Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Bà cháu (tiết 1)

Yêu cầu viết lại H , Hai (cỡ vừa)

- Nhận xét

3- Bài mới(20’)

*HĐ1: Tìm hiểu chữ hoa, từ, câu àGQMT1(15’)

*Hướng dẫn viết chữ hoa

-Quan sát mẫu, quy trình

- GV treo mẫu chữ

- Chữ I giống nét chữ nào ?

- Em hãy cho biết chữ I gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Bà cháu (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hiện
CHÍNH TẢ (Tập chép)
BÀ CHÁU.
Phân biệt: g /gh; s /x ; ươn / ương
I-MỤC TIÊU:
1.KT: 
1.1Biết chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu: “Hai anh em .vào lòng”
1.2Biết làm được BT2, BT3, BT4 a/b.
2.KN: 	
2.1Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu: “Hai anh em .vào lòng”
2.2Làm được BT2, BT3, BT4 a/b.
3.TĐ: -GD viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
II-ĐỒ DÙNG:
	- Bảng phụ 	
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1-Ổn định lớp (2’)
2-Kiểm tra bài cũ(3’)
- Yêu cầu viết lại một số từ của bài cũ
- Nhận xét,
3- Bài mới(30’)
*HĐ1: Tìm hiểu bài viết àGQMT1(10’)
Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn chép
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- Câu nói nào có dấu ngoặc kép?
- Đoạn văn có mấy câu
- Lời nói của hai anh em đặt trong dấu câu nào ?
 - Yêu cầu viết từ khó
- Theo dõi , sửa sai
-Gọi hs tìm thêm từ khó 
*HĐ3: Hđ lớp àGQMT2.1(10’)
- Yêu cầu nhìn bảng chép, trình bày đúng
-Thu chấm, nhận xét
*HĐ4: hđ cá nhân, nhómàGQMT2.2(8’)
 Bài 2:- Yêu cầu đọc đề
-Tổ chức thi đua điền
- Nhận xét các tổ điền
" Khi nào viết g? Khi nào viết gh?
Bài 4a: - Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu làm vở
- Gọi HS nối tiếp nêu.
- Nhận xét
4- Củng cố (4’)
- Thi viết nhanh những tiếng có g/ gh
 -GV nhận xét tuyên dương 
-GV liên hệ –GD 
5- Dặn dò(2’)
-Dặn về nhà làm bài tập 
-Chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học	
- 2 hs lên bảng, lớp làm bảng con
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- 1 học sinh trả lời
“ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại 
5 câu
 đặt trong dấu ngoặc kép
- Học sinh viết bảng con
- Tìm thêm từ khó.
- Học sinh nhìn bảng chép đúng, đẹp
- Học sinh sửa lỗi
- 1 học sinh đọc
- 4 tổ thi đua điền:
 + g : gừ, gở, ga, gù, gỗ, gò
 + gh: ghi, ghế, ghé
" viết g trước những chử cái: ư, ơ, a, u, ô, ; viết gh trước những chữ cái i, e, ê
- 1 học sinh đọc
- Học sinh làm vở
- Học sinh nối tiếp nêu:
 Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng
- 4 tổ thi đua tìm nhanh, đúng sẽ thắng
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU: 
1.KT: 	
1.1Biết kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
1.2Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
2.KN:	2.1Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
3.TĐ:Có ý thức giúp đỡ bố, mẹ làm việc tuỳ theo sức mình .Yêu quý, kính trọng những người trong gia đình
(*)GDKNS:Kĩ năng tự nhận thức
II-PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
 -Thảo luận nhóm, trò chơi, viết tích cực
III-ĐỒ DÙNG: 
-GV:Tấm hình gia đình 
-HS:SGK,ĐDHT
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1-Ổn định lớp (2’)
2-Kiểm tra bài cũ(3’)
- Em hãy nêu tên các xương, khớp , cơ mà em biết?
- Em sẽ làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- Em hãy nêu sự tiêu hoá của thức ăn trong miệng, dạ dày, ruột non, ruột già ?
-Nhận xét
 3- Bài mới(25’)
*HĐ2: Gioi thiệu gai đình Mai GQMT1(15’)
*MT(HS khá giỏi):Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.
-Khởi động: Hát bài: “Ba ngọn nến lung linh”
*Làm việc SGK 
- Làm việc nhóm 2:
- Trả lời câu hỏi:
+Gia đình mai có những ai ? 	
+ Nêu việc làm từng người trong gia đình mai?
+ Hình ảnh nào mô tả cảnh gia đình Mai nghỉ ngơi?
à Ai cũng có một gia đình, ai cũng tham gia công việc gia đình là bổn phận, trách nhiệm 
*HĐ3: Hđ cá nhân – GQMT2(14’)
*Nói công việc của người trong gia đình em 
- Yêu cầu hs làm cá nhân
+ Gia đình em có những ai?	
+ Hàng ngày, mỗi người làm những công việc gì? 
+ Em đã làm gì để giúp bố mẹ?
+ Lúc rảnh rổi, gia đình em thường làm gì? 
+ Vào dịp lễ tết em được bố mẹ cho đi đâu? 
àSau những ngày làm việc vất vả, gia đình sum họp, mua sắm, du lịch 
4- Củng cố (4’)
-Những ngươi thân trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?
-Cho hs nhận xét tuyên dương 
-Lh- Gd
5- Dặn dò(2’)
- Dặn hs về nhà cần làm việc giúp đỡ bố mẹ
-Chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét giờ học 
- 1 Hs trả lời 
- 1 Hs trả lời
- 1 Hs trả lời
Lớp hát 
Hđ nhóm, cá nhân
- 2 bạn quan sát hình 1, 2,3, 4, 5
- Đại diện nhóm trình bày
- Ông bà, bố me, Mai và em
- Ông tưới hoa, bà đón em, bố sửa máy mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau
- Hình 5
HĐ cá nhân
- Hs suy nghĩ và giới thiệu về gia đình mình
-HS trả lời
-Ghi nhớ
Ngày soạn :2/11
Ngày dạy :5/11 Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014 
TOÁN
42 – 8
I- MỤC TIÊU:
1.KT: 
1.1Biếtø thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 42 – 6 .
2.1Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 42 – 6.
2.KN: 
2.1Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 32 – 6 .
2.2Giải bài toán có một phép trừ dạng 42 – 6.
3.TĐ: -Vận dụng để giải toán .
II-ĐỒ DÙNG:
	- Que tính 
IIIHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của Trò
1-Ổn định lớp (2’)
2-Kiểm tra bài cũ(3’)
- Yêu cầu hs tính 
-Yêu cầu hs đọc bảng trừ
- Nhận xét
3- Bài mới(30’)
*HĐ1: tìm hiểu phép tính àGQMT1(10’)
* Phép trừ 42 – 6
-Nêu bài toán: Có 42 que , bớt đi 6 que . Hỏi còn lại bao nhiêu que ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que ta làm thế nào?
-Yêu cầu thảo luận cách bớt que tính
- GV thao tác cùng học sinh: 
- Vậy 42 – 6 = ?
- Đặt và nêu cách thực hiện 
- Yêu cầu hs đặt và thực hiện
- Em hãy nêu cách đặt và thực hiện
*HĐ3: (15’) Hđ cá nhân, nhóm à GQMT2(18’)
*MT(HS khá, giỏi)Làm bài 1(dòng 2), bài 2c
* Bài 1: Yêu cầu đọc đề 
- Yêu cầu hs làm phiếu 
-Cho học sinh nêu cách thực hiện
* Bài 2: Yêu cầu đọc đề 
- Yêu cầu làm bảng con
-Em hãy nêu thành phần tên gọi, kết quả
- Để tính hiệu trên ta áp dụng bảng trừ nào?
* Bài 3 : Yêu cầu đọc đề 
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
- Yêu cầu hs làm vở
- Thu chấm, nhận xét	
 Bài 4: Yêu cầu đọc đề 
- Yêu cầu hs làm sách	
- Em hãy cho biết tìm được x ta áp dụng bảng trừ nào?
4- Củng cố (4’)
- Thi tính nhanh một số phép tính
5- Dặn dò(2’)
- Dặn hs về nha học thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
- 1 hs lên bảng, lớp làm bảng con
- 1 hs trả lời
Trình bày cả lớp
- HS nghe, phân tích đề
- 42 – 6
- 2 em thảo luận
- HS thao tác que 
- 42 – 6 = 32
42
- 6
32
- 2 - 3hs nêu lại cách đặt và thực hiện 
Cá nhân, nhóm
- 1 hs đọc đề: Tính	
- kiểm tra chéo phiếu
- 3 hs nêu
- 1 hs đọc đề: 
- Lớp làm bảng con ,1 hs lên bảng
- 3 hs nêu
-học sinh tìm hiểu đề
- HS làm vở - 1 hs lên bảng 
- 1 hs đọc đề: Tìm x 	
- Hs làm phiếu 
Học sinh thi đua
TẬP ĐỌC
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I-MỤC TIÊU :
1.KT: 	
1.1Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
1.2Hiểu ND :Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.(trả lời CH1,2,3)
2.KN: 
2.1Nghỉ hơi sau các dấu câu; đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
2.2Trả lời được CH1, 2, 3
3.TĐ: - GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà, biết ơn công lao của ông bà.
II-ĐỒ DÙNG:	
	-GV:Bảng phụ
 -HS:SGK,vở ,ĐDHTï 	
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1-Ổn định lớp (2’)
2-Kiểm tra bài cũ(3’)
- Yêu cầu đọc bài “ Bà cháu” và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
3- Bài mới(30’)
*HĐ2: luyện đọcàGQMT2(15’)
- GV đọc giọng thong thả, nhẹ nhàng , nhấn mạnh từ gợi tả, gợi cảm. 	
- Yêu cầu hs đọc từng câu đến hết bài
- Phát âm từ khó
-Yêu cầu đọc đoạn	
- Giới thiệu câu cần luyện đọc:
- GV theo dõi, sửa sai
-Kết hợp giải nghĩa từ trong đoạn: quả sai lúc lỉu, xoài cát, xôi nếp hương
- Yêu cầu đọc theo nhóm
-GV theo dõi sửa sai
-Thi đọc 
- Đồng thanh
*HĐ2: tìm hiểu bài à GQMT1(13’)
*MT(HS khá, giỏi):Trả lời câu 4
**MT(GDMT):Gdmt thông qua câu hỏi 3,4.
*Tìm hiểu bài 	
- Yêu cầu đọc đoạn 1: 
+ Cây xoài ông trồng loại xoài gì ? +Tìm từ tả hình ảnh đẹp của cây xoài ?
-Yêu cầu đọc đoạn 2: 
+Quả xoài cát chín có mùi, vị , màu sắc thế nào?
+Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
àGDmt: Để cây trong vườn luôn được xanh tốt và sai quả thì ta phải làm gì?
Vậy: Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ cây ,đồng thời không phụ lòng công lao của người đã trồng nó.
- Yêu cầu đọc đoạn 3:
+Vì sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là ngon nhất ?
àRút ra ND bài	
*Luyện đọc lại
-GV đọc diễn cảm.
-Yêu cầu đọc cả bài 
-Cho HS đọc theo nhóm
- Nhận xét, tuyên dương 
4- Củng cố (4’)
-Qua bài , tình cảm mọi người dành cho ông thế nào? 
-Vậy các em đã học được điều gì trong bài văn này?
-LH GD
5- Dặn dò(2’)
-Dặn về đọc lại bài và TLCH
-Chuẩn bị bài sau: Sự tích cây vú sữa
-Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
HĐ cá nhân, nhóm 
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm
- Hs nối tiếp đọc từng câu 
- Hs đọc từ khó 
-Hs đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc
- 1 nhóm 4 em luyện đọc
- Các nhóm thi
- Cả bài
- 1 hs đọc 
- Xoài cát
-Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to, đu đưa theo gió.
- Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà , màu sắc vàng đẹp.
- Để nhớ ông và biết ơn ông đã trồng cây xoài này cho con cháu có quả ăn.
-Chăm sóc và bảo vệ cây.
- Vì cây xoài gắn bó với kỉ niệm của ông
-HS lắng nghe
ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
Học sinh luyện đọc lại
Đọc theo nhóm
-2em đọc
-Tình cảm đẹp đẽ, gắn bó sâu sắc.
-Biết ơn và nhớ đến những người đã đem lại cho ta những điều tốt lành.
TẬP VIẾT
	 CHỮ HOA L
I-MỤC TIÊU :
1.KT: 1.1Biết viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng : Ích(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà ( 3 lần).
2.KN: 2.1Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng : Ích(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà ( 3 lần).
3.TĐ: - Rèn tư thế ngồi viết đúng, ngay ngắn	
II-ĐỒ DÙNG:
	 -GV: Mẫu chữ, vở tập viết 	
 -HS :Vở tập viết 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1-Ổn định lớp (2’)
2-Kiểm tra bài cũ(3’)
- Yêu cầu viết lại H , Hai (cỡ vừa)
- Nhận xét
3- Bài mới(20’)
*HĐ1: Tìm hiểu chữ hoa, từ, câu àGQMT1(15’)
*Hướng dẫn viết chữ hoa 
-Quan sát mẫu, quy trình 	
- GV treo mẫu chữ	
- Chữ I giống nét chữ nào ? 	
- Em hãy cho biết chữ I gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- GV nhắc lại quy trình, vừa tô màu chữ mẫu 
- Yêu cầu viết I vào không trung, bảng con I cỡ vừa
-GV theo dõi, sửa sai 	
* Hướng dẫn viết cụm từ:
-Giới thiệu cụm từ:
- Yêu cầu đọc cụm từ	
- Cụm từ nói điều gì?
- Cụm từ gồm mấy tiếng
-Yêu cầu hs nhận xét độ cao các con chữ cái trong cụm từ? 
- Yêu cầu viết chữ Ích (cỡ vừa) vào bảng con
- GV theo dõi sửa sai	
*HĐ2: Viết bài àGQMT2(13’)
*Hướng dẫn viết vào vở :
- Yêu cầu viết đúng mẫu, cỡ , sạch	
I ( 1 dòng )	 I ( 1 dòng)
	Ich (1 dòng) Ich (1 dòng)
	Ich nuớc lợi nhà (3 lần) 
- Thu chấm, nhận xét 
4- Củng cố (4’)-Dựa vào bài chấm GV nhận xét ưu khuyết điểm của bài viết 
-GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về kĩ thuật viết chữ .
5- Dặn dò(2’)
-Dặn hs về nhà luyện viết 
-Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng , lớp viết bảng con
- HS quan sát 
- Giống chữ H
- Nét 1: Nét cong trái và nét lượn ngang
- Nét 2: nét móc ngược trái , phần cuối lượn vào trong
- 2 hs nhắc lại 
- HS viết không trung, viết vào bảng con
- 1 hs đọc
- Nên làm việc có ích cho đất nước, cho gia đình
- 4 tiếng
- 2 HS nêu 
- HS viết bảng con 
- 1 hs lên bảng
- HS viết vào vở đúng mẫu, cỡ
-HS ghi nhớ
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GHKI
I-MỤC TIÊU :
1KT: 
1.1Củng cố các kĩ năng học tập và sinh hoạt đúng giờ, từ đó có thái độ học tập và sinh hoạt đúng giờ .Biết nhận lỗi và sửa lỗi ,Phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp .
1.2Ôn lại trẻ em có bổn phận tham gia và làm những việc làm phù hợp với khả năng 
1.3Củng cố thế nào là chăm chỉ học tập , chăm chỉ học tập mang lợi ích gì ?
2.KN: 
2.1Thực hành kĩ năng học tập và sinh hoạt đúng giờ
2.2Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng .Lợi ích của việc chăm chỉ học tập
3.TĐ: GD Hs làm việc phù hợp với khả năng,sinh hoạt phải đúng giờ, chăm chỉ học tập sẽ có lợi cho bản thân .
II-CHUẨN BỊ:
-GV: nội dung 
-HS :VBT đạo đức 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1-Ổn định lớp (2’)
2-Kiểm tra bài cũ(3’)
3- Bài mới(20’)
-GV nêu câu hỏi cho HS thực hành kĩ năng
-GV phát bìa và quy định chọn màu 
-GV lần lượt đọc từng ý kiến .
a/Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ .
b/Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ . 
c/Cùng một lúc em sẽ vừa học vừa chơi .
d/Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe .
-GV yêu cầu học sinh giải thích lí do .
àGV kết luận .học tập vàsinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân 
-GV nêu lần lượt các ý kiến :
a/Người nhận lỗi là người dũng cảm
b/Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi ,không cần nhận lỗi .
c/Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi ,không cần sửa lỗi
d/Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi .
đ/Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé .
e/Chỉ cần xin lỗi với người quen biết .
-Nêu ích lợi của việc gọn gàng ngăn nắp .?
-Điều này đúng hay sai .
-GV nêu lần lượt ý kiến Yêu cầu học sinh giơ thẻ màutheo quy ước 
-Các ý kiến như sau :
a/Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình . 
b/Trẻ em có bổn phận làm những việc nhàø phùø hợp với khả năng .
c/Chỉ làm việc nhà khi cha mẹ nhắc nhở .
d/Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng
mặt người lớn .
đ/Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng
là yêu thương cha me.ï
àGV kết luận Các ý :b,d,đlà đúng .a,c sai 
4- Củng cố (4’)
-GV chốt lại nội dung bài 
-GV liên hệ -GD 
5- Dặn dò(2’)
-Dặn về thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày .
-Chuẩn bị bài sau 
-GV nhận xét giờ học .
–HS chọn và giơ 1trong 3màu để biểu thị
b/Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ
d/Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe .
học sinh nêu lí do
học sinh tiếp tục tìm hiểu
Học sinh nghe
ÂM NHẠC
HỌC HÁT CỘC CÁCH TÙNG CHENG 
I/MỤC TIÊU :
1.KT: -Biết tên một số nhạc cụ gõ dân tộc : Sênh, thanh la, mõ, trống.
-Biết hát đúng giai điệu lời ca .
-Biết gõ đệm theo tiết tâu lời ca
2.KN: -Nêu được tên một số nhạc cụ gõ dân tộc : Sênh, thanh la, mõ, trống.
-Hát đúng giai điệu lời ca .
-Tham gia trò chơi.
3.TĐ: -GD hs thêm yêu âm nhạc VN
II/CHUẨN BỊ: 
	-GV:Hát chuẩn xác bài hát 
	-Chép lời vào bảng phụ 
	-Nhạc cụ ,băng nhạc 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1-Ổn định lớp (2’)
2-Kiểm tra bài cũ(3’)
-Cho hs hát bài Chúc mừng sinh nhật
-Nhận xét ,à GTB
3- Bài mới(20’)
Hđ1: Học hát –GQMT1.2,2.2
Dạy bài hát :Cộc cách tùng cheng
-GV cho HS nghe băng 
-Đọc lời ca 
-Cho HS đọc theo
-Dạy hát từng câu 
-GV nhắc nhở các em ngồi ngay ngắn ,không tì 
ngực vào bàn ,phát âm rõ ràng .
-Cho HS hát lại cả bài
 -GV cho các em hát kết hợp gõ đệm 
*HĐ 2: (10’) gõ đệm – GQMT1.1,2.1
-Chơi trò chơi
-GV chia lớp thành 4 nhóm ,mỗi nhóm tượng trưng cho một nhạc cụ gõ .
-GV theo dõi giúp đỡ HS
4- Củng cố (4’)
-Cho HS hát lại bài hát 
-GV liên hệ –GD 
5- Dặn dò(2’)
-Dặn về lại bài hát 
-Chuẩn bị bài sau 
-GV nhận xét giờ học .
-Vài hs lên hát
-HS đọc theo
-HS hát từng câu 
-Các nhóm lần lượt hát từng câu 
-Cả lớp hát lại toàn bài
Ngày soạn :2/11
Ngày dạy :6/11 Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014 
TOÁN
52 – 28
I-MỤC TIÊU:	
1.KT: 
1.1Biết ø thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28 
1.2Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52- 28.
2.KN: 
2.1Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28 	
2.2Giải bài toán có một phép trừ dạng 52- 28.
3.TĐ: -Áp dụng bảng trừ 12-8 để làm toán nhanh , chính xác.
II-ĐỒ DÙNG:
	- Que tính 
IIIHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1-Ổn định lớp (2’)
2-Kiểm tra bài cũ(3’)
- Yêu cầu tính:
- Em hãy nêu cách đặt và thực hiện
- Nhận xét
3- Bài mới(30’)
*HĐ2: Lập phép tính àGQMT1(10’)
*Phép trừ 52 – 28 
- Nêu bài toán:Có 52 que , bớt đi 28 que . Hỏi còn lại bao nhiêu que ? Phép trừ 52 – 28 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que ta làm thế nào?
-Yêu cầu sử dụng que tìm kết quả
- Em hãy nêu cách tính
- GV thao tác cùng học sinh: 
- Vậy 52 – 28 = ? 
- Em hãy nêu cách trừ	
-Đặt và nêu cách thực hiện 
- Yêu cầu hs đặt và thực hiện
- Em hãy nêu cách đặt và thực hiện	
*HĐ2: Luyện tậpà GQMT2(18’)
*MT(HS khá, giỏi):Làm được bài 1( dòng 2), bài 2c
Bài 1:Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu hs làm bảng con
- Em hãy nêu cách thực hiện 62 – 19, 22 – 9, 
 82 – 77
Bài 2 :Yêu cầu đọc đề 
- Yêu cầu làm phiếu
- GV theo dõi sửa sai 
- Em hãy cho biết phép trừ 72 gọi là gì? 27 gọi là gì?; 45 gọi là gì ?	
 Bài 3 : Yêu cầu đọc đề 
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
- Yêu cầu hs làm vở
- Thu chấm, nhận xét
4- Củng cố (4’)
-Hệ thống bài học
5- Dặn dò(2’)
-Dặn về xem lại bài tập.
-Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- 1 hs lên bảng, lớp làm bảng con
- 1 hs trả lời
HĐ cả lớp
- HS nghe, phân tích đề
- 52 – 28 
- HS sử dụng que
- 2 –3 em nêu
- HS thao tác que
- 52 – 28 = 24 
- 2 hs nhắc lại
 52
-28
2 4
- 2 hs nhắc lại
- 1 hs đọc đề: Tính
- Học sinh làm bảng con
- 3 hs trả lời
- 1 hs đọc đề: Tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ
- Lớp làm phiếu
- 1 hs trả lời 
- 1 hs đọc đề
Học sinh tìm hiểu đề
- HS làm vở
- 1 hs lên bảng
Học sinh nêu cách tính 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I-MỤC TIÊU:
1.KT: 
1.1Biết nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh(BT1)
1.2Biết tìm từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ(BT2)
2.KN: 
2.1Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh(BT1)
2.2Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ(BT2)
3.TĐ: - Mở rộng vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng 	
II-ĐỒ DÙNG:
	- 4 tờ giấy lớn 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1-Ổn định lớp (2’)
2-Kiểm tra bài cũ(3’)
- Yêu cầu tìm từ chỉ người trong gia đình , họ hàng, họ nội, họ ngoại.
-Nhận xét 
3- Bài mới(25’)
 Luyện tập –GQMT1,2(28’)
Bài 1:Yêu cầu đọc đề :Tìm từ chỉ đồ dùng gia đình ẩn trong tranh, cho biết mỗi đồ vật dùng làm gì? 
- Yêu cầu 4 tổ ghi vào giấy lớn
- Nhận xét các nhóm
 Bài 2:Yêu cầu đọc đề: 
- GV đọc 1 lần bài “ Thỏ thẻ” 
-Tìm những từ ngữ chỉ việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông?
-Bạn nhỏ muốn ông làm giúp mình?
- Ở nhà, em thường làm những việc gì giúp ông bà, bố mẹ 
- Những từ trên chỉ gì? 
4- Củng cố (4’)
-Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em ?
-GD
5- Dặn dò(2’)
-Dặn về xem lại bài và tìm một số từ chỉ đồ dùng trong gia đình.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học 
- 2 hs nêu
HĐ nhóm, cá nhân
- 1 hs đọc đề
-Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày 
- 1 hs đọc đề
- 1 hs đọc , lớp đọc thầm
- Hs nối tiếp nêu
- Đun nước, rút rạ, xách, ôm rạ, dập lửa, thổi khói
- 2 –3 hs nêu
-Chỉ hoạt động
-HS tự tìm và nêu lên
-Ghi nhớ
CHÍNH TẢ
 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I-MỤC TIÊU:
1.KT: 
1.1Biết nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi: “ Ông em. Bàn thờ ông”.
1.2Biết làm được các BT2, BT3 (a/b) .
2.KN: 	
2.1Viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi: “ Ông em. Bàn thờ ông”.
2.2Làm được các BT2, BT3 (a/b) .
3.TĐ: -Rèn tính cẩn thận khi viết và Trình bày sạch.
II-ĐỒ DÙNG:
	- Băng giấy 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
	Hoạt động của Trò	
1-Ổn định lớp (2’)
2-Kiểm tra bài cũ(3’)
- Yêu cầu viết lại các từ của bài trước 
- Nhận xét, sửa sai ,à GTB
3- Bài mới(30’)
*HĐ1: GQMT1(18’)Tìm hiểu bài,Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc đoạn chép
- Tìm từ ngữ tả hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp
- Khi xoài chín, mẹ đã làm gì?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Đó là những câu nào?
- Yêu cầu viết từ khó
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
- Gọi HS tìm thêm từ khó .
- Giáo viên đọc
- Thu chấm, nhận xét:chữa bài 
*HĐ2: Bài tậpàGQMT 2(10’)
Bài 2:-Yêu cầu đọc đề: Điền vào chỗ trống g / gh
- Yêu cầu làm vở
- Nhận xét
- Khi nào viết g, gh?
Bài 3: - Yêu cầu đọc đề
- Tổ chức 4 nhóm thi điền
- Nhận xét, tuyên dương
4- Củng cố (4’)
-Nêu lại tên bài học
-GV nhận xét tuyên dương.
5- Dặn dò(2’)
-Dặn về nhà làm bài tập 
-Chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét giờ học.
-1 hs lên bảng, lớp viết bảng con
-1 học sinh đọc
-1 học sinh trả lời
-1 học sinh trả lời
- 4 câu
-1 học sinh trả lời.
- Học sinh viết bảng con
- HS tìm thêm từ khó 
- Học sinh v

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 11.doc