Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần - Tiết 1 : Âm n - M
Giáo viên chấm vở
1. Củng cố:
-Thi đua 3 tổ. Mỗi tổ có 2 nhóm mẫu vật.
+ Em hãy điền số và dùng dấu lớn hơn, bé hơn , bằng nhau để so sánh
2. Dặn dò:
-Về nhà xem lại các bài vừa làm
-Làm lại các bài vào bảng con
hích hợp vào ô trống -Bài 4 : Ghi kết qủa so sánh 4.Củng cố: -Trò chơi: Thi đua -Các em sẽ lấy số hoa qủa theo yêu cầu và so sánh số hoa qủa đó +5 bông hoa +5 qủa lê Dặn dò: -Tìm và so sánh các vật có số lượng bằng nhau -Hát - HS viết < , -HS viết > -Học sinh viết bảng con 5 o 3 3 o 2 4 o 2 4 o 3 -Có 1 cái -Có 1 cái -Học sinh nhắc lại tựa bài -Học sinh quan sát -Có 3 con -Có 3 khóm -Có 1 -Học sinh nhắc lại -Có 1 -Học sinh nhắc lại 3 bằng 3 -Học sinh đọc 3 bằng 3 -Nhận xét rồi nêu kết qủa nhận xét bằng kí hiệu vào ô trống -Học sinh nêu cách làm -Học sinh so sánh số hình vuông , hình tròn -Lớp chia thành 4 đội thi đua -Nhận xét -Tuyên dương * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Học vần Tiết 1: Âm d - đ Mục đích yêu cầu: Kiến thức: -Học sinh đọc và viết được d, đ , bò, cỏ và các tiếng ứng dụng Kỹ năng: -Biết ghép âm, tạo tiếng -Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Thái độ: -Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt -Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: -Bài soạn, bộ chữ, sách, tranh minh họa từ khoá dê, đò Học sinh: -Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 13’ 13’ 7’ Ổn định: Bài cũ: Âm m – n- -Học sinh đọc : n, m, nơ, me -Đọc câu: bò bê có cỏ, bò bê no nê -Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: -Giáo viên treo tranh dê – đò và hỏi -Tranh vẽ gì? -Trong tiếng dê, đò có âm nào mà ta đã học -Hôm nay chúng ta sẽ học âm d - đ (ghi tựa) Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm d Nhận diện chữ -Giáo viên tô chữ và nói : đây là chữ d -Chữ d gồm có nét gì? -Tìm trong bộ đồ dùng chữ d Phát âm đánh vần tiếng -Giáo viên đọc mẫu d, khi phát âm đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra xát , có tiếng thanh -Giáo viên : dê: phân tích tiếng dê -Giáo viên : dờ- ê - dê Hướng dẫn viết: -Giáo viên đính chữ d mẫu lên bảng -Chữ d gồm có nét gì? -Chữ d cao mấy đơn vị -Giáo viên viết mẫu Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm đ Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm d -đ gồm 3 nét , nét cong hở phải, nét móc ngược, nét ngang -So sánh d- đ -Giống nhau: đều có d -Khác nhau: d không có nét ngang, đ có thêm nét ngang Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng -Lấy bộ đồ dùng ghép d, đ với các âm đã học để tạo thành tiếng mới -Giáo viên chọn từ, ghi bảng để luyện đọc: da, do , de , đa , đo , đe , da dê , đi bộ Nhận xét tiết học -Hát -Học sinh đọc cá nhân -Học sinh quan sát -Vẽ con dê, đò -Ââm e, o đã học- -Học sinh nhắc tựa bài -Gồm 2 nét: nét cong hở phải, nét móc ngược. -Học sinh thực hiện -Học sinh đọc lớp, cá nhân -HS phân tích -Học sinh đọc cá nhân -Học sinh quan sát -Nét cong hở phải, nét móc ngược. -Cao 2 đơn vị -Học sinh viết trên không, bảng con -HS nêu. -Học sinh ghép -Học sinh nêu tiếng ghép được -Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp Học vần Tiết 2: Âm d - đ Mục đích yêu cầu: Kiến thức: -Đọc được câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi be, lá đa Kỹ năng: -Đọc trơn, nhanh, đúng -Biết dựa vào tranh để nói thành câu với chủ đề -Viết đúng quy trình và viết đẹp chữ d, đ Thái độ: -Rèn chữ để rèn nết người -Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: -Chữ mẫu d, đ -Tranh sách giáo khoa trang 31 Học sinh: -Vở viết in -Sách giáo khoa III.Tiến trình tiết dạy TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 12’ 13’ 7’ 5’ 1’ Ổn định: Giới thiệu: chúng ta sẽ học tiết 2 Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn đọc + Đọc tựa bài và từ dưới tranh + Đọc từ , tiếng ứng dụng -Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi câu ứng dụng Hoạt động 2: Luyện viết -Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết -Viết dê : viết d lia bút nối với âm ê -Viết đò: viết đ lia bút nối với âm o, nhấc bút viết dấu huyền trên o -Giáo viên nhận xét phần luyện viết Hoạt động 3: Luyện nói -Giáo viên treo tranh -Trong tranh em thấy gì? -Các đồ vật đó là gì của em ? -Em biết loại bi nào? -Em có biết bắt dế không ? -Vì sao các lá đa lại cắt ? Em có biết đó là đồ chơi gì không? Củng cố: -Tổ chức trò chơi, thi đua -Giáo viên đưa bảng cho học sinh đọc: bộ da dê, dì đi bộ, bé có dế -Nhận xét Dặn dò: -Nhận xét lớp học -Tìm chữ vừa học ở sách báo -Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp -Hát -HS theo dõi -Học sinh lắng nghe -Học sinh luyện đọc cá nhân -Học sinh nêu -Học sinh luyện đọc -Học sinh nhắc lại -Học sinh viết bảng con -Học sinh viết bảng con -Học sinh viết ở vở viết in -Học sinh quan sát -Học sinh nêu -Đồ chơi -Học sinh nêu bi ve… -Học sinh nêu -Học sinh nêu ( Trâu lá đa ) -Giáo viên chọn học sinh có số thứ tự là 10 -Lớp hát -Từng học sinh đếm, em nào có số 10 thì đọc -HS theo dõi * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Mĩ Thuật Vẽ hình tam giác I.Mục đích yêu cầu : -Nhận biết được hình tam giác. -Biết cách vẽ hình tam giác. -Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự trong thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học: *GV-Một số hình vẽ có dạng hình tam giác. -Cái êke, khăn quàng. *HS:-Vở tập vẽ 1. -Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. III.Tiến trình tiết dạy : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 5’ 3’ 4’ 12’ 4’ 5’ 1’ 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 3.Giảng bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác. GV cho học sinh quan sát hình vẽ ở bài 4, Vở Tập vẽ 1 và đồ dùng dạy học để các em nhận ra: -Hình vẽ cái nón. -Hình vẽ cái êke. -Hình vẽ mái nhà Chỉ vào các hình minh hoạ ở hình 3 và yêu cầu học sinh gọi tên của các hình đó. GV tóm tắt: Có thể vẽ nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình tam giác -Đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng cho học sinh quan sát cách vẽ: -GV vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau cho học sinh quan sát. Hoạt động 3: Thực hành. -Hướng dẫn học sinh tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước… vào phần giấy bên phải (bài 4, Vở Tập vẽ 1). Có thể vẽ hai, ba cái thuyền buồm to, nhỏ khác nhau. -Hướng dẫn học sinh khá, giỏi: Vẽ thêm hình: mây, cá… Vẽ màu theo ý thích, có thể là: *Mỗi cánh buồm một màu. *Tất cả các cánh buồm là một màu. *Màu buồm của mỗi thuyền là khác nhau *Màu thuyền khác với màu buồm. *Vẽ màu mặt trời, mây. -Hướng dẫn học sinh vẽ màu trời và nước. * Hoạt động4:.Nhận xét, đánh giá: -Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. -GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ. -Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà mình thích. 4. Củng cố:Tổ chức trò chơi thi vẽ màu vào hình có sẵn 4.Dặn dò: -Quan sát quả, cây, hoa, lá. -Chuẩn bị cho bài học sau. -Hát Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra. -Học sinh quan sát và lắng nghe. -Cánh buồm; -Dãy núi; -Con cá… -Lắng nghe. -Quan sát cách vẽ của GV. -Vẽ từng nét. -Vẽ nét từ trên xuống.. -HS theo dõi -HS khá giỏi theo dõi -Tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước theo hướng dẫn của GV -Vẽ thêm hình theo ý thích của mình hoặc theo sự hướng dẫn của GV. -Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác. -Tuỳ ý thích của mỗi học sinh. -Thi vẽ màu vào hình có sẵn -Thực hiện ở nhà. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư,ngày 1 tháng 10 năm 2008 Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) Toán Luyện tập Mục đích yêu cầu: Kiến thức: -Giúp học sinh củng cố về khái niệm ban đầu về bằng nhau -So sánh các số trong phạm vi 5 Kỹ năng: -Rèn học sinh sử dụng thành thạo các dấu lớn hơn , bé hơn, bằng nhau Thái độ: -Học sinh yêu thích học Toán Chuẩn bị: Giáo viên: -Vở bài tập Học sinh -Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 27’ 5’ 1’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Hỏi: -Lấy trong bộ đồ dùng số 4 , số 5 -Em hãy so sánh hai số đó -Lấy cho cô số 5, dấu lớn, tìm cho cô các số nhỏ hơn 5 -Trò chơi đúng sai -Khi cô đọc một bài toán dứt lời cô gõ thước nếu thấy đúng em giơ thẻ Đ còn nếu sai em giơ thẻ S Giảng bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu bài : * Hoạt động 2: Luyện tập -Bài 1 : Điền dấu thích hợp vào ô trống -Giáo viên sửa bài -Bài 2 : Điền dấu -Bài 3 : Lựa chọn số hình vuông màu trắng, màu xanh sao cho sau khi thêm , ta được số hình vuông bằng nhau -Giáo viên chấm vở Củng cố: -Thi đua 3 tổ. Mỗi tổ có 2 nhóm mẫu vật. + Em hãy điền số và dùng dấu lớn hơn, bé hơn , bằng nhau để so sánh Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài vừa làm -Làm lại các bài vào bảng con -Hát -Bằng nhau .Dấu = -Học sinh quan sát - 4 < 5 -5 > 4,3,2,1 -Cả lớp nghe và nhận xét kết qủa bằng hoa đúng sai Bài1 -Học sinh nêu cách làm -Học sinh làm bài -Học sinh đọc kết qủa bài làm Bài2 -Học sinh xem tranh mẫu nêu cách làm -Học sinh làm bài Bài3 -Học sinh làm bài -Học sinh sửa bài -Tồ nào nhanh đúng sẽ thắng - HS theo dõi * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Học vần Tiết 1: Âm t- th I )Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được t, th ,tổ , thỏ và các tiếng có âm đã học Kỹ năng Biết ghép âm tạo tiếng -Viết đúng mẫu, đều nét đẹp Thái độ : -Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: -Tranh minh học từ khoá: tổ , thỏ -Bài soạn, bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: -Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 12’ 12’ 9’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: âm d-đ -Đọc tựa bài, từ dưới tranh -Đọc trang phải-Giáo viên đọc d-dê , đ-đò -Nhận xét Giảng bài mới: Giới thiệu : -Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa -Tranh vẽ gì ? -Trong tiếng tổ, thỏ có âm gì mình đã học rồi -Giáo viên đọc mẫu t, tổ , th , thỏ à Giáo viên ghi tựa bài Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm t Nhận diện chữ: -Giáo viên viết chữ t -Chữ t gồm những nét nào ? -Tìm chữ t trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần -Giáo viên phát âm t -Khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh -Giáo viên ghi: tổ -Trong tiếng tổ chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? -Giáo viên đọc: tờ-ô-tô-hỏi-tổ Hướng dẫn viết: -t gồm nét gì ? -Chữ t cao mấy đơn vị? -Khi viết t , đặt bút trên dường kẻ 3 viết nét xiên phải, lia bút nối với nét móc ngược, nhấc bút viết nét ngang Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm th Quy trình tương tự như âm t -th: đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh -So sánh t và th -th khi phát âm miệng mở rộng trung bình, môi không tròn Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dung -Lấy bộ đồ dùng ghép t, th với các âm đã học -Giáo viên ghi từ luyện đọc: to, tơ, ta, tho, thơ, tha, tivi, thợ mỏ Giáo viên nhận xét tiết học -Hát -Học sinh đọc theo yêu cầu -Học sinh viết bảng con -Học sinh quan sát -Tranh vẽ tổ , thỏ -Có âm ô , o đã học rồi -Học sinh đọc lớp , đọc cá nhân -Học sinh quan sát -Chữ t gồm có nét xiên phải, nét móc ngược, nét ngang -Học sinh thực hiện -Học sinh nhận xét cách phát âm của cô -Học sinh đọc cá nhân: t -Chữ t đứng trước, ô đứng sau -Học sinh đọc cá nhân , lớp -Học sinh nêu -Cao 1.25 đơn vị -Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con - HS theo dõi - HS so sánh -Học sinh phát âm cá nhân, tổ , lớp -Học sinh ghép và nêu -Học sinh luyện đọc, cá nhân , lớp -Đọc toàn bài Học vần Tiết 2 : Âm: t , th Mục đích yêu cầu: Kiến thức:-Đọc được câu ưng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ -Nói được thành câu có chủ đề : ổ, tổ Kỹ năng:-Đọc trơn, nhanh, dúng câu -Biết dựa vào tranh để nói được thành câu với chủ ổ, tổ Thái độ:-Rèn chữ để rèn nết người -Tự tin trong giao tiếp II/Chuẩn bị: Giáo viên: -Chữ mẫu t, th -Tranh vẽ sách giáo khoa trang 33 Học sinh: -Vở viết in, sách giáo khoa III.Tiến trình tiết dạy TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 13’ 13’ 7’ 5’ 1’ Ổn định: Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc SGK -Giáo viên đọc trang trái và trang phải -Giáo viên treo tranh -Tranh vẽ ai, làm gì? -Giáo viên ghi câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ -Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết -Nhắc lại tư thế ngồi viết -t: đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, nhấc bút viết nét ngang -tổ: đặt bút đường kẻ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, lia bút viết o, nhấc bút viết nét ngang và dấu mũ, thanh hỏi trên đầu âm ô -Tương tự với: th, thỏ -Giáo viên chấm bài tập Hoạt động 3: Luyên nói -Giáo viên treo tranh -Con gì có ổ ? Con gì có tổ ? -Con vật có ổ, tổ, con người ở đâu? -Em có nên phá tổ chim, ổ gà không tại sao ? 4.Củng cố: -Tổ chức trò chơi, thi đua ai nhanh hơn-Cho học sinh xung phong tạo tiếng mới các âm đã học -Sau 1 bài hát em nào có nhiều tiếng sẽ thắng -Nhận xét 5.Dặn dò: -Đọc các tiềng, từ có âm đã học ở sách báo -Chuẩn bị bài ôn tập -Hát -Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn -Học sinh quan sát -Học sinh nêu -Học sinh luyện đọc cá nhân -Học sinh nêu -Học sinh viết bảng con -Học sinh viết vở -Học sinh quan sát -Học sinh : con gà -Học sinh : con chim -Con người ở nhà -Học sinh nêu -Học sinh xung phong lên tạo tiếng -Học sinh hát- Tuyên dương bạn nào làm nhanh đúng -HS theo dõi *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Thủ công xé, dán hình vuông, hình tròn I.Mục đích yêu cầu: * Giúp học sinh : -Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình. -Xé được hình vuông, hình tròn theo học sinh và biết cách dán cho cân đối. II.Đồ dùng dạy học: *Giáo viên-Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn. -Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản). -Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. *Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III.Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 5’ 1’ 2’ 3’ 3’ 2’ 12’ 5’ 1’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3.Giảng bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn. Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông -GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. -Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật. -Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông. -Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn -GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. -Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. -Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn. -Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô. Hoạt động 4: Dán hình -Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: -Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. -Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 5: Thực hành -GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa. -Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. -Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. *.Đánh giá sản phẩm: -GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: -Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. -Hình xé cân đói, gần giống mẫu. -Dán đều, không nhăn. 4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. 5.Dặn dò, nhận xét: -Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. -Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. -Hát -Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. -Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,… -Theo dõi -Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông. -Theo dõi -Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông. -Lắng nghe và theo dõi. - Học sinh thực hành . -Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công. -Nhận xét bài làm của các bạn. -Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. -Chuẩn bị ở nhà. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Thứ năm, ngày 2 tháng 10 năm 2008 Toán Luyện tập chung Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về “lớn hơn” , “bé hơn” , “bằng nhau” So sánh các số trong phạm vi 5 2.Kỹ năng: Rèn học sinh sử dụng thành thạo các dấu lớn hơn , bé hơn, bằng nhau 3.Thái độ: Học sinh yêu thích học Toán Chuẩn bị: Giáo viên: Vở bài tập Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 27’ 5’ 1’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: -Cô có 4 bao thư mỗi tổ sẽ lên bắt thăm đọc, viết những gì có trong thăm -Thi đua s
File đính kèm:
- TUAN 4.doc