. MỤC TIÊU: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư, ( trả lời được các CH trong SGK ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Mỗi học sinh một bưu thiếp, một phong bì thư.. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Nhắc nhở học sinh, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc và TLCH bài: Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc hai bưu thiếp. Qua tấm bưu thiếp của một bạn học sinh viết chúc mừng năm mới ông bà và tấm bưu thiếp của ông bà chúc mừng bạn, các em sẽ hiểu thế nào là bưu thiếp, người ta viết bưu thiếp để làm gì, cách viết một bưu thiếp thế nào. Bài học còn dạy các em cách ghi một phong bì thư. HĐ 2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Huớng dẫn đọc từ khó: Bưu thiếp, Vĩnh Long, - Yêu cầu đọc nối tiếp câu. - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó. + HD giải nghĩa từ: . Thế nào là bưu thiếp? - Yêu cầu HS dọc chú thích. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm - Yêu cầu HS thi đọc đồng thanh, cá nhân HĐ 3. HD tìm hiểu bài. * Yêu cầu đọc thầm bưu thiếp 1. + Bưu thiếp 1 là của ai gửi cho ai? + Gửi để làm gì? *Yêu cầu đọc thầm bưu thiếp 2: + Bưu thiếp 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? + Bưu thiếp dùng để làm gì? + Hãy viết một bưu thiếp (Yêu cầu viết ngắn gọn) và ghi rõ địa chỉ. - Yêu cầu đọc bưu thiếp. 4. Củng cố, dặn dò: - Viết bưu thiếp là thể hiện sự quan tâm đến người thân. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập ghi bưu thiếp. -Hát - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS luyện đọc cá nhân: Bưu thiếp Vĩnh Long, - Mỗi học sinh đọc một câu. + Luyện đọc cá nhân. - Tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư ngắn, báo tin, chúc mừng, gửi quà - 1 học sinh đọc. - Học sinh đọc trong nhóm. - 3 nhóm cùng thi đọc bưu thiếp 2. - Nhận xét - bình chọn. - Học sinh đọc. - Của cháu gửi cho ông bà. - Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. - Học sinh đọc thầm. - Của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. - Viết bưu thiếp cho ông bà. - Vài học sinh đọc bưu thiếp. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. _____________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 10: Bài: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ( BT1,BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại ( BT3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Viết sẵn bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết 2. Kiểm tra: 2. Kiểm tra: - Tìm những từ chỉ hoạt động của vật, người trong bài: Làm việc thật là vui? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3. Bài mới: HĐ 1. GT bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng: HĐ 2. HD làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu câu làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Chơi tiếp sức theo nhóm. Phát cho các nhóm giấy, bút. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 4: - HD làm bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Cuối mỗi câu ghi dấu chấm, cuối câu hỏi ghi dấu chấm hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò: - Khi nào ta dùng dấu chấm? Dấu hỏi - Nhận xét giờ học. - Hát. - Nêu: đồng hồ tích tắc, tu hú kêu, bé học bài - Nhận xét, đánh giá cùng GV. - Lắng nghe và nhắc lại. * Tìm những từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - Bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu. - Nhận xét. * Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết? - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày: - Cha mẹ, ông bà, cô chú, cậu gì, dượng, con dâu, con rể, cháu, chắt - Nhận xét- bổ sung. * Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết? - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. - Họ nội là những người họ về đằng bố. - Họ ngoại là những người họ về đằng mẹ. - Các nhóm thi tiếp sức: + Họ nội: cụ nội, ông bà nội, bác, cô, chú. + Họ ngoại: Cụ ngoại, ông bà ngoại, bác, gì, cậu. - Nhận xét, bổ sung. * Em chọn dấu chấm hay dấu hỏi để điền vào chỗ trống? - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. Nam nhờ chị viết thư cho ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết song thư chị hỏi: - Em còn muốn nhắn gì nữa không? Cậu bé đáp: - Dạ có . Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và sai nhiều lỗi chính tả.” - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu. ____________________________________________ MĨ THUẬT : TIẾT 10: GV chuyên trách dạy – Cô Nguyễn Thị Thu Hằng ____________________________________________ Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013 THỂ DỤC : TIẾT 20: Bài 20 : ĐIỂM SỐ 1- 2, 1- 2,THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI : BỎ KHĂN I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Điểm số 1- 2,1- 2,theo đội hình vòng tròn.Yêu cầu điểm đúng số,rõ ràng. - Học trò chơi : Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường . 1 còi . 1 khăn III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1/ Phần mở đầu : GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động Giậm chân.giậm Đứng lại..đứng Tập bài thể dục phát triển chung Mỗi đông tác thực hiện 2x8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét 2/Phần cơ bản: a.Điểm số 1-2,1-2, theo hàng ngang Lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập Nhận xét Lần 2:Các tổ thi đua điểm số Nhận xét Tuyên dương b.Điểm số 1-2,1-2,theo vòng tròn Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS điểm số Nhận xét d.Trò chơi: Bỏ khăn Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét 3/Phần kết thúc: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học 4phút 1lần 26 p 7 p 2 lần 10 p 2- 3 lần 9 phút 5phút Đội hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ________________________________________ TOÁN : TIẾT 49: Bài: 31 – 5 I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 3 bó 1chục que tính và 1 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: - Gọi một HS nhẩm ngay kết quả của: 11 - 4, 11 - 6, 11 - 8 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: Tiết toán hôm nay chúng ta học bài 31 - 5. - GV ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu phép trừ: 31 - 5 Bước 1: Nêu vấn đề. - GV cài bó que tính và một que tính rời vào bảng gài và nêu bài toán. Cô có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng 31 - 5 = ? Bước 2: Tìm kết quả - GV cầm 3 bó que tính và 1 que tính rời hướng dẫn HS cách làm. - Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn 1 que tính rời. - Hỏi còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que tính rồi bớt đi 4 que tính còn lại 6 que tính rời. - Còn lại 2 bó que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu? - GV ghi 26 vào chỗ : 31 - 5 = Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. - Tính từ đâu sang đâu? - 1 có trừ được 5 không? - Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 - 1 là 2, viết 2 - Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. HĐ 3. Luyện tập - thực hành. Bài 1: Bỏ hàng dưới. Yêu cầu HS tự làm 5 phép tính đầu vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS một phép tính và nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài vào bảng phụ - Gọi 1 HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV nhận xét Bài 4: - Gọi 1 HS đọc câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nêu câu hỏi hệ thống bài. - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán kế sau: 51 - 15. Nhận xét tiết học. - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ: 31 - 5. - HS lấy que tính để trên bàn. - HS thao tác trên que tính. - Bớt đi một que tính rời. - Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5 - Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que tính. - 31 Viết 31 rồi viết 5 thẳng cột với 1. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 5 26 - Tính từ phải sang trái. - 1 không trừ được 5. - Nhắc lại. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Đặt tính rồi tính hiệu - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - 51 - 21 - 71 4 6 8 47 15 63 HS tự sửa bài Tóm tắt Có: 51 quả trứng Lấy đi: 6 quả trứng Còn lại: quả trứng ? Giải. Số quả trứng còn là: 51 - 6 = 45 (quả ) Đáp số: 45 quả trứng. - HS tự sửa bài. - Đọc câu hỏi. - Đoạn AB cắt đoạn CD tại điểm O. - Nhắc lại, HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. - Lắng nghe và nhắc lại. ____________________________________________ CHÍNH TẢ : NGHE – VIẾT : TIẾT 20: Bài : ÔNG VÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ. Làm đúng BT2; BT(3) a / b GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3 vào bảng phụ. -Bảng con, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 1, Ổn định tổ chức:
File đính kèm:
- GA 2 tuan 10.doc