Bài giảng Lớp 1 - Môn Tự nhiên và xã hội - Tuần 1: Tự nhiên và xã hội cơ thể chúng ta

Học sinh mở sách, xem tranh.

H: Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai? Có nên học tập bạn đó không? – Học sinh khác trả lời.

Học sinh nhắc lại.

 

doc14 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tự nhiên và xã hội - Tuần 1: Tự nhiên và xã hội cơ thể chúng ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 11/9/2014
Lớp dạy: 1B,1C,1D,1E
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CƠ THỂ CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Học sinh kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
 2. Kỹ năng: Biết và thực hành được một số cử động của cổ, mình, chân tay.
 3. Thái độ: Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên : Tranh trong SGK.
 2. Học sinh : Sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 A. Ổn định tổ chức: (1')
 B. Tiến trình giờ dạy:
T.gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
30-32'
1'
27-29
8'
7'
3'
6'
4'
3-5'
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Khởi động
 a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
Hoạt động 1 
Hoạt động 2
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3
Hoạt động 4
3. Củng cố – dặn dò
Kiểm tra sức khoẻ
Giới thiệu bài : Cơ thể chúng ta .
GV ghi đề.
Quan sát tranh
Hướng dẫn HS gọi tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Hướng dẫn thảo luận nhóm 2.
Giáo viên chỉ dẫn HS quan sát các hình ở trang 4 SGK.
Hoạt động cả lớp : gọi HS xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
*Treo tranh.
Quan sát tranh.
Hướng dẫn quan sát về hoạt động của 1 số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần : đầu ,mình, chân tay.
Quan sát tranh 5 SGK nói xem các bạn đang làm gì? Cơ thể gồm mấy phần?
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Hoạt động cả lớp : yêu cầu HS biểu diễn lại từng hoạt động như trong hình.
 Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3phần: Đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động giúp ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh.
Tập thể dục.
Gây hứng thú rèn luyện thân thể, tập cho HS bài hát:
Cúi mãi mỏi lưng.
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
 GV hát, làm mẫu động tác.
Câu 1: Cúi gập người rồi đứng thẳng.
Câu 2: Làm động tác tay, bàn tay ngón tay.
Câu 3: Nghiêng người sang trái, phải.
Câu 4: Đưa chân trái, chân phải.
Gọi 1 em làm trước lớp.
* Biết nêu tên các bộ phận của cơ thể và rèn thói quen hoạt động để cơ thể phát triển tốt
- GV nhận xét tiết học
HS tự làm
Nhắc đề
Cử 2 em thành 1 cặp xem tranh và chỉ nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
HS kể tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
HS lên chỉ và nêu tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
HS quan sát tranh.
HS thảo luận nhóm 2 , trả lời.
HS trả lời.
Nhắc lại kết luận.
HS hát từng câu.
HS theo dõi.
Cả lớp làm theo từng động tác.
1 em tập cho cả lớp làm theo.
Cả lớp tập 3 lần. 
Từng dãy thi tập đúng. Cả lớp tập lại 1 lần.
TUẦN 2
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 18/9/2014
Lớp dạy: 1B,1C,1D,1E
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng.
 2. Kỹ năng: Rèn và giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh.
 3. Thái độ: GDHS bảo vệ cơ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV : Các hình trong sgk 
 2. HS: Sách tự nhiên xã hội , vở bài tập tự nhiên xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 A. Ổn định tổ chức: (1')
 B. Tiến trình giờ dạy:
T.gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cơ thể của chúng ta gồm mấy phần? Là những phần nào?
GV nhận xét, khen ngợi
HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
30-32'
1'
27-29'
8'
2. Khởi động
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
Hoạt động 1
Quan sát tranh 
Cho HS chơi trò chơi “ Vật tay”
Bước 1:Thực hiẹn hoạt động
GV cho HS quan sát tranh ở sgk yêu cầu HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình và hoạt động của hai bạn nhỏ. Hoạt động của hai anh em ở hình dưới
GV quan sát và nhắc nhở các em làm việc tích cực
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động 
GV treo tranh lên bảng gọi HS trả lời câu hỏi
-Từ lúc nằm ngửa tới lúc biết đi thể hiện điều gì? ( thể hiện em bé đang lớn )
-Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì? ( các bạn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình 
GV chỉ hình và hỏi tiếp: “ Các bạn còn muốn biết điều gì nữa?”(Muốn biết đếm )
Kết luận:Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy, biết bò, biết đi . Về sự hiểu biết như biết nói, biết đọc, biết học. 
HS chơi theo cặp
HS làm việc theo cặp
HS trả lời câu hỏi
Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung
9'
2''
Hoạt động 2
Thực hành đo
Nghỉ giữa tiết:
Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động 
GV chia HS thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 em và hướng dẫn các em cách đo 
HS chia nhóm thực hành
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hđ
GV mời một số nhóm lên bảng, yêu cầu một em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình bạn nào béo nhất, bạn nào gầy nhất 
GV hỏi: Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không?
- Điều đó có gì đáng lo không?
Kết luận: 
 HS làm việc theo nhóm 4 em , thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- HS hoạt động theo lớp
vài nhóm lên thực hiện, lớp nhận xét
7'
Họat động 3:
Làm thế nào để khoẻ mạnh 
GV nêu vấn đề:
Để có một cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn hàng ngày các em cần làm gì
HS thảo luận 
3-5'
3. Củng cố dặn dò: 
- GV tổng kết giờ học
- Tuyên dương HS tích cực trong giờ học 
HS lắng nghe
TUẦN 3
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 25/9/2014
Lớp dạy: 1B,1C,1D,1E
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Hiểu được: mắt, mũi, lưỡi, tai, tay ( da ) là các bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật xung quanh
 2. Kỹ năng: Biết tự chăm các bộ phận trên cơ thể mình như: mắt, mũi....
 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV : khăn (bịt mắt) bông hoa, quả bóng.
 2. HS: Sách tự nhiên xã hội , vở bài tập tự nhiên xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 A. Ổn định tổ chức: (1')
 B. Tiến trình giờ dạy:
T.gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
1. Kiểm tra bài cũ :
Để cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn hằng ngày ta phải làm gì?
GV nhận xét
HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
30-32'
1'
27-29'
9'
2. Khởi động
 a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
Hoạt động 1
Quan sát vật thật
*GV cầm trên tay một số vật và hỏi:Đây là vật gì? Nhờ bộ phận nào của cơ thể mà em biết?
Ngoài nhận biết bằng mắt, chúng ta còn dùng bộ phận nào để nhận biết các vật xung quanh như: nước hoa, muối, tiếng chim hót ...
Như vậy mắt, mũi, lưỡi tai, tay đều là bộ phận giúp ta nhận biết các vật xung quanh. Bài học hôm nay giúp ta tìm hiểu điều đó
Bước 1:Thực hiẹn hoạt động
GV nêu yêu cầu: quan sát màu sắc, hình dáng, kích cỡ: to nhỏ, nhẵn nhụi, sần sùi, tròn, dài của một số vật xung quanh em như: cái bàn,ghế, cặp sách, cái bút 
HS hoạt động theo cặp, quan sát và nói cho nhau nghe về các vật mà các em mang theo
Bước 2: thu kết quả quan sát
GV gọi một số em lên chỉ vào vật và nói tên một số vật mà các em quan sát
Học sinh hoạt động cả lớp
HS làm việc theo cặp
HS nêu kết quả quan sát
Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung
14'
Hoạt động 2
Thảo luận nhóm
Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động 
GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi để thảo luận nhóm: VD:
Bạn nhận ra màu sắc của các vật bằng gì?
Bạn nhận biết mùi vị của các vật bằng gì?
Bạn nhận ra tiếng các con vật bằng bộ phận nào?
Bước 2 : thu kết quả hoạt động
GV gọi đại diện một nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ định một bạn ở nhóm khác lên trả lời. Bước 3:GV cho HS cùng thảo luận các câu hỏi sau
- Điều gì sảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng?....
Bước 4: thu kết quả thảo luận
Gọi vài em lên trả lời câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 em thay nhau đặt câu hỏi trong nhóm và cùng tìm ra câu trả lời chung
- Học sinh hoạt động theo lớp
vài nhóm lên thực hiện, lớp nhận xét
HS thảo luận cả lớp
HS lắng nghe
5'
3-5'
Trò chơi 
3. Củng cố dặn dò: 
 GV cho HS chơi trò chơi: “ 
Tuyên dương HS tích cực trong giờ 
 Khuyến khích nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ
HS chơi trò chơi
Lớp nhận xét
HS lắng nghe
TUẦN 4
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 02/10/2014
Lớp dạy: 1B,1C,1D,1E
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
 2. Kỹ năng: Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có ý thức tốt bảo vệ mắt và tai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. Giáo viên: Tranh, sách.
 2. Học sinh: Sách bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 A. Ổn định tổ chức: (1')
 B. T iến trình giờ dạy:
T.gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
30-32'
1'
27-29'
8'
3'
8'
9'
3-5'
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Khởi động
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
Hoạt động 1:
Làm việc với sách giáo khoa 
* Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
3. Củng cố dặn dò: 
Muốn thân thể khoẻ mạnh chúng ta phải làm gì
GV nhận xét
- Cho học sinh xem tranh sách giáo khoa.
- Hướng dẫn học sinh nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt
- Gọi hoc sinh tự đặt câu hỏi và học sinh khác trả lời.
- Các tranh khác cũng hướng dẫn học sinh này hỏi, học sinh kia trả lời.
- Sau khi học sinh trả lời xong.
- Giáo viên kết luận: Đọc sách, xem ti vi vừa với tầm mắt, rửa mặt bằng nước sạch, đi khám mắt...
- Cho học sinh xem tranh nhận ra các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận
- Giáo viên kết luận: Không nghe tiếng quá to, không để nước vào tai, không được chọc vào tai, nếu đau tai phải đi khám...
Tập đóng vai.
-Tập ứng xử để bảo vệ mắt, tai.
- Nhóm 1 đóng vai.
+ Gọi học sinh lên trình bày. Giáo viên nhận xét.
- Nhóm 2 đóng vai.
+Gọi nhóm 2 lên trình bày. Giáo viên nhận xét.
- Gọi học sinh nêu đã học được điều gì ở các tình huống trên.
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn học sinh về học bài.
HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
Học sinh mở sách, xem tranh.
H: Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai? Có nên học tập bạn đó không? – Học sinh khác trả lời.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh xem tranh.
Tự đặt câu hỏi cho mỗi tranh, học sinh khác trả lời.
H: Tại sao không được ngoáy tai cho nhau?
Nhắc lại kết luận.
Hùng đi học về, thấy Tuấn và bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em xử lí như thế nào?
Lan ngồi học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và đem đến 1 băng nhạc. Hai anh mở nhạc rất to. Nếu là Lan, em làm gì?
Không chơi que gậy, không nghe nhạc quá to.
TUẦN 5
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 07/10/2014
Lớp dạy: 1B,1C,1D,1E
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khỏe, đẹp.
 2. Kỹ năng: Biết chăm sóc răng đúng cách. HS khá, giỏi: Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng.Nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ răng.
 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. Giáo viên: Tranh, nước, kem đánh răng, mô hình răng.
 2. Học sinh: Sách, bàn chải, khăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 A. Ổn định tổ chức: (1')
 B. Tiến trình giờ dạy:
T.gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
30-32'
1'
27-29'
6'
8'
3'
7'
4'
3-5'
1. KT bài cũ: 
2. Khởi động
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
Hoạt động 1:
Hoạt động 2: 
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
3. Củng cố dặn dò: 
Làm thế nào để bảo vệ mắt và tai.
GV nhận xét
Chăm sóc và bảo vệ răng.
Làm việc nhóm 2
- Cho 2 em quay vào nhau quan sát hàm răng của nhau.
- Gọi các nhóm trình bày: Răng của bạn em có bị sún, bị sâu không?
* Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ răng.
H: Nên đánh răng, súc miệng lúc nào là tốt nhất?
H: Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt?
H: Phải làm gì khi răng đau hoặc bị lung lay?
Kết luận: Đánh răng ngày 2 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi ngủ dậy, không nên ăn nhiều bánh kẹo, không dùng răng cắn vật cứng...
*Hướng dẫn HS cách đánh răng.
- GV thực hiện trên mô hình răng
- HS nêu cách chăm sóc, bảo vệ răng.
- Thực hành hàng ngày bảo vệ răng.
Dặn HS về nhà đánh răng đúng qui định
HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
Đọc đề.
2 HS 1 nhóm.
2 em quay vào nhau, xem hàm răng của nhau. Nhận xét xem răng của bạn như thế nào?
Các nhóm trình bày.
Mở sách xem tranh trang 14, 15.
2 em trao đổi. Việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao?
Lên trình bày.
Đánh răng vào buổi tối, buổi sáng...
Vì dễ bị sâu răng.
Đi đến nha sĩ khám...
Nhắc lại.
Quan sát.
1 số em lên thực hành đánh răng 
trên mô hình răng.
TUẦN 6
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 14/10/2014
Lớp dạy: 1B,1C,1D,1E
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG & RỬA MẶT
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết đánh răng và rửa mặt đúng cách.
2. Kĩ năng: Học sinh biết đánh răng rửa mặt đúng quy cách là cần thiết.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thói quen giữ vệ sinh răng miệng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giáo viên: Mô hình hàm răng, bàn chải.
2. Học sinh: Học sinh: Bàn chải, li, khăn mặt.
III. CC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 A. Ổn định tổ chức: (1')
 B. Tiến trình giờ dạy:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
 28-30p
1’
28’
9’
9’
9’-10’
3’-5’
A/ KT bài 
cũ: 
B/Khởi động
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
Hoạt động 1:
Hoạt động 2: 
Hoạt động 3:
C/ Củng cố dặn dò: 
 Chơi trò chơi “Cô bảo...”
Thực hành đánh răng.
Bước 1: Đặt câu hỏi.
H: Ai có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng.
H: Hàng ngày em quen chải như thế nào?
+ Làm mẫu động tác đánh răng với mô hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước:
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+ Lấy kem vào bàn chải.
+ Chải theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên.
+ Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng.
+ Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần.
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng.
Bước 2: Thực hành đánh răng.
+ Đến từng nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
*Thực hành rửa mặt.
Bước 1: Hướng dẫn.
H: Ai có thể nói cho cả lớp biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao?
+ Trình bày động tác rửa mặt.
+ Hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt hợp vệ sinh:
- Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch.
- Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt.
- Dùng 2 bàn tay đã sạch hứng nước sạch để rửa mặt xoa kĩ vùng xung quanh mắt, trán, 2 má, miệng và cằm
- Sau đó dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau các nơi khác.
- Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ.
- Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng và phơi ra nắng hoặc chỗ khô ráo, thoáng.
Bước 2: Thực hành rửa mặt.
*Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh.
H: Nên đánh răng, rửa mặt vào những lúc nào? (Buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi ăn)
- Về xem lại bài.
Hs chơi
Nghe
Chỉ và nói.
Lên làm động tác chải răng trên mô hình nhựa.
Nhận xét xem bạn nào đúng, sai.
Quan sát.
Từng em đánh răng theo chỉ dẫn của giáo viên.
Dùng khăn sạch, nước sạch vò khăn, vắt nhẹ cho bớt nước. Đầu tiên lau khóe mắt, sau đó lau 2 má rồi lau trán, vò lại khăn rồi lau tai, mũi, vò khăn.
Nhận xét đúng, sai.
Quan sát.
HS Thực hành.
TUẦN 7
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 23/10/2014
Lớp dạy: 1B,1C,1D,1E
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn và khỏe .
 2. Kĩ năng: 
	Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
3. Thái độ: 
	Có ý thức tự giác trong việc ăn uống: Ăn đủ no, uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Tranh, sách
Học sinh: Sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 A. Ổn định tổ chức: (1')
 B. Tiến trình giờ dạy:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 3’
28-30’
5--6’
8-9’
8-9’
6-7’
4-5’
A/ KT bài cũ 
B/Bài mới
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
C/ Củng cố dặn dò: 
 (3-5p)
Trước khi ngủ dậy buổi sáng em làm gì?
* Giới thiệu bài: Ăn uống hàng ngày.
- Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
- Giáo viên hướng dẫn chơi
* Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống ta thường ăn hàng ngày.
H: Các em thích loại thức ăn nào trong số đó?
* H: Kể tên các loại thức ăn có trong tranh?
- GV động viên HS nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
* HS quan sát sách giáo khoa.
H: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
H: Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
H: Hình nào thể hiện bạn có sức khỏe tốt?
Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt.
Hoạt động cả lớp.
H: Khi nào chúng ta cần phải ăn uống?
H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào?
H: Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
-Trò chơi “Đi chợ giúp mẹ”
-Thực hành ăn uống hàng ngày tốt.
HS trả lời
Học sinh chơi.
Học sinh suy nghĩ.
1 số em lên kể trước lớp.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
HS mở sách, xem tranh.
Khi đói và khát.
Tự trả lời.
Để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng.

File đính kèm:

  • docGiao an TNXH lop 1 4 cot tu T1 den T7.doc