Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Môn: Học vần Bài dạy: Om – am (Tiết 129, 130)

1. Kiến thức:

- Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày .

- Biết được một số đồ dùng có trong lớp học hằng ngày .

2. Kĩ năng:

- Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và các bạn bạn cùng lớp.

 3. Thái độ:

- Kính trọng thầy giáo, cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học

II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :

 

doc39 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Môn: Học vần Bài dạy: Om – am (Tiết 129, 130), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tập
* Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài toán :
+
- Gọi HS lên làm 
- GV cho hs nhận xét 2 phép tính đầu của mỗi cột?
* Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài toán .
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét ghi điểm.
*Bài3: 
- Cho hs nhàin tranh nêu thành đề toán.
- Cho HS nêu phép tính
- GV nhận xét.
-Cho HS nêu bài toán theo cách khác và viết phép tính tương ứng. 4 + 6 = 10
4. Củng cố:
- Nhắc bảng cộng trong phạm vi 10.
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Về nhàlàm bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập
- 3 HS lên thực hiện
 9 – 8 = ..1..; 9 – 1 = ..8..; 9 – 0 = ..9..
- Lớp nghe GV giới thiệu bài .
- Lớp quan sát và trả lời : có 9 hình tròn .
- Thêm 1 hình tròn .
- Tất cả 10 hình tròn .
- Đếm tất cả các hình tròn .
- Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn được 10 hình tròn
- Làm phép cộng: 9 + 1 = 10
- HS nêu bài toán và phép tính:
 1 + 9 = 10 ghi bảng .
- Khi ta đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi. 
- HS xem tranh tự nêu bảng cộng trong phạm vi 10
- HS đọc lâøn lượt
a. Tính kết quả theo cột dọc.
- HS làm bài và chữa bài:
+
+
+
+
+
 1 2 3 4 5 9
 9 8 7 6 5 1
10 10 10 10 10 10
b. Tính và viết kết quả theo hàng ngang.
- HS làm bài và chữa bài
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10
9 – 1 = 8 8 - 2 = 6 7 – 3 = 4
- Khi ta đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi. 
- Thực hiện phép tính và điền kết quả vào ô trống
- HS làm bài và chữa bài. 
 7 6 8 10 
2 7 4 9
- HS nêu: Có 6 con cá, thêm 4 con cá nữa. Hỏi có tất cả mấy con cá?
- Thực hiện phép cộng.
6
+
4
=
10
- HS nêu.
-Hsnhắc lại.
-Nghe.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
 Môn: Đạo đức
 Bài dạy: Đi học đều và đúng giờ (tiết 15)
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
 	1.Kiến thức:
- Tiếp tục cho HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ.
2.Kĩ năng:
- HS thực hiện đi học đều và đúng giờ.
3. Thái độ:
 - HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ .
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
	Giảng giải, đóng vai, hỏi đáp, thảo luận.
 III.CHUẨN BỊ: 
GV: 	- Vở BT đạo đức 
 	 	- Tranh bài tập 4 và 5
 	 	- Bài hát “Tới lớp, tới trường” ( Nhạc và lời của Hoàng Vân )
HS:	- Vở BT đạo đức 
IV.LÊN LỚP:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CUA HS
1’
3’
1’
10’
10’
10’
1’
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
?: Muốn đi học đúng giờ em phải làm gì ?
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
 Đi học đều và đúng giờ
b.Vào bài:
 *Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4.
- GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bài tập 4.
- GV đọc cho HS nghe lời nói trong bức tranh.
- GV cho HS trao đổi nhận xét và trả lời câu hỏi:
?: Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ?
* GV kết luận:
- Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ.
*Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 5 
- Cho HS trình bày ý kiến của nhóm vừa thảo luận..
* GV kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, nón ,mặc áo mưa, vượt khó khăn đi học.
*Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
?:Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì ?
?: Cần phải làm gì để đi học đều và đúng
giờ.
?: Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ?
?:Nếu có nghỉ học em cần phải làm gì ? 
- Cho lớp hát bài” Tới trường, tới lớp”
 *Kết luận chung:
- Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền học tập của mình. 
4. Nhận xét- dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học và nêu gương những em học tập tốt, nhắc nhở động viên những em học kém.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Bài 8
 Trật tự trong trường học
- Chuẩn bị sách vở, quần áo, mũ, dép, ngủ dậy đúng giờ.
-Nghe.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Giúp em nghe giảng đầy đủ
- HS tổ chức thảo luận theo nhóm và trình bày ý kiến trước lớp
- Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ.
- Chuẩn bị sách vở, quần áo, mũ, dép, đầy đủ từ tối hôm trước, không thức khuya, để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ.
- Nghỉ học những lúc đau ốm
- Nếu có nghỉ học cần phải viết giấy xin phép, Hoặc nhờ bố mẹ xin phép.
- HS hát tập thể
-HS lắng nghe.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
 Môn: Học vần
 Bài dạy: ôm – ơm (tiết133+134)
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Kiến thức:
	- Đọc và viết được: ôm, con tôm, ơm, đống rơm.
- Đọc các từ ứng dụng: chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm và câu 
 ứng dụng: Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao.
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Bữa cơm.
 	2. Kĩ năng:
 	 - HS đọc đúng, viết đẹp, nói thành câu.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác, tự tin, ham học Tiếng Việt.
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
	Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập.
III. CHUẨN BỊ: 
GV: - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1, SGK, bảng con, phấn, thước.
 - Tranh minh các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 HS:- Bảng con, vở tập viết, SGK, bút, phấn, thước.
IV. LÊN LỚP :	
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
10’
10’
5’
4’
15’
10’
5’
5’
1’
 Tiết 1
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc từ: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm
- Gọi 2 hs đọc câu ứng dụng ở SGK. 
 Nhận xét ghi điểm.
- Cho hs viết từ: đỏ thắm
3 .Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Hôm nay các em được học 2 vần có kết thúc bằng m là: ôm, ơm
b.Dạy vần ôm: 
* Nhận diện vần :
- Em hãy phân tích cho cô vần ôm? 
- Em hãy so sánh vần ôm với om. 
- Cho HS phát âm lại .
*Đánh vần :
?: Vần ôm đánh vần như thế nào ?
- GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
+ Tiếng và từ khóa:
?: Tiếng các em vừa đọc được là tiếng gì 
- GV ghi bảng: tôm
?: Em hãy phân tích cho cô tiếng tôm?
?:Tiếng tôm được đánh vần như thế nào?
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho HS quan sát tranh hỏi : 
?:Bức tranh này vẽ gì ? 
 + GV ghi bảng : con tôm
- Cho HS đọc trơn từ khoá 
- Cho HS đọc lại vần, tiếng, từ khóa. 
 GV nhận xét. 
c. Dạy vần ơm : 
* Nhận diện vần :
- Em hãy phân tích cho cô vần ơm? 
- Em hãy so sánh vần ơm với ôm 
- Cho HS phát âm lại .
*Đánh vần :
?: Vần ơm đánh vần như thế nào ?
- GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
+ Tiếng và từ khóa:
?: Tiếng các em vừa đọc được là tiếng gì 
- GV ghi bảng: rơm
?: Em hãy phân tích cho cô tiếng rơm?
?:Tiếng rơm được đánh vần như thếnào?
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho HS quan sát tranh hỏi : 
?:Bức tranh này vẽ gì ? 
 + GV ghi bảng : đống rơm
- Cho HS đọc trơn từ khoá 
- Cho HS đọc lại vần, tiếng, từ khóa. 
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết: ôm, con tôm, ơm, đống rơm. 
 - GV nhận xét
e. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng : chó đốm sáng sớm
 chôm chôm mùi thơm
- Gọi HS đọc nêu tiếng mới có vần ôm , ơm 
*GV giải thích từ :
+ Chó đốm: là chó có bộ lông đốm.nhiều màu trắng , đen.
+ Chôm chôm : cho HS xem quả chôm chôm thật.
+ Sáng sớm : là bắt đầu sáng, mới mờ sáng.
+ Mùi thơm : là mùi hương của thứ gì đó toả ra rất thơm.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
h.Ghép: Gvcho hs ghép vần , tiếng. 
 (Tiết 2)
4.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
+ Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh để nhận xét . 
?:Tranh vẽ gì ?
-Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh: 
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại. 
 GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện viết : 
- GV cho HS viết vào vở tập viết: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Luyện nói theo chủ đề : Bữa cơm
- Gọi HS đọc chủ đề. 
- Cho HS quan sát tranh 
?:Tranh vẽ những ai ?
?: Trong bữa cơm có những ai ?
?: Hằng ngày em ăn mấy bữa cơm, mỗi bữa cơm có những gì ? 
?: Bữa sáng em thường ăn gì ?
?: Ở nhà em ai là người đi chợ, nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa sau bữa cơm ?
+ Trước khi vào bàn ăn em phải làm gì?
?: Em thích ăn món gì nhất ?
?:Trước khi ăn cơm ngoài việc rữa tay em phải làm gì nữa ?
4.Củng cố:
- GV chỉ bảng cho HS đọc . 
- Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học
5. Nhận xét – dặn dò:
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài em , êm.
- HS hát.
- 2 HS đọc có phân tích tiếng.
- 2 hs đọc cá nhân và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp viết vào bảng con.
-Nghe. 
- âm ô đứng trước, m đứng sau.
- Giống: Kết thúc bằng m
. Khác: ôm mở đầu bằng ô
- HS phát âm
- ô – mờ – ôm 
- Tiếng tôm
- Âm t đứng trước, vần ôm đứng sau. 
- tờ – ôm – tôm 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần )
- Tranh vẽ con tôm. 
- HS đọc 
- HS đọc.
- âm ơ đứng trước và m đứng sau
. - Giống: Kết thúc bằng m
. Khác: ơm mở đầu bằng ơ
- HS phát âm
- ơ – mờ – ơm
- Tiếng rơm
- Âm r đứng trước vần ơm đứng sau, 
- rờ – ơm – rôm 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần )
- Tranh vẽ đống rơm. 
- HS đọc 
- HS đọc
-HS quan sát.
-HS viết trên bảng con .
- HS đọc phân tích tiếng có vần ôm, ơm.
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc .
-HS ghép.
- HS lần lượt đọc lại bài từng phần 
- Lớp quan sát tranh .
- Vẽ các bạn HS tới trường.
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao.
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc: Bữa cơm
- HS quan sát tranh và tự nói
- Tranh vẽ cảnh cả nhà đang ăn cơm
- Trong bữa cơm có ba má, anh chị em và em.
-HS nói tuỳ thích .
-HS tự nói . 
- Mẹ em là người thường đi chợ và nấu cơm. Sau bữa cơm em thường giúp mẹ thu dọn bát đĩa
- Phải rữa tay sạch sẽ.
- HS trả lời
- Mời mọi người cùng ăn cơm
- HS đọc lần lượt.
- HS thi nhau tìm tiếng mới:
+ ôm: mì tôm, sao hôm, gió nồm, …
+ ơm: máy bơm, ghê gớm, nấu cơm, 
-HS nghe.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
 Môn: Toán
 Bài dạy: Luyện tập (tiết 59)
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Kiến thức:
	- Giúp HS củng cố về phép cộng các số trong phạm vi 10
2. Kĩ năng:
 	- Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
 - Rèn luyện kĩ năng tính nhanh, chính xác, trình bày đuúng và sạch đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác, tự tin, ham học toán.
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
	Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập. 
III. CHUẨN BỊ: 
GV: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1
 - Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài toán
 HS:- Bảng con, SGK, vở bài tập, bút, thước.
IV. LÊN LỚP:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
25’
5’
1’
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10
- Cho HS làm bài vào bảng con:
9+1=… 2+8= … 
7+3=… 4+6=…
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS nhẩm và nêu kết quả.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Cho HS nhận xét kết quả của mỗi cột
* Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Lưu ý HS viết số thẳng cột.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài toán .
- Cho HS tự nêu cách kàm bài.
- GV chia 2 đội cho HS trò chơi thi điền số.
- GV nhận xét .
* Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS nêu cách làm.
- Gọi 3 em lên bảng làm.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 5:
-Cho HS nhìn tranh nêu bài toán, viết phép tính thích hợp vào ô trống
- GV nhận xét kết quả.
4.Củng cố: 
- Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
5. Nhận xét – dặn dò:
 - Nhận xét chung tiết học
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
- Chuẩn bị bài hôm sau:
 Phép trừ trong phạm vi 10
- HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10
- HS làm bài vào bảng con:
9+1= ..10.. 2+8= ..10.. 
7+3= ..10.. 4+6= ..10..
-Tính và viết kết quả theo hàng ngang.
- HS làm bài
9+1=10 8+2=10 7+3=10 6+4=10
1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10
 5+5=10
 10+0=10
- Khi đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi.
- Tính và viết kết quả theo cột dọc.
+
+
+
+
+
+
 4 5 8 3 6 4
 5 5 2 7 2 6
 9 10 10 10 8 10
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- VD để có kết quả là 10 . Thì 3 phải 
cộng thêm 7, nên điền vào chỗ chấm là 
 6+4
 6+4
 Thực hiện phép tính theo hàng ngang VD : 5+3+2=… trước tiên ta lấy 5+3 được 8 rồi lấy 8 cộng với 2 bằng 10 viết 10 vào sau dấu bằng.
- HS làm bài
 5+3+2=10 4+4+1=9
 6+3-5=4 5+2-6=1
- Có 7 con gà con trên sân, 3 con chạy vào, Hỏi trên sân có tất cả mấy con gà.
7
+
3
=
10
-HS nhắc lại
-Nghe.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
 Thứ sáu ngày 7 tháng12 năm2012 Môn: Tự nhiên và xã hội
 Bài dạy: Lớp học ( tiết 15)
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Kiến thức:
- Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày .
- Biết được một số đồ dùng có trong lớp học hằng ngày .
2. Kĩ năng:
- Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và các bạn bạn cùng lớp.
 3. Thái độ: 
- Kính trọng thầy giáo, cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
	Trực quan, đàm thoại, luyện tập. 
III. CHUẨN BỊ: 
GV: - Hình vẽ SGK , bài hát
 HS:- Vở bài tập, SGK.
IV. LÊN LỚP:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’ 
12’
12’
5’
1’
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ TNXH trước ta học bài gì ?
?: kể tên một số vật sắc , nhọn , dễ gây đứt tay , chảy máu ….
- Ngoài việc phòng tránh các vật trên . Chúng ta còn tránh những đồ vật nguy hiểm nào ? Gọi HS nhận xét , bổ sung .
-GV bổ sung , nhận xét Ghi điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em học bài lớp học 
- GV ghi đầu bài lên bảng: Lớp học
b. Bài mới:
*Hoạt động1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm .
-Mục tiêu : Biết được lớp học có nhiều thành viên , thầy giáo , các đồ dùng cần thiết .
- Các bước tiến hành: 
* Bước 1:
- Hướng dẫn HS quan sát các hình ở trang 32 , 33 SGK và trả lời câu hỏi :
 ?: Trong lớp học có những ai ? và có những đồ vật gì ?
?: Lớp học của em giống lớp học nào trong hình ?
?: Bạn thích lớp học nào ? Tại sao ?
* Bước 2 : Chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm đứng lên trình bày 
ðGV kết luận: Trong lớp nào cũng có thầy giáo ( Cô giáo ) và HS . Trong lớp còn có các đồ dùng phục vụ học tập như đồ dùng ghép toán , TV , lọ hoa, tranh ảnh VV… 
*Hoạt động 2 : Kể về lớp học của mình 
-Mục đích : HS giới thiệu về lớp học của mình .
- Các bước tiến hành:
 * Bước1: Yêu cầu HS quan sát lớp của mình kể về lớp mình cho các bạn cùng nghe và biết 
* Bước 2: Gọi HS kể về lớp học của mình , nói tên cô giáo , các thành viên trong lớp và đồ dùng học tập trong lớp .
* Kết luận: 
-Các em cần nhớ tên lớp , tên trường , giữ gìn đồ đạc trong lớp học mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày.
4.Củng cố:
- Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng”
?: Em hãy kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe .
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học . Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt .
- Về nhà học kĩ bài , các em cần giữ gìn lớp học sạch sẽ.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Hoạt động ở lớp học
- An toàn khi ở nhà 
- Dao , rựa , ….
- HS tự kể: Điện, nước sôi , lửa …
-Nghe.
- HS làm việc theo nhóm đôi:
+ Có cô giáo, các em, bàn ghế, sách, vở, bút, bảng đen, và đồ dùng học tập.
- HS tự kể về lớp học của mình, kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe .
-HS lắng nghe.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
…
Môn: Học vần
Bài dạy: em – êm (tiết 135+136)
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Kiến thức:
	- HS đọc viết được: em, con tem, êm, sao đêm.
	- Đọc các từ ứng dụng: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại và câu ứng dụng: 
 Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
2. Kĩ năng:
- HS đọc đúng, viết đẹp, nói thành câu.
3. Thái độ: - Kính trọng thầy giáo, cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp 
 	học của mình. 
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
	Trực quan, giảng giải, luyện tập. 
III. CHUẨN BỊ: 
GV: - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1, SGk, bảng con, phấn, thước.
 - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 HS:- bộ ghép chữ Tiếng Việt, SGK, bảng con, phấn, vở viết, bút, thước.
 	 - Một con tem thật.
IV. LÊN LỚP:	
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
1’
5’
1’
10’
10’
5’
4’
15’
10’
5’
5’
1’
 Tiết 1
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc: chó đốm, sáng sớm, chôm chôm, mùi thơm.
- Gọi 2 hs đọc câu ứng dụng trong SGK.
 Nhận xét ghi điểm.
- Cho hs viết từ: sáng sớm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng có kết thúc bằng m đó là vần : em - êm
b. Dạy vần em: 
* Nhận diện vần :
- Em hãy phân tích cho cô vần em? 
- Em hãy so sánh vần em với ôm ? 
- Cho HS phát âm lại .
*Đánh vần :
?: Vần em đánh vần như thế nào ?
- GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
+ Tiếng và từ khóa:
?: Tiếng các em vừa đọc được là tiếng gì 
- GV ghi bảng: tem
?: Em hãy phân tích cho cô tiếng tem?
?:Tiếng tem được đánh vần như thếnào?
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- GV đưa con tem và hỏi : 
?:Đây là cái gì ? 
 + GV ghi bảng : con tem
- Cho HS đọc trơn từ khoá 
- Cho HS đọc lại vần, tiếng, từ khóa. 
 GV nhận xét. 
c. Dạy vần êm 
* Nhận diện vần :
- Em hãy phân tích cho cô vần êm. 
. - Em hãy so sánh vần êm với em 
- Cho HS phát âm lại .
*Đánh vần :
?: Vần êm đánh vần như thế nào ?
- GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
+ Tiếng và từ khóa:
- Các em hãy tìm âm đ ghép vào trước vần êm.
?: Tiếng các em vừa đọc được là tiếng gì 
- GV ghi bảng: đêm
?: Em hãy phân tích cho cô tiếng đêm?
?:Tiếng đêm được đánh vần như thếnào?
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho HS quan sát tranh và hỏi : 
?:Tranh vẽ gì ? 
 + GV ghi bảng : sao đêm
- Cho HS đọc trơn từ khoá 
- Cho HS đọc lại vần, tiếng, từ khóa. 
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết: em, con tem, êm, sao đêm.
 GV nhận xét.
e. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: trẻ em ghế đệm
 que kem mềm mại
- Gọi HS đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần em , êm 
 - GV giải thích từ :
+ Trẻ em là những bé nói chung, trong đó có tất cả các bạn trong lớp chúng ta
+ Kem: Hỏi để HS tự nhớ: em đã a

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1.doc