Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim

Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng: Nắn nót, quyển sách, nguệch ngoạc.

 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ.

 - Hiểu nghĩa của các từ mới: nguệch ngoạc, ôn tồn,

 - Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”

 - Rút được lời khuyên của câu tục ngữ, chuyện: “Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công”.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chăm chú làm bài tập, riêng Nam ngồi gấp máy bay.
- Tình huống 3: Vào giờ cơm tối, khi cả nhà đã bắt đầu ăn cơm thì Tùng vẫn mải mê đá bóng.
- Gọi HS nhận xét cách xử lí tình huống của các nhóm (Đúng, sai ) và giải thích vì sao?
GV kết luận: Sinh hoạt, học tập đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân và không ảnh hưởng đến người khác .
*Hoạt động 3 (5’) Lập kế hoạch, thời gian biểu học tập và sinh hoạt.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập ra thời gian biểu học tập, sinh hoạt trong ngày sao cho phù hợp.
- GV đưa ra mẫu thời gian biểu chung để cho HS tham khảo.
+ Kết luận: cần sắp xếp thời gian hợp lí để đảm bảo thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 
Hoạt động nối tiếp (3’) Củng cố 
- Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? 
- Liên hệ thực tế
- Lắng nghe
- Nhắc đề bài.
- Việc làm của Nam và Tuấn là sai. Vì nếu nói chuyện riêng trong lớp, sẽ làm ảnh hưởng đến cả lớp và cô giáo không hài lòng bản thân 2 bạn sẽ không hiểu bài.
- Việc làm của Thái và em là sai. Vì làm như vậy, Thái và em sẽ làm ảnh hưởngđến cả nhà, 2 anh em không nghỉ trưa sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ.
 Kèm học sinh yếu nhắc lại nội dung bài.
 - Chia nhóm, cử nhóm trưởng thư kí nhận tình huống xử lí .
- Tuấn nên nghe lời mẹ, tắt ti vi và đi học bài, nếu tiếp tục xem Tuấn có thể không hoàn thành bài tập hoặc làm bài quá khuya ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Nam nên thôi không gấp máy bay nữa mà làm bài tập mà cô giao, nếu tiếp tục gấp máy bay Nam sẽ không làm được bài tập, ảnh hưởng đến việc học tập của cá nhân và cả lớp.
- Tùng không nên đá bóng nữa mà nên ăn cơm cùng gia đình.
 - Học sinh yếu nhắc lại nội dung bài.
- Các nhóm HS thảo luận và ghi các thời gian biểu ra khổ giấy lớn.
- Đại diện các nhóm dán lên bảng lớp và trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
+HS đọc câu . 
Giờ nào việc nấy. 
Việc hôm nay chớ để ngày mai.
3. Dặn dò (2’)
 - Về nhà tự xây dựng thời gian biểu của mình và thực hiện đúng thời gian biểu. Chuẩn bị bài sau. 
 - Nhận xét tiết học. 
**********************************
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP.
Chúng em là học sinh lớp 2.
 I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng giao tiếp tự nhiên cho học sinh.
- Học sinh biết đoàn kết, quý trọng tình bạn.
 II. Cách tiến hành:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu về bản thân.
- GV tổ chức cho học sinh tập trung ngoài sân trường thành vòng tròn.
- Giáo viên hướng dẫn cách giới thiệu: 
Ví dụ Chào các bạn..... mình tên là .... nhà mình ở ... mình là học sinh lớp 2B2 Trường TH Nơ Trang Gưh, mình rất thích học hát , mình rất vui được làm quen với các bạn .
Học sinh tự giới thiệu tên mình địa chỉ, sở thích 
Trò chơi bữa tiệc bò : giáo viên nêu cách chơi , luật chơi: Vừa hát vừa nhún người theo câu : Bò nhúng giấm nhúng giấm , dùng 2 tay như xẻo mông : bò tùng xẻo tùng xẻo .
Lắc mông theo điệu : bò lúc lắc lúc lắc . 
III. Tổng kết:
Học sinh chơi trò chơi.
HS ra sân.
Học tự giới thiệu về mình.
Học sinh tự chơi.
*******************************************************************************************
 Ngày soạn: 17/ 8/2014
 Ngày dạy: 20/ 8/ 2014
MÔN: TẬP ĐỌC 
BÀI: TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng: quê quán, quận, trường , tự thuật, Chương Mĩ,
 - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch).
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. 
 - Giáo dục học sinh biết tự thuật về bản thân mình. 
 - TCTV : Học sinh yếu đọc với mức độ đánh vần, đọc trơn từ, cụm từ, từ khó, bài. 
 - KNS : Kĩ năng giao tiếp (biết tự thuật về bản thân mình cho cả lớp cùng nghe ).
 III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ viết, Nội dung tự thuật.
 - Câu hỏi 2-3 để HS tự làm mẫu.
 HS: vở bài tập tiếng việt.
 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Gọi 2 HS đọc bài (Có công mài sắt, có ngày nên kim)
 - Trả lời các câu hỏi SGK. 
 - GV nhận xét cho điểm. 
 2. Bài mới 2:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 - Giới thiệu bài (2’) GV ghi đề bài lên bảng 
Hoạt động 1: (12’) Luyện đọc 
 - GV đọc mẫu toàn bài .
- Hướng dẫn đọc nối tiếp câu kết hợp luyện phát âm từ khó :tự thuật ,Chương Mĩ ,
- GV quan sát sửa sai tiếng từ cho các em .
- Ghi 1số từ HS đọc hay sai lên bảng yêu cầu HS đọc.
HDHS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn ngắt giọng .
- Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc.
hướng dẫn cách đọc ngày, tháng, năm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2:(9’) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu hs đọc thầm bài trả lời câu hỏi .
 - Em biết gì về bạn Thanh Hà? 
 - Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy.
 - Hãy nêu địa chỉ nhà em, thôn, buôn nào?
- Các em đã hiểu thế nào tự thuật. Bây giờ các em hãy tự thuật về bản thân mình cho các bạn cùng biết. 
Hoạt động 3: (5’) Luỵên đọc lại
- Gọi HS đọc bài tự thuật.
- GV nhận xét.	
Hoạt động nối tiếp (3’) Củng cố. 
- Gọi 1số em tự thuật về bản thân mình. 
- Em tên là gì, quê em ở đâu? Khen những em tự thuật tốt. 
- HS nhắc đề bài.
 - HS lắng nghe theo dõi
 - HS đọc nối tiếp nhau từng câu, lớp theo dõi nhận xét.
Kèm cho học sinh yếu đánh vần.
HS đọc các từ khó ở bảng (học sinh yếu đọc).
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm 
Họ và tên:// Bùi thanh Hà //
Ngày sinh :// 23 – 4 - 1996 (hai mươi tháng tư / năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu // )
- Đại diện các nhóm đọc trước lớp, Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- HS thi đua đọc theo nhóm, nghe và nhận xét nhóm đọc hay .
 - HS đọc thầm bài thảo luận câu hỏi theo nhóm. 
 - Nhờ vào bản tự thuật mà em biết về bạn thanh Hà. 
- HS tự nêu về nơi ở của nhà mình.
- Chia nhóm tự thuật trong nhóm. 
- Cử đại diện lên tự thuật về mình, tự thuật về bạn của mình.
- 1 số học sinh đọc lại toàn bài, lớp nhận xét. 
- 1 số em trả lời. 
 - Các em tự thuật về bản thân mình
 (kĩ năng giao tiếp).
 3. Dặn dò :(2’)
 - Về nhà viết 1 bản tự thuật ở vở bài tập. Xem bài”Ngày hôm qua đâu rồi”
 - Nhận xét tiết học. 
*******************************
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI: TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
 - Biết tìm các từ có liên quan đến học hoạt động học tập. Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh vẽ.
 - Học sinh yêu mến môn học và có hứng thú trong học tập, ...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ các sự vật, hành động trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra vở bài tập, đồ dùng của học sinh.
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giới thiệu bài:(1’) GV ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1 :(8’) Hd chọn tên cho tranh.
 Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Có bao nhiêu hình vẽ?
- Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này.
- Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
 Hoạt dộng 2:( 10’) Tìm từ thích hợp.
 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từng loại.
- Tổ chức thi tìm nhanh theo nhóm.
- Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm, yêu cầu nhóm trưởng đọc.
 * Kết luận : 
- Từ chỉ đồ dùng HT: bút chì, bút mực, bút bi,., thước kẽ, tẩy, cặp sách,
- Từ chỉ Hđ: đọc, viết, nghe, nói, tính toán, chạy, nhảy, múa, hát, tập thể dục.. 
- Từ chỉ tính nết: chăm chỉ, cần cù,ngoan ngoãn, thông minh, sáng dạ... 
Hoạt động 2 :(8’) Đặt câu
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc câu mẫu. 
- Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì?
- Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? Vườn hoa được vẽ thế nào?
- Tranh 2 cho thấy Huệ định làm gì?
- Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS viết vào vở. 
- Thu bài chấm.
Hoạt động 3 : (3’) Củng cố: 
- Tìm từ chỉ hoạt động của học sinh?- Tìm từ chỉ tính nết của học sinh?- Tìm từ chỉ đồ dùng học tập của học sinh?
- HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Có 8 hình vẽ.
 - Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo. 
- Trường.
- HS làm bài vào vở.
- HS tự nêu bài làm của mình.
- Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các từ chỉ hoạt động của HS, các từ chỉ tính nết của HS.
- HS lấy VD : bút chì , đọc sách, chăm chỉ. 
- HS chia thành 4 nhóm. Mỗi HS ghi 1 từ tìm được vào 1 phiếu nhỏ, sau đó dán lên bảng.
- Đếm các từ các nhóm tìm được theo lời đọc của GV.
- 1 em nêu YCBT 
 - Hoa cùng các bạn vào vườn hoa.
- Câu mẫu này nói về Hoa và vườn hoa trong tranh 1.
- Vườn hoa thật đẹp.
- HS nối tiếp nhau nói về cô bé.
- Hoa muốn ngắt 1 bông hoa.
- Hoa định hái 1 bông hoa.
- Cậu bé ngăn Hoa lại.
- HS làm bài vào vở.
- Học sinh tìm theo nhóm cặp.
3. Dặn dò(2’)
 - Về nhà ôn lại bảng 9 chữ cái đã học. Chuẩn bị bài sau.
**************************************
MÔN: TOÁN 
BÀI: SỐ HẠNG – TỔNG
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết tên gọi, thành phần, kết quả của phép cộng.
 - Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
 - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
 - Học sinh yêu mến môn học và có hứng thú trong học tập, ...
 MTR : - ( HS yếu đánh vần, đọc trơn bài toán ). Biết đọc và cộng hai số đơn giản
 Hỗ trợ: Mẫu câu “ Một cửa hàng ... bao nhiêu xe đạp" 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Viết sẵn nội dung bài tập 1 trong SGK.
 - Các thanh thẻ ghi sẵn: Số hạng – tổng (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - 2 HS lên bảng làm.
 - Viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé; số 71 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
 - GV nhận xét cho điểm.
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giới thiệu bài (1’) GV ghi mục. 
Hoạt động 1 (10’): Giới thiệu “Số hạng –tổng”
- Viết bảng: 35 + 24 = 59
- Yêu cầu HS đọc.
- Nêu 35; 24: Số hạng. 59: Tổng.
- Ghi bảng: Như phần bài học SGK.
- Hỏi: Số hạng là gì?
- Hỏi: Tổng là gì?
- Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc.
- Gọi HS nêu tên các thành phần.
Hoạt động 2 : (15’) Luyện tập.
Bài 1: Hoạt động cả lớp.
- Kẻ sẵn BT lên bảng. HDHS làm bài. YCHS làm bài vào vở BT. 
- HDHS yếu cách cộng theo cột dọc.
Bài 2: YCHS làm bài vào bảng con.
- Phép tính được trình bày như thế nào?
 - GV kèm học sinh yếu làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: HDHS làm theo nhóm 4
- Đề bài cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
- GV chấm nhận xét các nhóm.
Hoạt động 3 : (4’).Củng cố 
- Thi tìm nhanh kết quả của một số phép tính cộng: 32 và 41; 23 và 32. 
- GV nhận xét, khen ngợi.
- 1 học sinh đọc (35 cộng 24 bằng 59)
 Học sinh yếu chỉ và đọc.
- Quan sát và nghe GV giới thiệu.
- Số hạng là các thành phần của phép cộng.
Tổng là kết quả của phép cộng.
 35 Số hạng
 24 Số hạng 
 59 Tổng
- HS nêu YCBT. nêu tên các thành phần của phép cộng; làm bài vào VBT.
- HS nêu YC BT.
- Hs làm bảng con 42 cộng 36 bằng 78
 42 53 30 9
 36 22 28 20
 78 75 58 29
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt rồi giải, lớp giải vào vở.
Tóm tắt
 Sáng bán : 12 xe đạp
 Chiều bán : 20 xe đạp
 Cả hai buổi bán : ... xe đạp ?
Bài giải
Số xe đạp cả hai buổi bán được là:
 12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp.
- HS thi tìm nhanh theo nhóm cặp.
32 + 41 = 73 ; 23 + 32 = 55
3. Dặn dò(1’) - Chuẩn bị bài sau. 
 - Nhận xét tiết học.
*************************************
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I.MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng: Nắn nót, quyển sách, nguệch ngoạc.
 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ.
 - Hiểu nghĩa của các từ mới: nguệch ngoạc, ôn tồn,
 - Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” 
 - Rút được lời khuyên của câu tục ngữ, chuyện: “Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công”.
 - Giáo dục học sinh có tính kiên trì trong mọi công việc.
 - MTR: HS KG Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
 - TCTV : - Học sinh yếu đọc với mức độ đánh vần, đọc trơn từ, cụm từ, từ khó, bài. 
 - KNS: Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa câu chuyện, từ đó xác định được: kiên trì, quyết tâm, chịu khó sẽ thành công)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa bài tập đọc SGK . -bảng phụ .
- HS sách giáo khoa. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài :Cho học sinh quan sát
tranh sách giáo khoa – giới thiệu qua tranh.
Hoạt động1 (25’) Luyện đọc
A . Luyện đọc câu. 
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu kết hợp luyện phát âm từ khó.
- Theo dõi sữa sai cho các em.
Ghi một số từ sai lên bảng yêu cầu HS đọc. 
B. Luyện đọc đoạn.
- GV chia đoạn, hướng dẫn luyện đọc đoạn. 
 - Theo dõi kết hợp giải nghĩa từ “ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải 
miết, ôn tồn, thành tài.”
Hoạt động 2 :( 10’) Thi đọc theo nhóm.
- Chia nhóm hướng dẫn đọc đoạn theo nhóm .
- Tổ chức thi đọc.
 - Nhận xét đánh giá.
- Đọc toàn bài .
Quan sát tranh sách giáo khoa.
- Chú ý lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc.
- Mỗi em đọc một câu nối tiếp.
- Lớp lắng nghe nhận xét .
- Học sinh yếu luyện đọc, đánh vần theo nhóm (1 số HS KG kèm đọc ).
- Học sinh đọc nối tiếp đọan, lớp lắng nghe nhận xét.
- Lớp chia nhóm 4 luyện đọc đoạn trong nhóm, đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Thi đọc giữa các nhóm, nhóm khác nghe đánh giá.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
2. Dặn dò: - Nhắc nhở HS luyện đọc.
 - Nhận xét tiết học.
*******************************
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
BÀI: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
 Hiểu được, nhờ sự vận động của cơ xương mà cơ thể vận động được.
- Năng vận động làm cho cơ xương phát triển tốt.
- Có ý thức tự giác chăm thể dục để cơ xương và cơ phát triển.
 TCTV: Học sinh yếu nhắc lại nội dung bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ cơ quan vận động. 
-Vở bài tập TNXH (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ :(1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:(5’) Khởi động.
- Giáo viên cho cả lớp hát bài con công hay múa kết hợp hướng dẫn một số động tác phụ họa. 
- Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (8’) Thực hành làm động tác cử động.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1234 SGK và làm một số động tác như các bạn trong tranh. 
- Trong các động tác vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động?
Kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì tay chân đầu mình đều phải cử động.
Hoạt động 3: (8’) Qsát để nhận biết cơ qvận động 
- GV hướng dẫn HS thực hành tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay, cổ và trả lời câu hỏi:
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
- HS thực hành cử động và trả lời câu hỏi: Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
- Yêu cầu quan sát hình 5, 6 chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
Hoạt động 4 : (5’) Trò chơi vật tay. 
Giáo viên hướng dẫn cách chơi: 
Kết luận: Trò chơi vật tay cho chúng ta thấy tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khỏe .muốn có cơ quan vận động khỏe ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động 
Hoạt động nối tiếp: (5’) Củng cố. 
- Cho HS sinh làm bài tập 1, 2 trong vở B
Liên hệ thực tế.
- Cả lớp hát và múa.
- Làm việc theo cặp, một số nhóm lên thể hiện động tác trước lớp. 
- Cả lớp làm theo lời giáo viên hô.
- Tay, chân, cổ, mình. 
- Học sinh yếu nhắc lại nội dung bài.
- Có xương và bắp thịt (cơ)
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thnể cử động được. 
- 1 số học sinh lên bảng thực hành chỉ.
Lớp quan sát nhận xét.
 HS Y nhắc lại nội dung bài.
Chơi theo cặp, 1 số cặp chơi trước lớp.
- Lớp tự làm, đổi vở kiểm tra kết quả và nhận xét.
3.Dăn dò: (2’)
 - Về nhà chăm chỉ vận đông dể xương và cơ chắc khỏe. Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học. 
*********************************************************************************************** 
 Ngày soạn:18/ 8/ 2014
 Ngày dạy: 21/ 8/ 2014
MÔN: TẬP LÀM VĂN 
BÀI: TỰ GIỚI THIỆU - CÂU VÀ BÀI.
I. MỤC TIÊU:
 - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân mình(BT1) .
 Nói lại một vài thông tin đã biết về 1 bạn trong lớp.
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ của công.
 MTR: HS KG bước đầu biết kể lại nôi dung 4 bức tranh và viết lại được 3, 4 câu kể lại nội dung tranh. HS yếu tập đánh vần.
 TCTV: Học sinh yếu nhắc lại nội dung B3 theo bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 1.
 - Tranh minh hoạ bài tập trong sách giáo khoa.
 III . GIÁO DỤC KĨ NĂNG SÔNG
 - Giao tiếp : cởi mở , tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kến người khác.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ (1’)
 - GV kiểm tra vở bài tập và đồ dùng của HS.
 2 . Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’) GV ghi mục
Hoạt động 1: (20’) Tự giới thiệu.
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HDHS thảo luận theo nhóm cặp tự giới thiệu bản thân với bạn về: tên, quê, trường, lớp.
- GV theo dõi và sửa sai cho các em. Kèm cặp HS yếu.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu của bài. 
- HDHS nói những thông tin đã biết ở BT 1 về 1 bạn 
- GV làm mẫu.
Hoạt động 2: (8’) Viết bài văn ngắn 2-3 câu
Bài 3: Dành cho HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu các em quan sát 4 bức tranh và nói nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn, hãy ghép các câu văn đó lại với nhau.
- Gọi HS trình bày các em khác nghe và nhận xét .
GV: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được 1 bài văn.
Hoạt đông nối tiếp: (3’) Củng cố 
- GV chọn 1 số bài hay đọc cho các em nghe.
- Học sinh nhắc lại.
- HS theo dõi.
- Trả lời câu hỏi. 
- HS thảo luận theo nhóm cặp: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời (Kĩ năng giao tiếp ).
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nói lại những điều em biết về một bạn.
- HS thực hành nói theo yêu cầu.
- Nhận xét lời giới thiệu của bạn mình.
- Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- 4 HS mỗi em trình bày nội dung 1 bức tranh.
 Mỗi HS nói nội dung 1 tranh
- 3, 4 em trình bày nội dung cả bài.
 - Các em khác nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe.
 3. Dặn dò (2’)
 -Về nhà xem lại bài tập nói theo nội dung 4 bức tranh thành 1 câu chuyện. Xem trước bài sau 
 - Nhận xét tiết học .
***********************************
MÔN: TOÁN 
BÀI: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết tên gọi và thành phần và kết quả của phép cộng. 
 - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết thực hiện phép cộng, trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100, giải toán có lời văn bằng một phép tính.
 - Học sinh yêu mến môn học và có hứng thú trong học tập, ...
 MTR : - HS Khá, Giỏi làm đủ B2, 3, 5 ở SGK ; (HS yếu làm BT 1).
 Hỗ trợ: Mẫu câu “ trong thư viện có 25 học sinh... ở trong thư viện”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng phụ.
- Viết sẵn nội dung kiểm tra lên bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện : 15 + 21 ; 32 + 47.
 - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính.
 - Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’) GV ghi mục 
Hoạt động 1 :(15’) Hướng dẫn cách đặt tính số có hai chữ số:
Bài 1: Hoạt động cả lớp.
GV làm mẫu 1 phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính.
Bài 2 : Hoạt động cá nhân.
GV hướng dẫn cách nhẩm.
- Gọi 1 HS làm mẫu.
GV nhận xét. 
Bài 3 : Hoạt động cả lớp. 
Hỏi: Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý đặt phép tính sao cho các số thẳng cột với nhau.
Hoạt động 2 : (10’) Giải bài toán có lời văn 
Bài 4: Hoạt động cá nhân.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Bài toán cho biết những gì?
- Muốn biết kết quả ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở Bài tập.
 Tóm tắt
 HS Trai :25 em
 HS Gái  : 32 em
 Tất cả có : HS ?
Bài 5:GV hướng dẫn cách làm (HSKG)
 Hoạt động nối tiếp :(3’) Củng cố
- Nhắc lại tên các thành phần của phép cộng.
Cho HS chơi trò chơi xếp số vào ô trống.
- Lớp làm bảng con, 3HS lên bảng làm.
 34 53 29
+ + +
 42 26 40
 76 79 69
- 3 HS nêu cách đặt tính.
- HS 

File đính kèm:

  • docTuan 1 lop 2 CKTKN.doc