Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần - Vần ưu – ươu (Tiết 1)
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 5
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 5
- Nhận xét bảng cộng với bảng trừ
- Giáo viên ghi bảng: 4 + 1 = 5
- Ghi phép tính ngược lại
h. - Nhận xét sửa chữa Đổi vở kiểm tra chéo nhau Bài 5 : Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm trình bày trước lớp. Nhận xét Củng cố: Vừa rồi học toán bài gì? - Tiết luyện tập này củng cố kiến thức phần nào? -Trò chơi : Ai nhanh , ai đúng -Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy gồm 3 phép tính - Nhận xét Dặn do, nhận xét -Bài nào sai về làm lại, ôn lại các bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học -Chuẩn bị bài số 0 trong phép trừ - Nhận xét tiết học. -Hát – Báo cáo sĩ số HS1 ,2 : Đọc bảng trừ trong phạm vi 5 HS3: _ 5 _ 5 3 2 2 3 HS4: _ 5 _ 5 1 4 4 1 HS5: _ 4 _ 4 2 1 2 3 -1 số em mang vở bài tập lên kiểm tra -Học sinh quan sát theo dõi - HS nhắc lại tựa đề -Bài 1 : Tính -Bài tập 1 yêu cầu tính theo cột dọc - Ghi số thẳng cột _ 5 _4 _ 5 _ 3 _ 5 _ 4 3 2 4 1 2 3 2 2 1 2 3 1 -Bài 2 : Tính 5 – 2 – 1 = 2 3 – 1 – 1 = 1 5 – 2 – 2 = 1 5 – 1 – 1 = 3 - Lấy số thứ 1 trừ số thứ 2 được bao nhiêu trừ số thứ 3 ra kết quả -Lớp làm vở, đại diện 2 em lên bảng lớp làm rồi trình bày trước lớp -Đổi vở kiểm tra chéo nhau Bài 3: Điền dấu: >, <, = ? 5 – 2 ……<…..4 4 + 1 …=……5 5 – 2 ……=…..3 5 – 1 …<……5 5 – 2 ……>…..2 5 – 4 …>……0 -Bước 1: Tính -Bước 2: Chọn dấu điền - Đại diện 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài 4: Viết phép tính thích hợp Dựa vào tranh viết phép tính thích hợp. HS nêu bài toán HS lên bảng làm rồi giải thích trước lớp. -HS dưới lớp nêu bài làm của mình. Bài 5: Điền số HS làm trình bày trước lớp. 3 + 0 = 5 - 2 - Luyện tập - HS nêu -Học sinh thi đua 3 dãy tiếp nối nhau làm. Dãy nào làm xong trước dãy đó thắng -Học sinh nhận xét -Tuyên dương tổ nhanh đúng - HS chú ý theo dõi * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Học vần Ôn tập (tiết 1 ) I.Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -u và -o - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu II. Đồ dùng dạy –học: - Bảng ôn trang 88 SGK - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. - Tranh minh họa cho truyện kể Sói và Cừu III) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 1’ 5’ 5’ 5’ 18’ 15’ 5’ 5’ 9’ 5’ 1’ 1. Ổn định 2.. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV hỏi: +Đọc tiếng trong khung? + Trong tranh (minh họa) vẽ gì? Từ đó đi vào bài ôn 2.Ôn tập: a) Các vần vừa học: +GV đọc âm b) Ghép chữ thành vần: -Cho HS đọc bảng -GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. c) Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng -GV chỉnh sửa phát âm của HS * Giải lao d) Tập viết từ ngữ ứng dụng: -GV đọc cho HS viết bảng -Cho HS viết vào vở Tập viết -GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Nhắc lại bài ôn tiết trước - Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho các em * Đọc câu thơ ứng dụng: - GV giới thiệu câu ứng dụng -Cho HS đọc câu ứng dụng: Chỉnh sửa lỗi phát âm, khuyến khích HS đọc trơn b) Luyện viết và làm bài tập: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế…. * Giải lao c) Kể chuyện: Sói và Cừu - GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa. -Tranh 1: Một con Sói đói đang lồng loan đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc mầm được một bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói: -Này Cừu, hôm nay ngươi tận số rồi. Trước khi chết ngươi có mong ước gì không? -Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to -Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho nó một gậy -Tranh 4: Cừu thoát nạn * Ý nghĩa câu chuyện nói gì? -Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đến tội -Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết 4.Củng cố : -+ GV cho HS đọc lại bài + Nhận xét tiết học 5 .Dặn dò: + Học bài + Chuẩn bị bài sau -2-4 HS đọc các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng - Viết vào bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao +au, ao +Cau, cao -HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn + HS chỉ chữ +HS chỉ chữ và đọc âm -HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn - Nhóm, cá nhân, cả lớp -Viết bảng: cá sấu -Tập viết: cá sấu -Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân -Thảo luận nhóm về tranh minh họa -Đọc: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào -Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân -HS tập viết các chữ trong Vở tập viết -HS lắng nghe -Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi giữa các nhóm. -Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đến tội -Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết -HS đọc bài - HS lắng nghe * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Mĩ thuật Vẽ mào vào hình đường diềm I.Mục đích yêu cầu: -Giúp HS nhận biết thế nào là đường diềm. -Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẳn ở đường diềm -Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ. II.Đồ dùng dạy học: -Các đồ vật có trang trí đường diềm như: khăn áo, bát, giấy khen… -Học sinh: bút, tẩy, màu … III) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 5’ 1’ 7’ 12’ 3’ 5’ 1’ 1.Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 3.Giảng bài mới : * Giới thiệu bài: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét -Giáo viên giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và đặt câu hỏi để học sinh trả lời. - Giáo viên tóm tắt: -Những hình tranh trí được lặp đi lặp lại ở xung quanh giấy khen.Ở miệng bát, ở diềm cổ áo… được gọi là đường diềm. -Hướng dẫn Học sinh cách vẽ màu: -GV hướng dẫn, HS quan sát nhận xét đường diềm ở hình 1, bài 11. -Đường diềm này có những hình gì? Màu gì? -Các hình sắp xếp như thế nào? -Màu nền và màu hình vẽ như thế nào? Hoạt động2: Thực hành: -Hướng dẫn học sinh vẽ màu vào đường diềm hình 2 hoặc hình 3 bài 11. -Chọn màu theo ý thích. -Cách vẽ: Có nhiều cách vẽ màu. -Vẽ màu nền khác với màu hoa. -Giáo viên theo dõi,giúp đỡ học sinh yếu thực hiện tốt bài vẽ của mình. Hoạt động3: Nhận xét đánh giá: -Giáo viên cùng học sinh nhận xét đánh giá một số bài vẽ màu đúng và đẹp. -Giáo viên yêu cầu học sinh tìm bài nào có màu đẹp nhất. Thu bài chấm. 4.Củng cố : -Hỏi tên bài. -GV hệ thống lại nội dung bài học. - Tổ chức trò chơi thi vẽ màu vào hình có sẵn 5.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. -Nhận xét -Tuyên dương. - Hát -Vở tập vẽ, tẩy, chì,… -Học sinh nhắc tựa đề. -Học sinh quan sát -Học sinh lắng nghe. -HS quan sát nhận xét -Hình vuông, màu xanh lan. Hình thoi, màu đỏ cam. -Xen kẻ nhau và lặp đi lặp lại. -Khác nhau, màu nền nhạt, màu hình vẽ đậm. -Học sinh thực hành. -Học sinh nhận xét bài vẽ đúng và đẹp. -Học sinh nhắc tên bài. -Các tổ thi vẽ màu vào hình có sẵn -Học sinh theo dõi * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ tư, ngày 19 tháng 11 năm 2008 Thể dục ( Giáo viên chuyên dạy ) Toán Số 0 trong phép trừ I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Bước đầu học sinh nắm được : 0 là kết quả phép tính trừ 2 số bằng nhau Một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó Biết thực hành tính trong những trường hợp này 2.Kỹ năng: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác 3.Thái độ: Yêu thích học toán Chuẩn bị: Giáo viên: Vở bài tập , bộ đồ dùng học toán Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán III) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 8’ 8’ 12’ 5’ 1’ Ổn định Kiểm tra bài cũ: Luyện tập Đọc bảng cộng trong phạm vi 5 Đọc bảng trừ trong phạm vi 5 Nhận xét bảng cộng với bảng trừ Giáo viên ghi bảng: 4 + 1 = 5 Ghi phép tính ngược lại Giảng bài mới : Hoạt động 1: Giáo viên treo tranh 1 – 1 = 0: Trong chuồng có 1 con vịt, con vịt đó chạy ra ngoài. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ? Nêu phép trừ tương ứng Tương tự: 3 – 3= 0 Em có nhận xét gì ? Vậy 3 – 3 = ? 1 – 1 = ? Hoạt động 2: 4 – 0 = 4: Giáo viên gắn mẫu vật, hỏi: tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào . hỏi còn lại mấy hình vuông? Không bớt đi hình nào là bớt không hình vuông Giáo viên ghi bảng : 4 – 0 = 4 Tương tự với 5 – 0 = 5 Em có nhận xét gì ? Vậy 2 – 2 = ? 5 – 5 = ? Hoạt động 3: Làm vở bài tập Bài 1 : Tính kết qủa Lưu ý: viết các số thẳng hàng dọc với nhau Bài 2 : Tính Bài 3 : Viết phép tính thích hợp Đọc đề toán Chọn phép tính Củng cố: Một số trừ đi số đó thì kết quả là gì? Một số trừ đi 0 thì như thế nào? Vậy 13 – 13 = ? 14 –0 = ? Nhận xét Dặn dò: Làm lại các bài còn sai vào vở nhà Chuẩn bị bài luyện tập Hát Học sinh đọc Phép trừ là phép tính ngược của phép tính cộng 5 – 4 = 1 Học sinh quan sát 1 con vịt bớt đi 1 con vịt còn lại không con vịt 1 – 1 = 0 Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0 4 hình vuông, không bớt đi hình vuông , có 4 hình vuông 4 – 0 = 4 Học sinh đọc Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó Cá nhân đọc Bài 1 :Học sinh làm bài và sửa bài miệng Bài 2: Học sinh làm bài và sửa ở bảng lớp Bài 3: Có 3 con ngựa trong chuồng, cả 3 con đều chạy đi. Hỏi trong chuồng còn mấy con ngựa? Có 2 con cá trong hồ, vớt ra cả 2 con. Hỏi trong hồ còn mấy con? Sửa bảng lớp: 3 – 3 = 0 2 – 2 = 0 Kết qủa bằng 0 - Bằng chính số đó -HS theo dõi * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Học vần on- an (Tiết 1 ) I.Mục đích yêu cầu: _ HS đọc và viết được: on, an,mẹ con, nhà sàn _ Đọc được câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa _ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè II. Đồ dùng dạy –học: _ Tranh minh hoạ các từ khóa, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói _ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 III.Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 1’ 5’ 5’ 10’ 5’ 8’ 15’ 9’ 5’ 5’ 5’ 1’ 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài Giảng bài mới: a.Giới thiệu bài: -Hôm nay, chúng ta học vần on, an. GV viết lên bảng on, an b. Giảng nội dung bài mới: * Dạy vần: on a.Nhận diện vần: Vần an được tạo bỡi những âm gì? -So sánh on với oi có gì giống nhau và khác nhau? -Đánh vần -Hãy phát âm b.Tiếng và từ khoá -Phân tích, đánh vần, đọc trơn từ khoá * Dạy vần an ( Qui trình tương tư như vần onï ) c. Viết: - Giáo viên viết mẫu vần on, an, mẹ con, nhà sàn; vừa viết vừa hướng dẫn cách viết * Nghỉ giải lao d) Đọc từ ngữ ứng dụng: -Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ - GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung -GV đọc mẫu TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng: -Cho HS xem tranh -GV nêu nhận xét chung -Cho HS đọc câu ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc câu -Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS -GV đọc mẫu b) Luyện viết: - Cho HS tập viết vào vở -GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế * Nghỉ giải lao c) Luyện nói: - Chủ đề: Bé và bạn bè -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Các bạn ấy đang làm gì? +Bạn của em là những ai? Họ ở đâu? +Em và các bạn thường chơi những trò chơi gì? +Bố mẹ em có quý các bạn của em không? +Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? 4.Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK)… 5 -Dặn dò: + Học bài + Chuẩn bị bài sau -Hát +2-4 HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng: -Viết: cá sấu, kì diệu --Đọc theo GV -o và n -Giống nhau bắc đầu o -Khác nhau kết thúc bằng n -Cá nhân, đồng thanh -Cá nhân, đồng thanh -Cá nhân, đồng thanh - - HS theo dõi viết bảng con -2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng -Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp - Lần lượt đánh vần, phát âm: on, con, mẹ con; an, sàn, nhà sàn _Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp -Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng -HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp -2-3 HS đánh vần, đọc trơn, đồng thanh -Tập viết: on, an, mẹ con, nhà sàn -Đọc tên bài luyện nói -HS quan sát và trả lời - HS nêu - HS nêu +HS theo dõi và đọc theo hướng dẫn của GV +HS theo dõi và đọc theo. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Thứ năm, ngày 20 tháng 11 năm 2008 Toán Luyện tập I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: -Giúp học sinh củng cố về : Phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ 1 số đi 0 Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học Kỹ năng: -Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp -Học sinh có tính cẩn thận, chính xác Thái độ: -Yêu thích học toán Chuẩn bị: Giáo viên: -Nội dung luyện tập, sách giáo khoa Học sinh : -Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán III) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 27’ 5’ 1’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Một số trừ đi chính số đó thì kết quả như thế nào ? Một số trừ đi 0 thì kết quả ra sao? Muốn trừ 3 số ta làm như thế nào ? Muốn so sánh phép tính với 1 số ta làm gì? Giảng bài mới : Giới thiệu : Ghi đề lên bảng Giảng nội dung bài mới * Thực hành Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu Các em làm bài và sửa bài miệng Bài 2 : Gọi 1 em đọc yêu cầu Lưu ý: Viết số thẳng cột Bài 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu Các em tự làm, tự kểm tra chéo nhau Bài 4 : Gọi 1 em đọc yêu cầu Làm và giải thích cách làm 4.Củng cố: Thi đua ghi bài có phép tính theo yêu cầu 1 số trừ đi 0 1 số trừ đi chính số đó 5.Dặn dò: Ôn lại bài, sửa bài còn sai vào vở nhà Chuẩn bị bài luyện tập chung Nhận xét tiết học Hát Kết quả bằng 0 Bằng chính số đó Lấy số thứ nhất trừ số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp số thứ ba Thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau - 1em nhắc lại đề Bài 1 : Tính 5 – 0 = 5 4 – 1 = 3 5 – 5 = 0 4 – 3 = 1…. Học sinh làm bài, sửa bài miệng Bài 2 : Tính _ 5 _ 5 _ 4 2 0 4…… 3 5 0 Học sinh làm bài và sửa bài lên bảng Bài 2 : Tính 2 – 1 – 0 = 1 3 – 1 – 2 = 0 4 – 1 – 3 = 0 4 – 0 – 2 = 2 Đại diện 3 em sửa bảng lớp Bài 4 : Điền dấu: >, <, = Đại diện mỗi dãy 1 em lên ghi và đọc lại. Ai ghi nhanh, đúng là sẽ thắng.sau đó giải thích cách làm Học sinh nhận xét Tuyên dương -Nêu câu trả lời - HS theo dõi * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Học vần Vần : ân – ă – ăn (Tiết 1) I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: -Học sinh đọc và viết được : ân, ăn, cái cân, con trăn -Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng -Nắm được cấu tạo ân – ăn Kỹ năng: -Biết ghép âm đứng trước với các vần ân, ăn để tạo thành tiếng mới -Viết đúng vần, đều nét đẹp Thái độ: -Thấy được sự phong phú của tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: -Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: -Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 10’ 10’ 5’ 8’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Vần on – an Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Cho học sinh viết bảng con: hòn đá, thợ hàn, bàn ghế, rau non Nhận xét Giảng bài mới: Giới thiệu : Ghi đề lên bảng Hoạt động1: Dạy vần ân Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ân Vần ân được ghép từ những con chữ nào? Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? - So sánh ân và an -Lấy và ghép vần ân ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ớ – n - ân Giáo viên đọc trơn ân Đánh vần: Cờ – ân – cân. Cái cân Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá: cân Đánh vần và đọc trơn từ khóa Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. Viết ân: viết chữ â rê bút viết nối với chữ n Cân: viết chữ c lia bút viết vần ân Cái cân: viết chữ cái, cách 1 con chữ o viết cân Hoạt động 2: Dạy vần ăn Quy trình tương tự như vần ân *Hướng dẫn viết: * Nghỉ giải lao d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên có thể dùng vật mẫu, các hình vẽ, giải thích cho học sinh hình dung nêu được từ: Bạn thân Khăn rằn Gần gũi Dặn dò Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Đọc toàn bảng lớp Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Được ghép từ con chữ â và chữ n Học sinh nêu: chữ â đứng trước chữ n đứng sau Giống nhau: đều kết thúc bằng n Khác nhau: ân bắt đầu bằng â, an bắt đầu bằng a Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh c đứng trước ân đứng sau Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu từ Học sinh luyện đọc Học sinh đọc toàn bảng Học vần Vần : ân – ăn (Tiết 2) I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Đọc rõ ràng chôi chảy câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn -Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi Kỹ năng: -Đọc trơn,
File đính kèm:
- TUAN 11.doc