Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm (tiết 1)
- Biết đọc chậm, rõ rang các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được câu hỏi 1, 2)
- Rèn kỹ năng đọc, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đọc và hiểu nội dung bài đọc. Phát triển lời nói qua các câu hỏi sgk.
ợng Phương pháp tổ chức, A. Phần mở đầu: 5-6' - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - ĐHTT : x x x x x x x x - GV hướng dẫn HS khởi động - Lớp giậm chân tại chỗ. - Chơi trò chơi: có chúng em. B. Phần cơ bản: 1. Ôn bài thể dục PTC, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. 20-22' ĐHLT: x x x x x x x x x x - Lần 1: GV hô HS tập. -> GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS tập thực hiện -> GV quan sát sửa sai cho HS. 3. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”,"Vòng tròn" “Nhóm ba, nhóm bảy”. - GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi - GV nhận xét C. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao BTVN 5' - ĐHXL: x x x x x x x x --------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: Nhóm trình độ 2: Luyện đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Nhóm trình độ 3: Luyện viết: ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: + Nhóm 2: : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn kỹ năng đọc, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đọc và hiểu nội dung bài đọc. Phát triển lời nói qua các câu hỏi sgk. - Giáo dục học sinh luôn biết yếu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. + Nhóm 3: - Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài "Đôi bạn". - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nghe - viết chính tả. - Giaó dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện chữ viết. II. Đồ dung: Nhóm2 : SGK. Nhóm3 : SGK . III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 8’ 1 - HS đọc lại bài TĐ: Con chó của nhà hang xóm GV: GTB: Ghi b¶ng * GT Giới thiệu đoạn viết. Đọc mẫu đoạn viết. Cho HS đọc thầm đoạn viết. 6’ 2 GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo câu. HS: Đọc thầm đoạn viết. - Viết từ khó 6’ 3 HS: đọc nối tiếp theo câu. - GV: Đọc chậm bài cho HS viết bài 6’ 4 GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn. HS: Viết bài vào vở 5’ 5 HS: đọc nối tiếp theo đoạn. - GV: Đọc chậm bài cho HS soát bài 4’ 6 GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn trong nhóm. HS: Soát bài 3’ 7 HS: đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. GV: Nhận xét. - GV: Thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. 2’CC- DD Củng cố lại ND bài học. Nhận xét tiết học. Giao bài học cho HS ở nhà ------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Nhóm trình độ 2: Luyện viết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Nhóm trình độ 3: Luyện đọc: ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Nghe - viết chính xác đoạn 1 của bài Con chó của nhà hang xóm. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nghe - viết chính tả. - Giaó dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện chữ viết. + Nhóm 3: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. - Rèn kỹ năng đọc, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đọc và hiểu nội dung bài đọc. Phát triển lời nói qua các câu hỏi sgk. - Giáo dục học sinh luôn biết quý trọng những phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. II. Đồ dung: Nhóm2 : SGK. Nhóm3 : SGK . III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 8’ 1 GV: GTB: Ghi b¶ng * GT Giới thiệu đoạn viết. Đọc mẫu đoạn viết. Cho HS đọc thầm đoạn viết. - HS đọc lại bài TĐ: Đôi bạn 6’ 2 HS: Đọc thầm đoạn viết. - Viết từ khó GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo câu. 6’ 3 - GV: Đọc chậm bài cho HS viết bài HS: đọc nối tiếp theo câu. 6’ 4 HS: Viết bài vào vở GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn. 5’ 5 GV: Đọc chậm bài cho HS soát bài. HS: đọc nối tiếp theo đoạn. 4’ 6 HS: Soát bài GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn trong nhóm. 3’ 7 - GV: Thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. HS: đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. GV: Nhận xét. 2’CC- DD Củng cố lại ND bài học. Nhận xét tiết học. Giao bài học cho HS ở nhà ------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Nhóm trình độ 2: Luyện toán: LUYỆN TẬP CHUNG (VBT) Nhóm trình độ 3: Luyện toán: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA (VBT) I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. Biết giải toán với các số có kem theo đơn vị cm. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm, thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn. - Giáo dục HS tính tự giác, tích cực, cẩn thận trong học toán. + Nhóm 3: - Biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia trong làm tính chia và trong giải toán. - Rèn kỹ năngsử dụng bảng nhân, bảng chia trong làm tính chia và trong giải toán.. - Giáo dục học sinh tính tự giác, tích cực, cẩn thận trong học toán. II. Đồ dung: Nhóm2 : SGK. Nhóm3 : SGK . III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 8’ 1 GV: GTB: Ghi b¶ng * GT Giới thiệu bài học. - HD HS làm BT1 ( VBT). - HS đọc KT lại bài làm ở nhà 6’ 2 HS: làm bài tập trong VBT GV: HD HS làm BT1 (VBT) 6’ 3 - GV: Chữa bài tập 1 GV: HD HS làm BT2 (VBT) HS: HS: làm bài tập trong VBT 6’ 4 HS: làm bài tập trong VBT - GV: Chữa bài tập 1 GV: HD HS làm BT2 (VBT) 5’ 5 - GV: Chữa bài tập 2 GV: HD HS làm BT3 (VBT) HS: HS: làm bài tập trong VBT 4’ 6 HS: làm bài tập trong VBT GV: Chữa bài tập 2 GV: HD HS làm BT3 (VBT) 3’ 7 - GV: Chữa bài tập 3 HS: HS: làm bài tập trong VBT - GV: Chữa bài tập 3 2’CC- DD Củng cố lại ND bài học. Nhận xét tiết học. Giao bài học cho HS ở nhà --------------------------------------&---------------------------------------- Thứ 4 Ngày soạn :/12/2013 Ngày giảng:/12/2013 Tiết 1: Nhóm trình độ 2: Tập đọc: THỜI GIAN BIỂU Nhóm trình độ 3: Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tr.79) I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Biết đọc chậm, rõ rang các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được câu hỏi 1, 2) - Rèn kỹ năng đọc, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đọc và hiểu nội dung bài đọc. Phát triển lời nói qua các câu hỏi sgk. - Giáo dục học sinh biết lập và thực hiện thời gian biểu trong ngày. + Nhóm 3: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia. (Bài tập 1, 2, 3) - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng được việc tính giá trị của biểu thức vàn dạng bài điền dấu (=, ) - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong làm tính, giải toán. II. Đồ dung: Nhóm2 : phiếu BT. Nhóm3 : Phiếu BT, Bộ ĐDHT . III. Hoạt động dạy và học : TG H§ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 5' KTB HS: Đọc bài "Con chó nhà hàng xóm.”2em đọc GV: Cho hs làm bài 2 5’ 1 - GV: Đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm VD sau 1em lên bảng làm 23 + 12 - 25 = 35 - 25 = 10 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải Gv: Hướng dẫn hs nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức. - Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ? 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm Hs: Làm bài tập 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK. 205 + 60 + 3 = 265 +3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 +17 = 217 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài 2 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20 8’ 3 GV: HD tìm hiểu bài - Đây là lịch làm việc của ai ? - Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày?. - Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ? - Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường ? - Nêu nội dung của bài? HS: Làm bài tập 3: Điền dấu 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 - 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 3’ 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài 4 5’ 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét chữa bài 4 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau -------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Nhóm trình độ 2: Toán: NGÀY, THÁNG (Tr.79) Nhóm trình độ 3: Tập đọc: VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. Biết xem ngày để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. (Bài tập 1, 2, 3) - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng lịch trong cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong toán. + Nhóm 3: - Biết đọc ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. Hiểu ND: Bạn nhỏ về quê thăn quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 câu thơ đầu) - Rèn kỹ năng đọc, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đọc và hiểu nội dung bài đọc. Phát triển lời nói qua các câu hỏi SGK. - Giáo dục học sinh luôn biết yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo. II. Đồ dung: Nhóm2 : phiếu BT, Bộ ĐDHT. Nhóm3 : Phiếu BT. III. Hoạt động dạy và học : TG H§ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 5' KT BC HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau - GV: Gọi HS đọc bài Đôi bạn 5’ 1 GV: GTB, ghi bảng. - Giới thiệu tên các ngày trong tháng, giới thiệu lịch và cấu chúc của tờ lịch. HD cách đọc các ngày trong tháng . Gọi HS đọc. Nhận xét. HS: Đọc bài trước trong sgk 6’ 2 HS: Đọc các ngày trong tháng theo nhóm. 1 HS chỉ – 1 HS nêu ngày GV: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 6' 3 GV: Gọi HS nhìn tờ lịch trả lời. Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Đọc tên các ngày trong tháng. Nhận xét HD làm bài tập 1. HS: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài 1 +2 GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK. Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Quê ngoại bạn ở đâu? - Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ. 5’ 6 GV: Nhận xét. HD làm bài 3 + 4 cho HS làm HS: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 6' 7 HS: Làm bài 3+4. Nhận xét GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2: Chính tả: (tập chép) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Nhóm trình độ 3: Thủ công: CẮT, DÁN CHỮ E I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Rèn kĩ năng kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kỹ thuật. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ và hứng thú học cắt chữ. + Nhóm 3: - Tập chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi (Con chó nhà hàng xóm). Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn. - Rèn kỹ năng chép chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Giáo dục học sinh luôn tự giác, tích cực rèn chữ viết. II. Đồ dung: Nhóm 2 : phiếu BT. Nhóm 3 : Mẫu chữ E. III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 5' KT BC GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Giờ trước chúng ta học bài gì? 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Quan sát chữ E mẫu và nêu nhận xét. + Chữ V có gì giống nhau ? + Nét chữ E rộng mấy ô? 3’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết GV: HD HS quy trình kẻ, cắt ,dán chữ E 4’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết HS: Thực hành kẻ cắt chữ mẫu. 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp GV: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. 6 GV: HD viết bài. Đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình. 7 HS làm bài tập vào phiếu. - GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh 5’ 6 GV: HDHS: Làm bài 2 trong phiếu. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS: Trưng bày các sản phẩm của mình. - Bình chọn những tác phẩm đẹp nhất trưng bày tại lớp. 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Nhóm trình độ 2: Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤP XE ĐI NGƯỢC CHIỀU Nhóm trình độ 3: Chính tả: (Nghe - viết) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Rèn kĩ năng gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ và hứng thú học tập. + Nhóm 3: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi (Đôi bạn). Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập chính tả. - Rèn kỹ năng nghe - viết chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Giáo dục học sinh luôn tự giác, tích cực rèn chữ viết.. II. Đồ dung: Nhóm 2 : Mẫu biển báo giao thông. Nhóm 3 : phiếu BT. III. Hoạt động dạy và học : TG H§ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 5' KTBC - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 GV: Giới thiệu mẫu biển báo HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 HS: QS nhận xét – sửa chữa. GV : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 GV: Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông HS: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 13’ 4 HS:Thực hành Gấp, cắt dán GV : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: làm bài tập 2a Lời giải đúng: a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau ----------------------------------------&--------------------------------------- Thứ 5 Ngày soạn :/12/2013 Ngày giảng:/12/2013 Tiết 1: Nhóm trình độ 2: Luyện từ và câu: TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? Nhóm trình độ 3: Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tr.80) I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2) . Nêu được tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). - Rèn kỹ năng đọc tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? Phát triển lời nói qua quan sát tranh. - Giáo dục học sinh luôn biết yếu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. + Nhóm 3: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia. (Bài tập 1, 2, 3) - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng được việc tính giá trị của biểu thức với phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong làm tính, giải toán. II. Đồ dung: Nhóm2 : phiếu BT. Nhóm3 : Phiếu BT, Bộ ĐDHT . III. Hoạt động dạy và học : TG H§ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 1’ 4' ÔĐTC KTBC hát HS: HS làm bài 1 Hát HS: làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài 1: (Miệng) - Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc. GV: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Hướng dẫn hs nắm được quy tắc thực hiện. 5’ 2 GV: Gọi HS nêu Kết quả Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu. HS: Làm bài tập 1 - Hs nêu yêu cầu. 253 + 10 x 4 = 235 + 40 = 293 93 - 48 : 8 = 93 – 6 = 87; . 5’ 3 HS:Làm bài 2 -Cái bút này rất tốt. Bé Nga ngoan lắm ! -Hùng bước nhanh thoăn thoắt. -Chiếc áo rất trắng. -Cây cao này cao ghê -Tay bố em rất khoẻ -Chữ của em còn xấu. -Con cún rất hư. -Sên bò chậm ơi là chậm ! -Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em. -Cái bàn ấy quá thấp. -Răng ông em yếu hơn trước GV: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 GV: Gọi HS đặt câu trước lớp.- Kết luận. HS: Làm bài tập 2 37 - 5 x 5 = 12 Đ 180 : 6 + 30 = 60 Đ 30 + 60 x 2 = 150 Đ 282 - 100 : 2 = 91 S HS: Làm bài 3 Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu. GV: Nhận xét - sửa chữa. GV: Nhận xét – HD bài 3 Bài giải Số táo mẹ và chị hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả táo 2’ CCDD - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Nhóm trình độ 2: Toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH (Tr.80) Nhóm trình độ 3: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: + Nhóm 2: : - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. (Bài tập 1, 2) - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng xem lịch và vận dụng lịch để áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong làm tính, giải toán. + Nhóm 3: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2). Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - Rèn kỹ năng đọc tìm được từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn. Xác định cụm từ qua BT điền dấu phẩy. - Giáo dục học sinh tính tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dung: Nhóm2 : phiếu BT. Nhóm3 : Phiếu BT. III. Hoạt động dạy và học : TG H§ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 5' KTBC GV: Một năm có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày? HS: làm bài tập 2 tiết trước 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 vào phiếu: nhìn vào tờ kịch tháng 1 ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng GV: Hướng dẫn làm bài tập 1 - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh. GV: Chữa bài tập 1 Gọi HS nêu số ngày trong tháng và trong tuần HD làm bài tập 2 HS: làm bài tập 1 7' 2 HS: Làm bài tập 2 Chỉ và nói ngày, tháng, thứ theo nhóm. Nhận xét GV: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 2 * ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc * ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng + Công việc: Cấy lúa, cày bừa 5' 3 GV: Gọi nêu ngày tháng, thứ trên lịch. Nhận xét- HD làm bài 3 HS: Làm bài 2 5' 4 HS:Làm bài 4 Nêu ngày, tháng, thứ trên lịch trong nhóm. Nhận xét GV: Hướng dẫn làm bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh. - Nhận xét. 5' 5 GV: Nhận xét chữa bài. Hệ thống tiết học HS: Chữa bài tập 3 vào vở. 2’ CCDD GV: Nhận xét – Tuyên dương. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Nhóm trình độ 2: Kể chuyện: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Nhóm trình độ 3: Tự nhiên - xã hội: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. Mục tiêu: + Nhóm 2: : - Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. + Nhóm 3: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị. - Rèn kỹ năng quan sát tranh và trình bày kết quả thảo luận rõ ràng, rành mạch. - Giáo dục học sinh tính tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dung: Nhóm2 : Tranh. Nhóm3 : Phiếu BT. III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 5' KTBC HS: Câu chuyện bó đũa. Nêu nội dung bài tiết trước. 5’ 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. + Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)... 7’ 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm. GV: Gọi các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. - Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị ng
File đính kèm:
- Tuần 16.doc