Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn: Tập đọc bài : Có công mài sắt có ngày nên kim

Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.

 -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (Trả lời được các CH 1,2,3,4)

 -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5

 -HS biết giữ gìn sách vở

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Bài dạy, tranh minh hoạ

 -Xem bài trước

 

doc495 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn: Tập đọc bài : Có công mài sắt có ngày nên kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành:
Bài 1: Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2: (bỏ 3 cột cuối)
-Nhận xét.
Bài 3:
-Dựa vào cách tìm số hạng trong một tổng để giải bài toán?
-Nhận xét cho điểm.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Có 10 ô vuông, chia 2 phần : 6 ô và 4 ô.
-4 + 6 = 10.
-6 = 10 - 4
-Phần thứ nhất.
-Phần thứ hai.
-Vài em nhắc lại.
- Khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần thứ hai. Nhận xét.
-Theo dõi.
-Lấy10-4 (vì 10 là tổng số ô vuông, 4 ô vuông là phần đã biết)
-6 ô vuông.
-HS đọc bài : x + 4 = 10
 x = 10 – 4
 x = 6
-1 em lên bảng làm .Lớp làm nháp.
-Số hạng + số hạng = Tổng.
-Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Nhiều em nhắc lại.
-Đồng thanh.
-1 em đọc bài mẫu.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Là tổng các số hạng còn thiếu.
-Lấy số hạng + số hạng.
-HS trả lời.
-2 em lên bảng. Lớp làm vở.
-1 em đọc đề.
-Tóm tắt.
 Có : 35 học sinh.
Trai : 20 học sinh.
Gái : ? học sinh.
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Môn: Tập đọc
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
-Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( trả lời được câu hỏi SGK)
 _GDMT ( Trực tiếp ND bài): Giáo dục học sinh ý thức quan tâm, lòng kính yêu ông bà và những người thân trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
 *Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc
phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) .
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó (Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
-Trò chơi “Bảo thổi:.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Hiểu bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình nên đã có sáng kiến là chọn một ngày làm lễ cho ông bà.
*Cách tiến hành:
-Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ?
-Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?
-Vì sao ?
-Giáo viên giảng: Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
_GDMT Hỏi: Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ?
- Nhấn mạnh: Trong gia đình các em cần phải kính trọng ông bà, cần biết quan tâm ông bà và người thân, đó chính là thể hiện lòng hiếu thảo của em, cũng là trách nhiệm của mỗi người.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc đoạn 1.Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-HS luyện đọc các từ :ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc).
-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,//
-Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
-3 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
 -Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có.
-Ngày lập đông.
-Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà.
-Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
-Đọc đoạn 1.Tìm hiểu đoạn 2-3.
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+a=b; a+x=b (với a, b là các số không quá hai chữ số ) 
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
 *Hoạt động 1: Làm bài tập.
*Mục tiêu: Củng cố tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10.Giải toán có lời văn.Bài toán trắc nghiệm lựa chon.
*Cách tiến hành:
Bài 1:
-Vì sao x = 10 - 8
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Nhận xét , cho điểm. 
Bài 4: 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào ?
-Vì sao ?
-Gọi học sinh lên bang giải.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS làm bài.3 em lên bảng
-x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Nhẩm và ghi ngay kết quả.
-1 em đọc đề.
 Cam & Quýt : 45 quả.
 Cam : 25 quả.
 Quýt : ? quả.
-Thực hiện : 45 – 25 .
-45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Giải vở. Số quýt có :
 45 – 25 = 20 (quả quýt)
 Đáp số : 20 quả quýt.
-Tự làm : x = 0
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ HOA H
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Viết đúng, viết đẹp chữ hoa H (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), ; cụm từ ứng dụng : Hai theo cỡ chữ vừa, cỡ nho, Hai sương một nắng (3 lần).
-Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ H hoa.
*Mục tiêu: Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
*Cách tiến hành:
-Mẫu chữ H hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ H hoa cao mấy li ?
-Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ H hoa. 
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng:
-Hãy viết chữ H vào trong không trung.
-Trò chơi “Trúc xanh”.
*Hoạt động 2: Viết cụm từ ứng dụng .
*Mục tiêu: Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng trong cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng”.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu học sinh chia 2 đội lật thẻ hình cho đúng, đoán hình nền.
-Quan sát và nhận xét :
-Hai sương một nắng theo em hiểu 
*Hoạt động 3: Viết vở.
*Mục tiêu: Biết viết H- Hai theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
*Cách tiến hành:
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng H cỡ vừa 1 dòng H cỡ nhỏ.
1 dòng Hai cỡ vừa. 1 dòng Hai cỡ nhỏ.
2 dòng “Hai sương một nắng”
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Cao 5 li.
-Là kết hợp của 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
3- 5 em nhắc lại.
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
-Đọc : H.
-Lớp tham gia trò chơi trúc xanh lật thẻ, đoán hình nền.
-2-3 em đoán hình nền : Hai sương một nắng.
-1 em nêu : Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng, người lao động phải đội nắng đội sương.
-Viết vở.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Môn: Chính tả
Bài: NGÀY LỄ
PHÂN BIỆT C/ K, L/ N, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Chép lại chính xác, trình bày sạch- đẹp bài chính tả : Ngày lễ
-Làm đúng bài tập2; BT3 a.
-Giáo dục học sinh kính trọng và yêu quý ông bà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
*Mục tiêu: Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Ngày lễ.
*Cách tiến hành: 
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Đoạn văn nói về điều gì? -Đó là những ngày lễ nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Trong bài những chữ nào viết hoa?
-Giáo viên đọc tên các ngày lễ trong bài.
-Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
c/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
*Hoạt động 2: Bài tập.
*Mục tiêu: Luyện tập phân biệt c/ k, l/ n, thanh hỏi/ thanh ngã.
*Cách tiến hành: Cả lớp.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Nhận xét. 
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Theo dõi.
-Nói về những ngày lễ.
-Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
-Học sinh nêu các chữ viết hoa.
-Cả lớp viết bảng con.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền c/ k vào chỗ trống.
-Làm bảng con. Chữa bài.
-2-3 em đọc lại bài theo lời giải đúng.
-Điền l/n thích hợp vào chỗ chấm
-1 em đọc lại bài giải đúng.
Mơn: Tốn
Bài: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tron chục trừ đi một số )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1:Giới thiệu phép trừ 40- 8
*Mục tiêu:Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ).
*Cách tiến hành:
a.Nêu vấn đề:
-Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính 
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 40 - 8
b.Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ?
-Viết bảng : 40 – 8 = 32.
c.Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ?
-Hướng dẫn cách trừ. 
-Phép trừ 40-18 (tương tự như bài 40-8)
*Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập.
*Mục tiêu: Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia
*Cách tiến hành:
Bài 1: 
-HD gọi học sinh thực hiện.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
-2 chục bằng bao nhiêu ?
-Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm. 
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 40 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que .
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 32 que tính.
-Trả lời.
* 40 – 8 = 32.
-1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nêu cách đặt tính và tính.
-Thực hiện : 20 - 5
-Giải.
Số que tính còn lại:
20 – 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính.
Môn: Thủ công
Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
-Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
-Học sinh yêu thích gấp thuyền
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
 *Hoạt động 1: Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
*Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
*Cách tiến hành: 
Mẫu : thuyền phẳng đáy.
-Dựa vào quy trình em thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hệ thống lại các bước gấp :
-Bước 1 : Dùng 1 tờ giấy hình chữ nhật gấp các nếp gấp cách đều. Gấp tạo mui thuyền.
-Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
-Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm, lần hai: nhanh.
 -Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
-Đánh giá kết quả.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T2 Quan sát.
-Quan sát, nhận xét.
-1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét.
-Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên.
1-2 em lên bảng thao tác lại.
-Thực hành gấp theo nhóm.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Đại diện các nhóm thực hành các thao tác.
-Hoàn thành và dán vở.
Mơn: Kể chuyện
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên.
_GDMT ( Trực tiếp ND bài): Giáo dục học sinh ý thức quan tâm, lòng kính yêu ông bà và những người thân trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
 *Hoạt động 1: Kể từng đoạn.
*Mục tiêu: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
*Cách tiến hành:
Trực quan: Tranh.
-Bài yêu cầu gì?
-Bảng phụ ghi ý chính :
Đoạn 1.
-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý:
-Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao?
-Kể trong nhóm.
Đoạn 2.
-Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa 
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
Đoạn 3.
-Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?-Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao?
*Hoạt động 2: Kể toàn bộ chuyện.
*Mục tiêu: Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : 
+Kể nối tiếp.
+Kể theo vai.
-Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét, cho điểm.
_GDMT - Nhấn mạnh: Trong gia đình các em cần phải kính trọng ông bà, cần biết quan tâm ông bà và người thân, đó chính là thể hiện lòng hiếu thảo của em, cũng là trách nhiệm của mỗi người.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà.
-1 em kể đoạn 1 làm mẫu
-Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
-Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà..
-Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bốù có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
-Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm
-Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà.
-Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
-Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
-Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui.
-Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn.Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc
-Nhận xét bạn kể.
-3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
-2-3 em đại diện cho 2-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
Thứ Tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Mơn: Tập đọc
Bài: BƯU THIẾP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
-Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp.
-Hiểu được tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư. (TL CH trong SGK)
 -Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
 *Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng rành mạch.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp)
-Giảng từ : Nhân dịp.
-Chú ý từ : Năm mới.
-Đọc bưu thiếp 2.
-Đọc phong bì thư
-Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu :
-Đọc chú giải.
-Giới thiệu một số bưu thiếp.
-Nhận xét, cho điểm.
Đọc trong nhóm .
-Trò chơi “Mưa rơi” 
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của bưu thiếp trong thông tin liên lạc.
*Cách tiến hành:
-Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn.
- Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi,
-GV nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2. -2-3 em đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-Chúc mừng năm mới!/
-HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
 -Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân//
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã

File đính kèm:

  • docga lop 2.doc
Giáo án liên quan