Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Bài : Luyện tập : Iêp –ươp
Giúp h/s ôn luyện kiến thức bài: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
-Giáo dục h/s biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo
CHUẨN BỊ: H/s: Vở bài tập đạo đức
PHẦN TỰ HỌC:
1/ Bài cũ: Tiết đạo đức sáng nay chúng ta học bài gì?
2/ Tự học
G/v nêu hệ thống câu hỏi cho các em thảo luận và báo cáo.
Hãy kể một vài tấm gương của các bạn biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
än tập) Gọi: 2h/s lên bảng làm: Tính nhẩm Tính 17-4= 18-4+1= 16-5= 19-4-3= H/s nhận xét-G/v cho điểm. 2/ Luyện tập: GIÁO VIÊN HỌC SINH a/Củng cố cách đặt tính và làm tính trừ( dạng 17-3) G/v cho VD 17-5 Yêu cầu h/s nêu cách đặt tính. Gọi h/s nêu cách tính b/Hoàn tành các bài tập toán/11 Gọi h/s nêu yêu cầu từng bài. Cho h/s làm bài vào vở G/v uốn nắn gíup đỡ em yếu Bài 1/11 đặc tính rồi theo mẫu Bài 2/11 Tính Bài 3/11 Điền số thích hợp vào ô trống Bài 4/11 Gọi h/s nêu yêu cầu bài Gọi 1 h/s lên làm bảng phụ Nhận xét sửa bài. H/s trả lời miệng. Đặt tính từ trên xuống dưới. Viết17 rồi viết số 5 thẳng cột với 7( ở cột đơn vị) Viết dấu –( dấu trừ) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính (từ phải sang trái): 5 trừ 5 bằng 2 viết 2, hạ 1 viết 1 H/s nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài, sau khi làm xong, h/s đổi vở kiểm tra cho nhau 16 18 18 17 2 3 5 1 13+2-1= 15+3-2= 17-4+5= 19-5-1= h/s nêu cách làm- cả lớp làm vở- 1h/s làm bảng- h/s nhận xét sửa bài. Điền dấu phép tính+,- vào ô trống để có kết qủa đúng 1 1 1=3 1 1 1=1 3/ Củng cố, dặn dò: G/v chấm bài- nhận xét. TC : Làm toán tiếp sức 17+1= 19-3= 12+5=. Về xem lại bài, chuẩn bị bài” Phép trừ dạng 17-7. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: SINH HOẠT TẬP THỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VÌ BẠN NGHÈO, CỐ GẮNG HỌC CHĂM HỌC HỌC GIỎI- SINH HOẠT LỚP MỤC TIÊU: - Giúp h/s tổ chức được các hoạt động vì bạn nghèo xem đó là việv làm có ý nghĩa đáng trân trọng. H/s có ý thức tự giác đóng góp giúp bạn khó khăn. -H/s nhận thấy mình hạnh phúc hơn các bạn nghèo chính cì thế phải cố gắng học giỏi sau này lớn lên sẽ làm giàu cho tổ quốc. -Giúp h/s nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần 20 để phát huy và khắc khục trong tuần 21 NỘI DUNG 1/ Hoạt động ngoài giờ: + Tổ chức các hoạt động vì bạn nghèo. -G/v giáo dục h/s cả lớp cần có tấm lòng yêu thương sẻ chia với các bạn có hoàn cảnh khó khăn gia đình nghèo. -Đó là việc làm mang tính chất rự giác đối với mỗi h/s -Từ ngàn đời xưa đến nay con người Việt Nam ta luôn có tinh thần tương thân tương ái, đoàn kết giúp đỡ” Thương người như thể thương thân” Lá lành đùm lá rách -G/v hướng dẫn h/s tổ chức các hoạt động vì bạn nghèo như là + ủng hộ sách vở, bút, quần aó cho các bạn nghèo ở Cát Tiên. + ủng hộ sách, bút, vở cho các bạn nghèo ở trường Bé Văn Đàn -Giáo dục h/s: Cần chăm chỉ học tập, học giỏi vì như vậy là các em đã được hưởng cuộc sống hạnh phúc hơn các bạn nên ta càng cần phải cố gắng hơn. 2/Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt lớp G/v nhận xét tình hình của lớp trong tuần 20 +Ưu điểm: - Truy bài tốt 10 phút đầu giờ -Mặc đồng phục, đeo bảng tên đầy đủ. Xếp hàng ra vào lớp nhanh trật tự. + Nhược điểm: - ít phát biểu xây dựng bài, đọc bài nhỏ. Trong lớp nhiều em chưa chú ý nghe giảng, viết chậm Phương hướng tuần 21. Cần thực hiện mọi nội quy của trường của lớp. MÔN : HỌC VẦN BÀI 99: ƯƠ-UYA MỤC TIÊU:-H/s biết đọc viết đúng: ươ,uya,huơ còi, đêm khuya. -Biết đọc đoạn thơ ứng dụng trong bài. -Biết nói liên tục 1 số câu về chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. -Giáo dục h/s yêu qúy môn tiếng việt. CHUẨN BỊ: Tranh ảng, vật thật minh họa các từ khóa, phần luyện nói, đoạn thơ ứng dụng. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Bài cũ: H/s đọc các từ, câu trên bảng con: Bông huệ, huy hiệu,bạn Huy, học giỏi, trí tuệ, cây vạn tuế, tàu thủy chở khách ra đảo. H/s đọc đoạn thơ ứng dụng. Viết T1:xum xuê; T2: Trí tuệ; T3: Khuy áo 2/ Bài mới: a/ giới thiệu bài. H/s viết bảng con vần uê- G/v kiểm tra Thay âm ê=ơ giữ nguyên âm u để có vần mới-uơ. G/v viết uơ lên bảng-y/c h/s đọc( 1h/s) ? Vần uơ được tạo nên từ những âm nào?(2 âm, âm u và âm ơ)- H/s đánh vần- đọc trơn. -Có vần uơ muốn có tiếng’ huơ” ta thêm gì? G/v cho h/s quan sát tranh hỏi: B/ tranh vẽ gì? Nó đang làm gì? G/v rút từ ghi bảng. Trong từ” huơ vòi” tiếng nào mang vần vứa học. Nhắc lại vần vừa học. +Vần uya: tiến hành tương tự. 8h/s:Thành, Tâm, Lâm,Thanh, Hoàng ,Nhi, Dung,Tài. An, Anh Cả lớp viết bảng con UƠ UYA Huơ khuya Huơ vòi đêm khuya âm h-h/s đánh vần- đọc trơn 1h/s phân tích tiếng H/s quan sát trả lời. Vẽ con voi đang huơ vòi. H/s đọc cn. Tiếng huơ có vần uơ Thiên, M Hoàng GIÁO VIÊN HỌC SINH b/Nhận diện vần: G/v giới thiệu vần uơ, uya. Vần uơ, uya được ghi bằng mấy con chữ? Cho h/s so sánh uơ, uya. Cho h/s dùng con chữ trong bộ chữ rồi gắn TRÒ CHƠI: Tập thể dục thư giãn c/Viết: G/v viết mẫu và nêu quy trình viết: d/ Từ ứng dụng:G/v treo tranh ảnh học trò thuở xưa học thầy đồ d8ể giải nghĩa từ: Thuở xưa” G/v làmmẫu động tác và cho h/s quan sát vật thật để rút ra từ- ghi bảng 3h/s đọc 1 từ( nêu tiếng có vần) 1h/s- 2 từ 3/ Củng cố: Nhắc lại 2 vần mới: G/v chỉ bảng. 4/ Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2. H/s quan sát H/s trả lời H/s so sánh Uơ, uya H/s theo dõi viết bảng con Thuở xưa, giấy pơ luya Huơ tay, phéc – mơ – tuya. H/s đọc từng vần, phần 4h/s đọc toàn bộ. TIẾT 2 GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Bài cũ: G/v chỉ lên bảng cho h/s đọc vần- nêu cầu tạo vần- đọc từ nêu tiếng có vần mới. 2/ Bài mới: G/v treo tranh B/tranh vẽ gì?( Vẽ cậu bé đang đứng bên cửa sổ) Cậu đang làm gì?(Cậu nghĩ về ngôi sao khuya trên bầu trời và cậu nghĩ về mẹ đang thức làm việc dưới ánh đèn khuya) -Rút ra câu ứng dụng- ghi bảng GIÁO VIÊN HỌC SINH Tìm tiếng có vần uơ, uya a/Luyện đọc: G/v chỉ bảng G/v đọc mẫu SGK Làm bài tập nối từ và điền vần Gọi h/s đọc yêu cầu b/Luyện viết: 1h/s đọc nội dung bài viết G/v viết mẫu và nêu quy trình viết từng dòng TRÒ CHƠI: Thi viết đẹp nhanh. Mỗi tổ cử 2 em viết từ ra bảng con c/Luyện nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya- G/v giới thiệu tranh +G/v hướng dẫn h/s quan sát để nêu được nội dung của tranh. G/v cho h/s hoạt động theo nhóm 2: xem tranh và liên hệ đó là thời gian nào? Nêu công việc các buổi của em và của gia đình em Gọi 1 tổ 2 em lên kể 4/ Củng cố: G/v gọi h/s đọc cả 2 trang-Tìm tiếng, từ có vần mới học 5/ Dặn dò: VN đọc bài, viết bài. Chuẩn bị bài:” Uân- uyên” “ Khuya”có vần uya H/s đọc từng vần, phần. 2h/s đọc toàn bảng- G/v cho điểm H/s theo dõi- h/s đọc cn( tiến hành như trên) H/s đọc và 1h/s lên bảng làm bảng phụ- cả lớp làm vở – chữ bài Tài H/s viết vở Giấy pơ luya, huơ tay H/s quan sát H/s thảo luận Tranh 1: Nói về cảnh buổi chiều Tranh 2: Nói về cảnh buổi sớm Tranh 3: Cảnh đêm khuya Thanh, An H/s viết bảng con. MÔN : TOÁN. BÀI : PHÉP TRỪ DẠNG 17-7 MỤC TIÊU: Giúp h/s: -Biết làm tính trừ( không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính. -Tập trừ nhẩm. -Giáo dục h/s lòng say mê yêu thích môn toán. CHUẨN BỊ: Bó 1 chục que tính và 1 số que rời. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Bài cũ: Gọi h/s lên bảng làm Đặt tính rồi tính: Tính 16-2 14-1 13+2-1 18-3 15-4 15+3-2 G/v nhận xét cho điểm 2/Bài mới: Giới thiệu- ghi đềbài a/ Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17-7 +Thực hành trên que tính:y/c h/s lấy 17 que tính( gồm 1 bó chục que tính và 7 que rời) tách 2 phần: BT có 1 bó chục que;BP có 7 que rời, sau đó cất 7 que rời,còn lại bao nhiêu que? Yêu cầu h/s tự đặt và nêu cách tính TRÒ CHƠI: Bắn tên b/Thực hành Bài 1/112 Gọi h/s nêu yêu cầu bài H/s làm bảng con Bài 2/112 Tính nhẩm H/s trả lời miệng- g/v ghi kết qủa Bài 2/12 VBT: Gọi h/s nêu yêu cầu của bài-3tổ-3phiếu: còn mời 3 h/s đại diện 3 tổ: mỗi h/s điền 1 ô Chữa bài – nhận xét Bài 4/12 1h/s nêu yêu cầu của bài 1h/s đọc tóm tắt- 1 h/s tự đặt đề. 2h/s; Thành, An 1h/s: Thanh H/s thực hiện Còn 1 bó chục quy tính là 10 que tính Lâm; 17 7 10 Tính 11 12 13 15 1 2 3 5 10 10 10 10 15-5=10 11-1=10 12-2=10 17-4=13 13-2=11 18-8=10 Thiên Điền số thích hợp vào ô trống 15 1 2 3 4 13 12 11 viết phép tính thích hợp GIÁO VIÊN HỌC SINH G/v hướng dẫn tìm hiểu: Bài toán hỏi gì? Cho biết gì? Ta phải làm như thế nào? Cả lớp làm vở. H/s trả lời 1 h/s lên bảng viết phép tính. Nhận xét- chữ bài. 3/ Củng cố: G/v chấm 1 số vở- nhận xét 4/ Dặn dò: Vnlàm bài 1,3/12 vở bài tập Chuẩn bị bài:” Luyện tập” MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp h/s rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm. -Giáo dục h/s lòng say mê toán học CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Bài cũ: G/v gọi h/s lên làm bảng Đặt tính rồi tính Tính nhẩm 17-7= 19-9= 11-1= 16-2= 16-6= 17-5= 18-4= 15-5= 2/ Bài mới: Giới thiệu- ghi đề bài G/Vcùng h/s giải quyết các bài tập Bài 1/113 H/s nêu yêu cầu( An) H/s làm bảng con- nêu cách thực hiện phép tính Bài 4/113 H/s nêu yêu cầu bài( Thành0 3 h/s làm 3 ý trên bảng- cả lớp làm sách- chữ bài TRÒ CHƠI: Con thỏ VBT: Bài 2/13 H/s nêu yêu cầu G/v gọi 1 h/s lên thực hiện và nêu cách làm 3h/s lên bảng làm- cả lớp làm vở Chưã bài Bài 4/12 H/s nêu yêu cầu( Dung) 1 h/s tóm tắt- G/v yêu cầu h/s đặt đề toán: 4h/s: Nhi, Tài,Hoàng.Thanh Đặt tính rồi tính 13 11 14 10 16 3 1 2 6 6 10 10 12 16 10 Điền dấu >, <, = vào ô trống < 12 10 11 >13-3 10 15-5 = 14-4 10 tính Anh 11+2-3=10 13 14+5-3=16 10+7-4=13 17 Viết phép tính thích hợp. Hà có 13 cái kẹo, Hà đã ăn đi 2 cái kẹo, Hỏi Hà còn bao nhiêu cái kẹo? GIÁO VIÊN HỌC SINH ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết Hà còn bao nhiêu cái kẹo ta phải làm như thế nào? 1h/s lên bảng viết phép tính- cả lớp làm vở Chữa bài Hoàng An Lấy 13-2( Nhi) 3/ Củng cố: G/v chấm bài- nhận xét 4/ Dặn dò: VN làm cho đủ bài. CHIỀU: thứ hai :ngày 17/1/05 Môn : Mỹ thuật cô hạnh dạy MÔN :TIẾNG VIỆT BÀI : Luyện tập :iêp –ươp MỤC TIÊU :Giúp học sinh đọc viết được các tiếng ,từ có vần iêp – ươp và từ , câu ứng dụng . -Viết được : rau diếp ,tiếp nối ,ướp cá ,nườm nượp . Hoàn thành các bài tập . CHUẨN BỊ: Học sinh: vở ô ly CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ: _ Tiết học vần sáng nay chúng ta học bài gì?( iêp-ươp) _ Học sinh đọc sgk: trang 14-15 ( 3 em) 2/ Luyện tập: GIÁO VIÊN HỌC SINH a/Luyện đọc: Đọc từ mới: Yêu cầu h/s tìm từ, g/v ghi bảng. + Đọc sgk Theo dõi h/s đọc bài- Giúp đỡ h/s đọc yếu b/Luyện viết: G/v viết mẫu nêu kĩ thuật viết. Theo dõi h/s viết trên bảng con. Sửa bài trên bảng con- cho h/s viết vở. Chấm bài nhận xét c/Hướng dẫn làm bài tập. Gọi h/s đọc yêu cầu từng bài. Gọi 1 h/s lên bảng làm Cho h/s nhận xét- g/v sửa bài Chấm bài-nhận xét H/s luyện đọc trên bảng cá nhân+ đồng thanh:chiêm chiếp, hiệp sỉ, bạn điệp, can thiệp, điệp khúc, cá ướp muối. Đọc sgk trang 14-15 Đọc cá nhân nhiều em H/s viết bảng con Rau diếp,tiếp nối,ướp cá,nườm nượp. H/s viết vở 4 dòng( vở ô li) H/s tự làm 1/Nối Đàn gà con Có vị chua Chú mèo mướp Đang bắt chuột Rau diếp cá Kêu chiêmchiếp 2/ Điền iêp hay ướp: Thiếp mời, cá ướp muối 3/Viết: Tiếp nối: 1 dòng ướp cá : 1 dòng 3/ Củng cố, dặn dò:Về xemlại bài. Chuẩn bị bài:’ Ôn tập” 4/ Nhận xét tiết học. TỰ HỌC : ĐẠO ĐỨC BÀI : LUYỆN TẬP: Lễ phép vâng lời Thầy giáo cô giáo( Tiết 2) MỤC TIÊU: -Giúp h/s ôn luyện kiến thức bài: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. -Giáo dục h/s biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo CHUẨN BỊ: H/s: Vở bài tập đạo đức PHẦN TỰ HỌC: 1/ Bài cũ: Tiết đạo đức sáng nay chúng ta học bài gì? 2/ Tự học G/v nêu hệ thống câu hỏi cho các em thảo luận và báo cáo. Hãy kể một vài tấm gương của các bạn biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. G/v mời một số h/s lên trình bày kết qủa thảo luận. Học sinh nhận xét bổ xung. Giáo dục h/s: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo +TRÒ CHƠI: Múa hát về chủ đề:” Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo” H/s hát tập thể bài:” Bụi phấn” Giáo viên cho h/s mở vở bài tập đạo đức: Đọc 2 câu thơ ghi nhớ cuối bài. H/s đọc cá nhân- Đọc đồng thanh. 3/ Chuẩn bị bài: “ Em và các bạn” Suy nghỉ xem: Đối với bạn ta cần phải làm như thế nào? 4/ Nhận xét tiết học. MÔN: MĨ THUẬT MÔN: THỂ DỤC BÀI : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp h/s ôn luyện ba động tác thể dục đã học và củng cố cách điểm số hàng dọc theo tổ. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. G/v chuẩn bị 1 còi và kẻ hình cho trò chơi. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐL/VĐ P/P TỔ CHỨC Phần mở đầu 5 phút Phần cơ bản 25 phút Phần k/thúc 5phút -Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc -G/v phổ biến nội dung yêu cầu bài học -Khởi động: đo thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc +Ôân 3 động tác thể dục đã học Lần 1: G/v hô nhịp kết hợp làm mẫu- h/s cùng làm theo. Lần 2: G/Vv hô nhịp- H/s tập Lần 3,4,5: Từ tổ thi trình diễn . Động tác vươn thở, tay, chân +Ôn cách điểm số hàng dọc theo tổ. Cho lớp trưởng tập hợp lớp thành 3 hàng dọc, tập đứng, nghiêm, nghỉ, tập cách điểm số lần lượt từng tổ sau đó 4 tổ cùng đồng loạt điểm số. TRÒ CHƠI: Nhảy ô tiếp sức H/s nêu lại cách chơi, luật chơi. G/v cho cả lớp chơi chính thức, phân thắng thua -Đứng vỗ tay và hát. G/v cùng h/s hệ thống bài. Nhận xét tiết học. 1phút 1phút 1phút 2phút 5lần 4lần 10phút 2phút 1phút 1phút Chiều: thứ tư:ngày:19/1/05 MÔN : TIẾNG VIỆT BÀI : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU :Giúp học sinh đọc viết được các tiếng từ có vần kết thúc bằng –p từ bài 84 đến bài 89 .Đọc đúng các từ câu và đoạn thơ ứng dụng . -Viết được : đầy ắp ,đón tiếp ,ấp trứng ,toa tàu ,xoá bảng ,xoè ô. -Hoàn thành bài tập tiếng việt . CHUẨN BỊ: H/s : vở ô li CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1/Bài cũ : Buổi sáng chúng ta học vần bài gì ? ( ôn tập ) Đọc sgk trang 16-17 (5 em ) 2/Luyện tập GIÁO VIÊN HỌC SINH a/Luyện đọc :Đọc sgk trang 16-17 Theo dõi h/s làm bài –giúp đỡ hs yếu +Đọc từ mới: Tìm tiếng từ có vần kết thúc bằng p ngoài sgk ra G/v chọn lọc từ- ghi bảng G/v cho h/s đọc cá nhân- động thanh b/Luyện viết: G/v viết mẫu nêu kĩ thuật viết theo dõi h/s viết- Sửa sai cho h/s luôn G/v chấm bài- nhận xét c/Làm bài tập: Gọi h/s đọc yêu cầu bài Theo dõi h/s làm- Chấm bài. Sửa bài trên bảng. Sửa bài trên bảng- g/v nhận xét chấm bài H/s đọc cá nhân nối tiếp( 2/3 lớp) 5h/s đọc toàn bộ bài. H/s tìm viết ra bảng Bắc rạp,tạp nham,diếp cá,mèo mướp,sắp sửa,cái cặp,bão táp,giáp biên. Viết ra bảng con Đầy ắp, đón tiếp,ấp trứng,toa tàu,xóa bảng,xòe ô ( mỗi chữ 1 dòng) 1/Nối: Chập tối Màu xanh Chiếc xe đạp Gà vào chuồng Em Giúp me nhặc rau 2/Điền: âp,ep hay up? Cá mập,dép nhựa,béo múp. 3/ Củng cố, dặn dò: về xem lại bài. Chuẩn bị bài: “ oa-oe” 4/ Nhận xét tiết học. Chiều: thứ ba:ngày:18/1/05 MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính cộng và tính nhẩm. Giáo dục h/s lòng say mê toán học. Hoàn thành bài tập toán. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: Tiết toán sáng nay học bài gì? Cả lớp làm bảng con: đặt tính rồi tính 12 14 15 3 2 3 Cả lớp bảng con tính: 15+1= 13+4= H/s nhận xét cho điểm. 2/ Luyện tập: GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: H/s trả lời miệng G/v cho 1 ví dụ 17+2. Yêu cầu nêu cách đặt tính. Yêu cầu h/s nêu cách tính. HĐ2: Hoành thành vở bài tập toán. Bài2/9: Gọi h/s nêu yêu cầu Cho h/s làm vở- sau đó chữa miệng Bài 3/9 Nối ( theo mẫu) Nhận xét chữa bài của bạn. 3h/s trả lời cá nhân. Đặt từ trên xuống dưới +Viết 17 rồi viết 2 sao cho 2 thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị) +Viết dấu + ( dấu cộng) +Kẻ vạch ngang giữa 2 số đó +Tính từ phải sang trái. 3h/s: 7 cộng 2 bằng 9 viết 9 Hạ 1 viết 1 17+2 bằng 19 Tính: 10+1+2= 11+2+3= 12+3+4= 15+1+1= Mỗi h/s làm1 dãy tính-lớp đổi vở dòbài. Cả lớp làm vở. 1 h/s làm bảng phụ 3/ Củng cố: G/v thu về chấm- nhận xét. TC : Làm toán tiếp sức 3 tổ( 1 tổ 3 em) 4/ Nhận xét tiết học. CHIỀU: MÔN : THỦ CÔNG TỰ HỌC: TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỤC TIÊU: Giúp h/s củng cố kiến thức đã học biết nói 1 số nét chính về hoạt động đời sống nhân dân địa phương. H/s có ý thức gắn bó yêu mến quê hương. NỘI DUNG: 1/ Kiểm tra: Tiết tự nhiên xã hội sáng nay chúng ta học bài gì? 2/ Tự học: +G/v yêu cầu h/s thảo luận nhóm hai theo nội dung. Nói với nhau về những công việc chủ yếu của người dân địa phương. Đại diện nhóm lên trình bày- h/s nhận xét +Sau đó yêu cầu h/s nói với nhau về công việc của bố mẹ và người khác trong gia đình làm hàng ngày. Gọi 1 số h/s nói trước lớp +Quan sát bức trang bài 18 và bài 19, xem bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? H/s hoạt động nhóm 4, sau đó đại diện 1 nhóm lên trìng bày- H/s nhận xét bổ sung 3/ Dặn dò: Chuẩn bị bài:” An toàn trên đường đi học” Khi đi bộ ta cần phải đi như thế nào? Nếu không đi đúng quy định điều gì có thể xảy ra? 4/ Nhận xét tiết học. SINH HOẠT TẬP THỂ -HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ - PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO GIÚP BẠN KHÓKHĂN MỤC TIÊU: -Giúp h/s hiểu được: Mọi người cần phải có tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách. -Phát động phong trao giúp bạn khó khăn. -nhận xét nhửng yêu khuyết điểm trong tuần . NỘI DUNG: Giáo viên giáo dục h/s tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách, biết giúp đỡ người khó khăn. Những người có hoàn cảnh khó khăn: bố mất hoặc mồ côi cha mẹ, bị tàn tật..Chúng ta có điều kiện hơn thì cần sẻ chia với họ có thể ủng hộ tiền, quần áo, sách vở, các đồ dùng khác.. -Nhà trường đã từng phát động phong trào ủng hộ các bạn h/s nghèo ở Cát Tiên: sách vở, bút, quần áo. -Nhà trường tiếp tục phát động phong trào trường giúp trường. Trường Thăng Long giúp đỡ trường Bế Văn Đàn, vì trường Bế Văn Đàn là trường ở vùng sâu các bạn h/s có hoàn cảnh rất khó khă nhà nghèo nhiều khi không có đủ sách vở đi học.. Đối với lớp học các em cần giúp đỡ các bạn nghèo trong lớp như bạn Kim Quyên,Khánh Như, Minh Thành, nhà các bạn rất nghèo, có thể ủng hộ bạn quyển vở, bút chì Sinh hoạt tập thể Lớp trưởng n
File đính kèm:
- Ga chieu lop t20.doc