Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Học vần - Bài : Ua - Ưa

Nhận xét cách viết .

Luyện nói : Chủ đề “Sẻ, ri, bói cá, le le”.

GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.

GV giáo dục TTTcảm.

4.Củng cố : Gọi đọc bài.

Tìm tiếng mới mang vần mới học.

5.Nhận xét, dặn dò:

Học bài, xem bài ở nhà.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Học vần - Bài : Ua - Ưa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác chữ cái đã học, đọc viết thành thạo vần ua, ưa
Xem trước bài vần oi, ai
Viết bảng con
2 em
-Đọc từ ứng dụng:
Cà chua tre nứa
Nô đùa xưa kia
Cá nhân , nhóm , lớp
3 HSlên bảng vừa chỉ vừa đọc
Luyện đọc theo nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc
Cá nhân , nhóm , lớp
2-3 em đọc
Theo dõi làm mẫu và làm VBT, 1 em lên bảng nối
 Mẹ mua ngủ
 Qủa khế dưa
 Bé chưa chua
Làm VBT: ca múa, bò sữa, cửa sổ
Đọc các từ vừa điền
Quan sát
Viết bảng con
Viết VBT
Thực hiện đọc , viết thành thạo bài vần ua, ưa thành thạo ở nhà.
Thủ công.
XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
Kiến thức : Biết cách xé, dán hình cây đơn giản 
-Xé dán được hình tán lá, cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. 
Kĩ năng : Rèn kĩ năng xé , dán thành thạo 
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , cẩn thận khi làm bài 
Ghi chú : Với học sinh khéo tay 
-Xé dán được hình cây đơn giản . Đường xé ít răng cưa . Hình dán cân đối , phẳng. 
Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có kích thước , hình dạng , màu sắc khác 
II.Chuẩn bị : 
GV:Bài mẫu, giấy thủ công màu đà,tím,xanh. hồ dán,
 HS: giấy màu, hồ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
	Hoạt động HS	
1. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: 
a. HD HS quan sát và nhận xét đặc điểm, hình dáng,màu sắc của cây.
- Nêu đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy?
- em có thể chọn màu em biết, thích
b. Hướng dẩn mẫu:
+ Xé tán lá cây tròn: 
Chọn màu xanh, đánh dấu và vẻ 1 HV, xé HV ra khỏi tờ giấy
- Từ hình vuông xé chỉnh sửa 4 góc
- xé chỉnh sửa cho giống hình lá cây
 +Xé thân cây: 
Đánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật dài và 1 hình chữ nhật ngắn
c.Hướng dẩn dán hình: 
Sau khi xé xong,bôi hồ và lần lượt dán phần thân ngắn với tán lá tròn, thân dài với tán lá dài
d.Thực hành. 
Thực hành trên giấy nháp 
- HD giúp đỡ thêm HS còn lúng túng
 3. Củng cố- dặn dò 
Tập làm thêm ở nhà thành thạo để tiết sau xé dán trên giấy màu
Chuẩn bị giấy (nâu, vàng, xanh )và hồ dán
HS để lên bàn giấy màu , hồ dán.
Quan sát,nhận xét
- thân:màu nâu, tím
- lá: màu xanh
- cây có cây to , cây nhỏ
- Quan sát từng bước,làm theo giáo viên vào giấy nháp
- Quan sát và làm theo
Quan sát kỹ hình 2 cây đã dán xong
Làm trên giấy nháp
Thực hành ở nhà 
Tiếng Việt tự học.
Bài : LUYỆN TẬP BÀI 31 - ÔN TẬP
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc bảng ôn các vần đã học trong tuần 7, đọc , viết thành thạo các tiếng từ có chứa vần ia, ua , ưa.
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng làm các dạng bài tập nối , điền , viết thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
I.Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
 Viết bảng con: tre nứa, cửa sổ, ca múa
	Nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
a)Luyện đọc: Luyện đọc bảng ôn
u
ua
ư
ưa
i
ia
Tr
tru
trua
trư
trưa
tri
tria
Ng
ngu
ngua
ngư
ngưa
ngh
nghi
nghia
Ghép chữ và đánh vần tiếng, GV ghi bảng.
Gọi đọc bảng vừa ghép.
+ Luyện đọc từ:
 Mua mía ngựa tía
 Mùa dưa trỉa đỗ
+ Luyện đọc câu ứng dụng: Gío lùa kẽ lá...trưa.
Nhận xét sửa sai
b) Làm bài tập
Bài 1: HD HS đọc từ ở 2 cột rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột phải để tạo thành câu có nghĩa
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
Bài 2: Điền tiếng:
: Điền tiếng: Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ kĩ rồi điền vần tiếng để có từ có nội dung phù hợp tranh
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm
Thu chấm 1/3 lớp, nhận xét sửa sai
IV.Củng cố dặn dò: Ôn các chữ cái đã học, đọc viết thành thạo vần ua, ưa
Xem trước bài vần oi, ai
Lớp viết bảng con
Quan sát bảng ôn
Nối tiếp ghép các tiếng .
Đọc trơn HS khá giỏi, đánh vần HS trung bình , yếu.
Đồng thanh 
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu yêu cầu
Thỏ thua nhà vua
Mẹ đưa bé Rùa
Ngựa tía của về nhà bà
1 HS lên bảng nối , lớp làm VBT
Quan sát tranh vẽ kĩ rồi điền tiếng vào chỗ chấm
Thợ xẻ bia đá dĩa cá
Quan sát
Theo dõi giáo viên viết mẫu
viết bảng con, viết vở BT
Đọc đồng thanh toàn bảng 1 lần
Đọc viết thành thạo bài ôn tập ở nhà
Ngày soạn: Ngày 14 tháng 10 năm 2012 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012
Toán.
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
Kiến thức : Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 ;biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng .
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép cộng trong phạm vi 5 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài 
Ghi chú ,bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4(a) 
II.Chuẩn bị : Nhóm vật mẫu có số lượng là 5, SGK, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Yêu cầu HS làm bài 2 ( cột dọc)
Đọc bảng cộng trong PV4.
2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học.
GT phép cộng 4 + 1 = 5
Ví dụ 1 : Có mấy con cá? Thêm mấy con cá?
Vậy 4 con cá cộng 1 con cá là mấy con cá. Em nào nêu phép tính và kết quả cho cô?
GT phép cộng 1 + 4 = 5 
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 ( thực hiện tương tự )
GV ghi bảng : 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5
 2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 
3.Luyện tập :
Bài 1 : Tính: GV gọi nêu miệng kết quả.
Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Lưu ý: Cần ghi kết quả sao cho thẳng cột.
Bài 3 : Số? 5 = 4 + .... 5 = 3 + .....
 5 = 1 + .... 5 = 2 + .....
Bài 4 : quan sát mô hình SGK để nêu bài toán rồi điền đúng các số và phép tính vào ô trống thích hợp.
4.Củng cố, Dặn dò :Đọc bảng cộng PV5.
5
4+1
1+2
3+1
1+4
3+2
2+3
Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
2 em bảng lớp, lớp làm bảng con.
Học sinh đọc.
HS nhắc tựa.
4 con cá thêm1 con cá.
4 con cá cộng 1 con cá là 5 con cá.
4 + 1 = 5 HS nhắc lại: 4 + 1 = 5
Nhận xét các bạn nêu phép tính.
Bốn cộng một bằng năm và một cộng bốn cũng bằng năm…..Các học sinh khác đọc lại nhận xét.
HS nêu yêu cầu của bài.
Bảng con, 3 em lên bảng làm
Học sinh thực hiện bảng con. 
HS nêu yêu cầu của bài.
Nối tiếp nêu kết quả
Bài toán: Có 4 con thỏ, thêm 1 con thỏ nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?
Phép tính: 4 + 1 = 5
2em đọc 
5
4+1
1+2
3+1
1+4
3+2
2+3
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 bạn để thi đua. 
Học vần.
BÀI 32 : OI - AI
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
Kiến thức : Đọc được : oi , ai, nhà ngói , bé gái ; từ và câu ứng dụng.
-Viết được :oi, ai , nhà ngói , bé gái 
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : sẻ , ri, bói cá , le le . 
Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu 
Thái độ : Giáo dục các em tính cần cù , chịu khó trong học tập 
II.Chuẩn bị :Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Viết : trưa hè, trỉa ngô, mùa dưa
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh rút vần oi, ghi bảng.
* oi: Nhận diện vần
Nêu cấu tạo vần oi, phân tích vần oi.
Lớp cài vần oi.
So sánh vần oi với âm o?
GV nhận xét 
* đánh vần : o - i - oi
Có vần oi, muốn có tiếng ngói ta làm thế nào?
Cài tiếng ngói.Gọi phân tích tiếng ngói. 
GV hướng dẫn đánh vần : 
ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói
Dùng tranh giới thiệu từ “nhà ngói”.
Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
Gọi ĐV tiếng ngói, đọc trơn từ nhà ngói.
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
Vần 2 : vần ai (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Viết: lưu ý nét nối giữa a và i, giữa g với vần ai, vị trí dấu sắc
Dạy từ ứng dụng
Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ .
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1:
 Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
* Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Chú bói cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa
Tìm tiếng có vần vừa học trong câu
Gọi nhiều em đánh vần , đọc trơn 
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV (8phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
Luyện nói : Chủ đề “Sẻ, ri, bói cá, le le”.
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Viết bảng con.
3 em.
Nêu cấu tạo. HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài
+Giống: đều có âm o
+Khác: vần oi có thêm âm i
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp
Thêm âm ng đứng trước vần oi và thanh sắc trên vần oi.
Toàn lớp. CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng ngói
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Quan sát, nhận xét độ cao, khoảng cách...
Viết định hình, viết bảng con
Giống nhau : i cuối vần
Khác nhau : o và a đầu vần
Toàn lớp viết bảng con
voi, còi, mái, bài.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em , nhóm , lớp. CN 2 em, đồng thanh
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng bói, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Toàn lớp.
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 5 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: Ngày 14 tháng 10 năm 2012
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Học vần.
BÀI : ÔI - ƠI
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
1.Kiến thức:
 Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội, từ và câu ứng dụng; Viết được :ôi, ơi, trái ổi, bơi lội,
Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Lễ hội	.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ôi, ơi
3.Thái độ: Giáo dục HS có thái đọ tốt với các lễ hội .
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Viết :ngà voi , bài vở, trái khế
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng,tìm tiếng có chứa vần oi, ai
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôi, ghi bảng.
Phát âm: ôi. phân tích vần ôi.
So sánh vần ôi và oi.
Lớp cài vần ôi.
HD đánh vần 1 lần: ô - i - ôi
Có ôi, muốn có tiếng ổi ta làm thế nào?
Cài tiếng ổi ,phân tích tiếng ổi. 
GV hướng dẫn đánh vần : ôi - hỏi - ổi
Dùng tranh giới thiệu từ “trái ổi”.
Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ?
 Đọc trơn từ trái ổi.
Nhận xét chỉnh sửa
*Vần 2 : vần ơi (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đánh vần , đọc trơn .
GV nhận xét và sửa sai.
*Viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
*Dạy từ ứng dụng.
Cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
Đọc thầm tìm tiếng chứa âm vừa học?
Phân tích các tiếng vừa tìm được.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
 Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng
Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
Tìm tiếng mang vần mới học trong câu?
Phân tích, đánh vần , đọc trơn 
*Luyện viết vở TV 
Hướng dẫn HS cách viết
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
Luyện nói :Chủ đề “Lễ hội”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tại sao em biết tranh vẽ lễ hội?
Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?
Trong lễ hội thường có những gì?
Em thích lễ hội nào nhất?
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : 
Gọi đọc bài
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Viết bảng con
1 em
Lớp. HS phân tích, cá nhân 1 em.
+Giống: Kết thúc bằng âm i
+Khác: vần ôi mở đầu bằng ô
Cài bảng cài.
Cá nhân , nhóm, lớp
Thêm thanh hỏi trên đầu vần ôi.
Toàn lớp. CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng ổi
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
+Giống: Đều kết thúc bằng i
+Khác:ơi mở đầu bằng ơ
Quan sát , nhận xét 
Viết định hình, viết bảng con
chổi, thổi, chơi, mới.
CN 2 em.
Cá nhân , nhóm, lớp
1 em.
Vần ôi, ơi.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
chơi
4 em đánh vần tiếng chơi, với đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Lớp viết bài
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
Trả lời
Tranh vẽ mọi người đang chơi các trò chơi 
Lễ hội đua thuyền nhân dịp năm mới
Có cờ,.....
Trả lời theo ý thích
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Đạo đức.
BÀI : GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2)
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
1.Kiến thức: Nêu được những việc trẻ cần làm để thể hiện kính trọng , lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ ; Biết lễ phép với ông bà cha mẹ .
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có biết lễ phép với ông bà cha mẹ và biết làm những việc nhỏ thể hiện kính trọng ông bà cha mẹ.
3Thái độ: Giáo dục HS có ý thức biết vâng lời ông bà cha mẹ.	
*Ghi chú: Phân biệt được các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng lễ phép , vâng lời ông bà cha mẹ.
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh họa câu chuyện của bạn Long.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC: Em hãy kể về gia đình của mình?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1 : Kể chuyện có tranh minh hoạ
Em có nhận xét gì việc làm của bạn Long?
Điều gì sẻ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ?
*Chốt ý: Bạn Long trong bài không vâng lời mẹ nên bị ốm không đi học được, đó là việc làm không nên, bạn Long chưa ngoan làm bố mẹ vất vả..Các em nên vâng lời bố mẹ... Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế. 
Sống trong gia đình em được quan tâm ntn?
Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
Gọi nhóm lên trình bày trước lớp
GV nhận xét bổ sung ý kiến của các em.
Kết luận: Gia đình là nơi em được yêu thương, chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo, các em cần chia sẻ với bạn không được sống cùng gia đình, các em phải yêu quý gia đình, kính trọng, lẽ phép, vâng lời ....
3.Củng cố Trò chơi: Đổi nhà.
GV hướng dẫn học sinh chơi thử, tổ chức cho các nhóm chơi đổi nhà.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới.
1 HS kể: 
Học sinh quan sát và chỉ.
Vài HS nhắc lại.
Bạn Long chưa vâng lời mẹ.
Không thuộc bài, bị ốm khi đi nắng.
Lắng nghe
Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi GV
Chăm sóc, thương yêu, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Yêu thương kính trọng vâng lời ông bà ..
Lần lượt các nhóm lên phát biểu.
Lắng nghe.
Lắng nghe cô tóm nội dung bài học.
Các nhóm chơi trò chơi.
Thực hiện ở nhà.
Toán.
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
1.Kiến thức: Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 ; Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng 
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng làm tính cộng , viết thẳng cột các số phép tính dọc trong phạm vi 5
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú: Bài 1, Bài 2 , Bài 3 ( dòng 1), Bài 5 	
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh vẽ các bài tập, VBT, SGK, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC: 
Tính: 1 + 4 = 3 + 2 = 4 + 1 =
KT các phép cọâng trong phạm vi 5.
Nhận xét KTBC
2.Bài mới : GT trực tiếp 
Ghi tựa: “Luyện tập”
HD làm các bài tập :
Bài 1GV hướng dẫn học sinh lần lượt làm hết bài tập 1 nhằm hình thành bảng cộng trong PV5 và tính chất giao hoán của phép cộng : 2 + 3 = 3 + 2 
	 4 + 1 = 1 + 4
Bài 2 :Nhắc học sinh viết các số phải thẳng cột với nhau.
Yêu cầu các em làm bảng con.
Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV hỏi : trường hợp 2 + 1 + 1 ta làm thế nào?
Bài 5 : Quan sát tranh
GV giúp học sinh nhìn vào từng tranh rồi viết kết quả phép tính với các tình huống trong tranh.
Cùng HS nhận xét sửa sai.
3.Củng cố, dặn dò:
 Đọc bảng cộng trong PV 5. 
Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
Lớp bảng con, 2 em lên bảng làm
1 em nêu “ phép cộng trong phạm vi 5”.
.
Nêu YC của bài tốn
Nhẩm 1 phút nối tiếp nêu kết quả
HS làm bài 1 theo hướng dẫn của GV.
Đọc lại bảng cộng trong PV5.
HS nêu YC của bài toán
Làm bảng con
Học sinh đọc lại. 
Thực hiện bảng con.
Học sinh nêu: cộng từ trái sang phải, lấy 
2 + 1 = 3, 3 + 1 = 4. Vậy: 2 + 1 + 1 = 4
Thực hiện các bài còn lại và nêu kết quả.
Học sinh nêu yêu cầu.
Quan sát tranh nêu bài toán tương ứng với hình vẽ 
Viết phép tính thích hợp vào vở ô li 
3 + 2 hoặc 2 + 3 = 5
1 + 4 hoặc 4 + 1 = 5
3 em , 
Thực hiện ở nhà 
Giáo án chiều thứ năm
 ------b&a-----
TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP BÀI 30
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc bảng cộng , cách tính và cách đặt tính các phép tính cộng trong phạm vi 4
2.Kĩ năng::Rèn cho HS bước đầu làm quen với cách đặt tính dọc , giải toán, đặt đề toán theo hình vẽ
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Tính
 1 + 3 ; 2 + 2 ; 1 + 2
2.Bài mới:
Bài 1: Tính
1+ 1 = ...; 2 + 1 = ...; 2 + 2 = ...; 1 + 1=....
1 + 2 = ...; 1 + 3 =....; 3 + 1 =.....;1 + 2 =....
3 +1 = ...;1 + 1 =.... ; 1 + 3 =... ; 2 + 1 =....
b) Nêu cách làm?Nhận xét sửa sai
Cộng theo hàng dọc, ghi KQ vào chỗ chấm
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
1
 + 1 + 2 + 1 +1
 1 ; 3 2 2 ;
 +1 + 2 + 3 + 2
 2 ; 2 ; 1 ; 1
Làm mẫu 1 bài , Nhận xét sửa sai
Bài 3: Tính.
1 + 1 + 2 =...; 2 + 1 + 1 = ...; 1 + 2 + 1 =..
HD cách làm: Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, lấy kết quả cộng với số thứ ba .
Bài 4: Điền dấu , = ( HS khá giỏi)
Nêu cách làm? Nhận xét , sửa sai
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ , nêu bài toán thích hợp
Hướng dẫn HS cách viết phép tính thích hợp . 
Cùng HS nhận xét sửa sai
3.Củng cố dặn dò:
 Làm bài tập ở nhà
Ôn lại các phép tính cộng trong phạm vi 4
Làm bảng con
Nêu yêu cầu
4 em lên bảng làm , lớp làm VBT
Nêu yêu cầu
3 HS lên bảng làm, lớp làm vở toán
Cộng rồi viết kết quả dưới vạch ngang sao cho thẳng cột với nhau.
Nêu yêu cầu 
Lớp làm vở bài tập
Theo dõi làm mẫu
Nêu yêu cầu bài
Làm bảng con
2 em lên bảng làm , lớp làm VBT
Tính kết quả rồi so sánh giữa 2 vế rồi điền dấu.
Nêu yêu cầu
Bài toán: Có 2 bạn đứng, có 2 bạn chạy đến .Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Viết phép tính vào VBT: 
 2 + 2 = 4
Thực hiện ở nhà
Tiếng Việt R.Đ.
Bài 30 - 33: ÔI - ƠI
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc các vần đã học trong tuần 8, đọc , viết thành thạo các tiếng từ có chứa vần đã học.
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng làm các dạng bài tập nối , điền , viết thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết bảng con: tre nứa, cửa sổ, ca múa
Nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
a)Luyện đọc: Luyện đọc các bài từ 30 - 33
+Luyện đọc từ khóa, âm, vần, từ ngữ ứng dụng:
+Luyện đọc câu ứng dụng.
Em nào yếu bài nào luyện đọc bài đó.
Nhận xét sửa sai
b)Làm bài tập
Bài 1: nối : Hướng dẫn HS đọc từ ở cột rồi nối từ ở cột với tranh để tạo thành từ có nội dung phù hợp tranh.
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
Bài 2: Nối. Hướng dẫn HS đọc các từ ở 2 cột rồi nối từ ở cột trái với tiếng ở cột phải để tạo thành câu có nghĩa
Nhận xét sửa sai
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm
Thu chấm 1/3 lớp, nhận xét sửa sai
3.Củng cố dặn dò: Ôn các chữ cái đã học, đọc viết thành thạo các vần đã học. 
Xem trước bài vần ui- ưi
Lớp viết bảng con
Đọc trơn HS khá giỏi, đánh vần HS trung bình , yếu.
Đồng thanh 
Cá nhân , nhóm , lớp
Quan sát tranh vẽ kĩ rồi nối vào tranh cho đúng.
Bà nội thổi xôi.
Bé chơi bi.
Bè gỗ trôi đi.
Theo dõi giáo viên viết mẫu
viết bảng con, viết vở BT.
Đọc đồng thanh toàn bảng 1 lần
Đọc viết thành thạo bài ôi-ơi ở nhà
Ngày soạn: Ngày 18 tháng 10 năm 2012
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
Sinh hoạt.
SINH HOẠT SAO
 Phối hợp Liên đội triển khai thực hiện.
********************************
Học vần.
BÀI 34 : UI - ƯI
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
1.Kiến thức: Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gởi thơ, từ và câu ứng dụng ; Viết được :ui, ưi , đồi núi, gởi thư,
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Đồi núi	.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ui, ưi
3.Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ, không nên chặt phá cây.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :cái chổi , ngói mới, đồ chơi
đọc câu ứng dụng tìm tiếng có chứa vần ôi, ơi
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh rút ra vần ui, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ui.
Lớp cài vần ui.
So sánh vần ui với vần ôi
GV nhận xét .
HD đánh vần : u - i - ui
Có ui, muốn có tiếng núi ta làm thế nào?
Cài tiếng núi.
GV nhận xét và ghi bả

File đính kèm:

  • docTUAN 8 m.doc