Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Bài 39: Vần au, âu(2 tiết)

II/BÀI MỚI:

1.GTB: - HS quan sát tranh, TLCH.

 - GV gt và ghi bảng: iêu, yêu. HS đọc theo: iêu, yêu.

2. Dạy vần:

a) Dạy vần iêu:

- Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần iêu được tạo nên từ âm đôi iê và âm u. Âm đôi iê đứng trước, âm u đứng sau.

So sánh iêu với êu: Giống: đều kết thúc bằng u.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Bài 39: Vần au, âu(2 tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a bài: Ai chịu khó.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ những gì? 
? Con gà đang bị con chó đuổi, gà có phải là con chịu khó ko? Tại sao?
? Người nông dân và con trâu, ai chịu khó? Tại sao?
? Con chim đang hót, có chịu khó ko? Tại sao?
? Con chuột có chịu khó ko? Tại sao?
? Con mèo có chịu khó ko? Tại sao?
? Em đi học có chịu khó ko? Chịu khó thì phải làm những gì?
Trò chơi: Thi ghép nhanh các tiếng, từ ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 41.
TOÁN
Bài 36: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4.
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mqh giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK. Bộ ĐD Toán 1.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: 2 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi4.
a) GV giới thiệu lần lượt các phép trừ 4 - 1 = 3, 4 - 2 = 2, 4 - 3 = 1, mỗi phép trừ đều theo ba bước, tương tự như phép trừ trong phạm vi 3. HS tự nêu bài toán, tự giải bằng phép tính thích hợp.
- GVhd HS xem tranh, tự nêu bài toán: "Trên cành có 4 quả táo, rơi mất 1 quả. Hỏi trên cành còn lại bn quả táo ?" HS nêu lại bài toán.
+ HS tự TLCH của bài toán: Lúc đầu có 4 quả táo, 1 quả rơi đi, còn lại 3 quả.
- GV nhắc lại và gt: "3 quả táo bớt đi 1 quả táo còn lại 3 quả táo; 4 bớt 1 còn 3". HS nhắc lại. GV gb: 4 - 1 = 3.
b) GV giữ lại các công thức vừa học. HS đọc lại và ghi nhớ. HS lập lại các công thức đó.
c) Hdẫn HS nhận biết bước đầu về mqh giữa cộng và trừ.
GV cho HS xem sơ đồ, nêu các CH để HS TL và nhận biết:
3 + 1 = 4	1 + 3 = 4	4 - 1 = 3	4 - 3 = 1
2. Hdẫn HS thực hành.
Bài 1, 2: Tính.
- GV viết bảng, HS thực hành ở bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS qsát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- 1 HS làm bảng. Lớp nhận xét, chữa bài.
Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn ko chơi nữa. Hỏi còn lại bn bạn đang chơi nhảy dây?
4 - 1 = 3
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài, xem bài sau.
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (2 tiết)
A- MĐYC:
- HS đọc được các âm ,vần ,các từ và câu ứng dụng từ bài 1-40
-Vi ết đ ư ợc c ác âm v ần ,c ác t ừ ứng d ụng t ừ b ài 1-40.
N ói đ ư ợc t ừ 2-3 c âu theo c ác ch ủ đ ề đ ã h ọc 
- GDHS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
B- ĐDDH: Bảng ôn. Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
C- HĐDH:	Tiết 1
I/ KTBC: - 2 HS viết: ao bèo, sáo sậu, châu chấu, bầu rượu.	
	- 2 HS đọc bài ở sgk.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB: GV gtb và gb đề bài.
2. Ôn tập các âm và vần đã học:
- GV kẻ bảng ôn, viết các âm và vần đã học từ đầu năm.
- GV chỉ bảng - HS đọc. - HS vừa chỉ vừa đọc.
- HS ghép âm và tạo thành vần. GV ghi bảng.
- HS đọc: ia, ua, ưa, ai, oi, ôi, ơi, uôi, ươi, ui, ưi, ay, ây, ao, eo, au, âu, iu, êu.
- HS ghép âm và vần tạo thành tiếng. GV gb.
? Vì sao âm c được viết bằng chữ k? (kia).
? Vì sao âm ng, g khi viết với các chữ e, ê, i thì được viết bằng gh, ngh?
? Khi âm c đứng trước âm u thì được viết bằng chữ gì? (qu)
- HS đọc cá nhân. (Chú ý HS yếu). - HS tìm tiếng, từ mới có các vần vừa ôn.
- GV ghi bảng. HS đọc. - Lớp và GV nhận xét. - GV đọc lại.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1: nhóm, bàn, cá nhân.
- HS đọc bài từ phần vần: 2 HS đọc tiếp nối 1 bài.
- GV nhận xét, sửa chữa phát âm cho HS.
b) Luyện viết: buổi trưa, chài lưới, suối chảy, xào rau, trái lựu, cái phểu, ...
- GV viết lại ở bảng lớp cho HS theo dõi.
- GV nhắc chậm các từ trên cho HS viết vào vở.GV theo dõi, sửa sai. 
- HS đổi vở dò bài cho nhau.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
- VN ôn lại các âm đã học và xem trước bài sau.
TOÁN
Bài 37: LUYỆN TẬP. (Trang 57)
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Bi ết l àm t ính trư trong phạm vi các số đ ã h ọc 
- Tập biểu thị tình huống trong tranh b ằng 1 phép tính thích hợp. (+ hoặc -)
- Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK. Bộ đd T1.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: 2 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
HS làm bảng: 4 - 1	4 - 2	4 - 3. GV nhận xét.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hdẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. (Chú ý viết thẳng cột).
Chữa bài: HS đọc từng phép tính. Lớp nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu của bài và cách làm bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đọc bài. Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 3: Tính.
- GV nêu và hdẫn HS làm từng bài. 
VD: 4 - 1 - 1. Ta lấy 4 - 1 = 3, 3 - 1 = 2.Vậy 4 - 1 - 1 = 2. 
- HS làm bài. GV theo dõi, sửa sai.
Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Bài 4: Điền dấu ><=.
- HS nêu cách làm: Ta tính kết quả của hai vế rồi so sánh.
VD: 3 - 1 ... 3 - 2. Ta tính: 3 - 1 = 2; 3 - 2 = 1. 2 > 1. Nên 3 - 1 > 3 - 2.
- HS làm bài. Đọc bài. Lớp nhận xét.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
- GV giúp HS nhìn tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
a) "Có 3 con vịt dưới ao, thêm 1 con xuống nữa. Hỏi tất cả có bn con vịt?". 
b) "Có 4 con vịt đang bơi trong ao, sau đó 1 con lên bờ. Hỏi còn lại bn con?"
- HS nêu bài toán, trao đổi ý kiến rồi làm vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
TNXH
Bài 10: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. 
- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi v/s cá nhân hằng ngày để có SK tốt.
- Tự giác thực hiện nếp sống văn minh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe.
- GDHS có ý thức tự giác và thực hiện những điều đã học vào c/s hằng ngày.
B- ĐDDH: 
Tranh ảnh về các hđ học tập, vui chơi.
C- HĐDH: 
Khởi động: TC: "Hướng dẫn giao thông". GV giới thiệu bài và ghi bài đề bài.
HĐ1: Thảo luận cả lớp.
B1: GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
? Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
? Cơ thể người gồm có mấy phần?
? Chúng ta biết thế giới xq bằng những bộ phận nào của cơ thể?
? Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em sẽ khuyên bạn ntn? 
B2:	 - HS xung phong trả lời các CH. Lớp nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Nhớ và kể lại các việc làm v/s cá nhân trong 1 ngày.
B1: GV nêu CH: "Các em hãy nhớ và kể lại trong 1 ngày mình đã làm gì?" (từ sáng đến tối).
Mỗi HS nêu 1 hđ, HS khác bổ sung.
B2: HS nhớ lại các hđ.
B3: 1 số HS trả lời CH. GV giải thích để HS hiểu rõ và khắc sâu.
Kl: Nhắc lại các việc vệ sinh cá nhân nên làm hằng ngày để HS khắc sâu và có ý thức thực hiện.
CC, DD: GV nhận xét tiết học. Về nhà học lại bài và xem bài sau.
 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC
A- MĐYC: Đánh giá kết quả học tập của HS về:
- HS đọc đúng các âm, vần, từ và câu đã học từ đầu năm.
- HS đọc rõ ràng, trôi chảy, tương đối nhanh.
- Giáo dục HS tự giác đọc bài và giữ trật tự lớp học.
B- ĐDDH:
C- HĐDH: 	
- GV viết bảng đề bài:
Từ: ao bèo, cá sấu, ngôi sao, lều vải.
Đoạn: Bè nứa trôi xuôi.
	 Đồ chơi nhỏ xíu.
Câu: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
- Hình thức kiểm tra:
GV gọi từng HS lên đọc cá nhân.
GV nhận xét, ghi điểm.
HS nào chưa đạt yêu cầu thì kiểm tra lại vào cuối tiết.
- Biểu điểm:
Đọc sai 1 lỗi trừ 1 điểm.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt.
DD: VN ôn lại các bài đã học và chuẩn bị bài sau.
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT
A- MĐYC: Đánh giá về:
- Viết các từ, đoạn, câu ứng dụng.
- HS viết đúng lỗi chính tả, đúng cỡ chữ, viết đều, đẹp.
- Giáo dục HS tự giác làm bài.
B- ĐDDH:
C- HĐDH: 	
- GV đọc HS viết lại các từ và đoạn ở tiết đọc.
Viết câu: Chào mào có áo màu nâu
	Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
- GV đọc. HS dò lại bài.
- HS tự dò lại bài.
- Biểu điểm:
Đọc sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm.
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương những HS.
GV đọc điểm cho cả lớp nghe.
DD: VN ôn lại các bài đã học và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Bài 38: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5.
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố k/n ban đầu về phép trừ và m ối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK. Bộ ĐD Toán 1, mô hình.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
HS làm bảng: 3 - 1 - 1	4 - 1 - 2	2 - 1 + 1	4 - 2 + 1.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5.
a) Hdẫn HS phép trừ: 2 - 1 = 1.
- GV gt lần lượt các phép trừ: 5 - 1 = 4; 5 - 2 = 3; 5 - 3 = 2; 5 - 4 = 1 theo 3 bước: HS tự nêu vấn đề. HS tự giải quyết vấn đề (TL). Viết phép tính.
- GV gb các phép tính. HS đọc. GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc.
- HS nhận biết về mqh giữa phép cộng và phép trừ.
4 + 1 = 5	5 - 1 = 4	3 + 2 = 5	5 - 2 = 3
1 + 4 = 5	5 - 4 = 1	2 + 3 = 5	5 - 3 = 2
2. Hdẫn HS thực hành.
Bài 1, 2: Tính.
- GV viết bảng, HS thực hành ở bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Tính.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- 1 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS qsát tranh nêu bài toán. GV sửa chữa.
a) Có 5 quả táo trên cây, bạn Nam hái đi 2 quả. Hỏi trên cây còn lại bn quả táo?	5 - 2 = 3
b) Bạn Lan vẽ 5 quả táo, đã tô màu 1 quả. Hỏi còn lại bn qủa táo chưa tô màu?	5 - 1 = 4
- HS viết phép tính vào vở. 2 HS làm bảng.
- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài, xem bài sau.
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 41: VẦN IÊU, YÊU (2 ti ết)
A- MĐYC:
- HS đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.T ừ v à c âu ứng d ụng
-Vi ết đ ư ợc s áo di ều ,y êu qu í 
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Bé tự giói thiệu 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
B- ĐDDH:
Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- HĐDH: 	Tiết 1
I/KTBC: 2 HS viết và đoc: lưỡi rìu, cái phễu.
	2 HS đọc bài ở sgk.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh, TLCH.
	- GV gt và ghi bảng: iêu, yêu. HS đọc theo: iêu, yêu.
2. Dạy vần:
a) Dạy vần iêu:
- Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần iêu được tạo nên từ âm đôi iê và âm u. Âm đôi iê đứng trước, âm u đứng sau.
So sánh iêu với êu: Giống: đều kết thúc bằng u.
	 Khác: iêu bắt đầu bằng âm đôi iê, êu bắt đầu bằng ê.
- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV đvần mẫu iêu: iê - u - iêu. HS nhìn bảng đvần, đọc trơn: iêu. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: diều, và đọc: diều. 
+ HS ptích: Trong tiếng diều, có âm đứng trước, vần iêu đứng sau, thêm dấu thanh huyền trên đầu âm ê.
- GV đánh vần: dờ - iêu - diêu - huyền - diều. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
Đọc trơn: diều sáo. Cá nhân, ĐT. GV sửa nhịp đọc cho HS.
- HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm).
- Ghép: HS ghép được: iêu, diều, diều sáo.
b) Vần yêu: Tiến hành tương tự.
So sánh yêu với iêu: Giống: phát âm.
	 Khác: yêu bắt đầu bằng y, iêu bắt đầu bằng i.
- Đánh vần: yê - u - yêu; yêu quý.
c) Hướng dẫn viết chữ: 
- GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: Vần iêu được viết bắt dầu từ âm i nối liền với âm ê và u, cao 2 li. Tương tự: yêu, diều sáo, yêu quý.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?.
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
d) Đọc TN ứng dụng:
- GV chép bảng các TN ứng dụng. HS đọc nhẩm.
- 1 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích.
- HS đọc tiếng, TN ứng dụng. Lớp đọc ĐT.
- GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài: Bé tự giới thiệu.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì? 
? Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu?
? Em năm nay lên mấy?
? Em đang học lớp nào? 
? Cô nào đang dạy em?
? Nhà em ở đâu?
? Nhà em có mấy anh em?
? Em thích học môn gì nhất?
? Em biết hát ko? Hát cho cả lớp nghe.
Trò chơi: Thi ghép nhanh các tiếng, từ ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 42.
THỂ DỤC
Bài 10: TD RÈN LUYỆN TT CƠ BẢN
A- MỤC TIÊU:
- Ôn 1 số đtác TD RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác.
- Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng.
- Giáo dục HS yêu thể thao, thường xuyên tập luyện TDTT.
B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Vệ sinh sân tập sạch sẽ. 1 còi.
C- ND VÀ PPLL
I/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
* Đứng vỗ tay, hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu, sau đó đứng quay mặt vào trong giãn cách 1 sải tay theo vòng tròn.
* Trò chơi "Diệt các con vật có hại". ĐH vòng tròn.
II/ Phần cơ bản:
* Ôn phối hợp: Đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay dang ngang: 
N1: Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước.	N2: Về TTĐCB.
N3: Đứng đưa 2 tay dang ngang (bàn tay sấp). 	N4: Về TTĐCB.
* Ôn phối hợp: Đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.
N1: Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước.	N2: Về TTĐCB.
N3: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.	N4: Về TTĐCB.
- Ôn phối hợp: Đứng đưa 2 tay dang ngang, đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.
N1: Từ TTĐCB đưa 2 tay dang ngang.	N2: Về TTĐCB.
N3: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.	N4: Về TTĐCB.
- Đứng kiễng gót, 2 tay chống hông:
GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập bắt chước.
GV hô: "Động tác đứng kiễng gót, 2 tay chống hông ... bắt đầu!"
HS tập. GV kiểm tra, uốn nắn cho HS.
GV hô: "Thôi!" HS về TTĐCB.
* TC: "Qua đường lội".
III/ Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp 4 hàng dọc và hát. Đứng quay lại thành hàng ngang.
H: Đi theo hàng, ko được đùa nghịch và ko để đứt hàng.
- GV cùng HS hệ thống bài. GV cho 1 vài HS lên thực hiện động tác RL TTCB. Lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét giờ học, VN ôn các nội dung đã học.
THỦ CÔNG
Bài: XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (T1)
A- MỤC TIÊU:
- HS biết cách xé, dán hình con gà đơn giản.
- Xé được hình con gà con và dán cân đối, phẳng.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, vệ sinh lớp học, yêu thích, chăm sóc và bảo vệ con vật.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
T: Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ, khăn lau.
H: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở TC, khăn lau tay.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS xem bài mẫu và trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà (con gà con có thân, đầu hơi tròn; có các bộ phận: mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi; toàn thân có màu vàng.)
? Gà con có gì khác so với gà lớn? (đầu, thân, cánh, đuôi và màu lông). 
- GV: Khi xé, dán hình con gà con, các em có thể chọn màu theo ý thích.
2. GV hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình thân gà: GV vừa làm mẫu các thao tác vẽ và xé vừa hdẫn:
- Vẽ và xé hình CN có cạnh dài 10 ô, ngắn 8 ô. 
- Xé 4 góc của hình CN. 
- Xé, chỉnh sửa cho giống hình thân gà.
b) Xé hình đầu gà:
- Vẽ và xé hình vuông cạnh 5 ô (màu cùng với thân gà).
- Xé 4 góc của hình vuông. 
- Xé, chỉnh sửa cho gần tròn giống hình đầu gà.
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô, xé hình thân gà và đầu gà.
c) Xé hình đuôi gà:
- Vẽ, xé hình vuông cạnh 4 ô.
- Vẽ hình tam giác từ hình vuông. 
- Xé thành hình tam giác.
d) Xé hình mỏ, chân và mắt gà:
- Dung giấy khác màu để xé hình mỏ, chân gà, mắt rồi tô bằng bút màu.
- HS lấy giấy nháp tập vẽ, xé hình đuôi, chân, mỏ, mắt gà.
e) Dán hình:
- GV làm thao tác bôi hồ, lần lượt dán: thân, đầu, mỏ, mắt và chân lên giấy nền cho cân đối (xếp rồi dán). 
- HS quan sát hình con gà hoàn chỉnh.
* GV nhận xét tiết học.
VN thực hành trên giấy nháp cho thành thạo để tiết 2 thực hành.
Chiều thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
LUYỆN TIẾNG VIỆT
BÀI au, âu
A- MĐYC:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, viết)
- Luyện HS đọc thành thạo các bài tập, viết đúng mẫu.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, chịu khó làm bài.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
- Đọc, viết: đau đầu, hậu vệ.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI: 
GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nối.
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- HS đọc từ tìm tranh và nối đúng.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Trái sấu, rau má, quả dâu, câu cá.
Bài 2: Điền.
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- GV hướng dẫn HS đọc tiếng, tìm và nối đúng từ.
- Mẫu: củ ấu. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình: củ ấu, quả bầu, bó rau, lá trầu.
Bài 3: Viết.
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở: lau sậy, châu chấu. GV theo dõi, nhắc nhở.
 2.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài sau. 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
A- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc các vần: au, âu. Viết đúng lỗi chính tả của bài.
- Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bút, vở chính tả.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
1.Hướng dẫn HS viết bảng:
- GV nhắc lại cho HS viết bảng con các vần đã học: au, âu. 
- HS tìm từ mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. 
VD: khâu áo, báo cáo, táo tàu, câu hỏi, cái chậu, cây cau, sáo sậu, màu đỏ, ...
- HS đọc lại các từ trên bảng.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nhắc cho HS viết các âm, từ GV ghi ở bảng cho HS viết vào vở.
- GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: Chào mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
- GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau.
LUYỆN TOÁN
BÀI TẬP (L. T)
A- MĐYC:
- Củng cố để HS nắm chắc các bài tập về trừ trong phạm vi 3.
- Làm tốt các bài tập ở vở bt.
- HS có ý thức và chịu khó làm bài tốt.
B- ĐDDH: Vở bt. Tranh ở vở bt.
C- HĐDH:
I/ KTBC: HS làm bảng: 2 + 2 + 1; 3 + 1 + 1; 1 + 3 + 2; 1 + 1 + 0.
II/ BÀI TẬP: GVHDHS làm bài tập.
Bài 1: Số?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GVHDHS làm vào vbt: Qsát tranh, tìm số thích hợp điền vào ô trống để có các phép tính đúng. GV theo dõi, nhắc nhở, nhận xét.
- Chữa bài: HS đọc bài. Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 2: Tính.
- HS nêu yêu cầu.
- GVHDHS làm cột thứ tư: Lấy 1 + 1 = 2, rồi lấy 2 + 1 = 3. Viết 3 vào sau dấu =; lấy 3 – 1 = 2, 2 – 1 = 1, viết 1 vào sau dấu =.
- HS làm vào vbt.
- Chữa bài: 3 HS làm bảng. Lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu.
- GVHD mẫu: Lấy số ở trong vòng tròn trừ cho số ở trên mũi tên được bao nhiêu viết vào ô trống tiếp đó. 
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS đọc bài. Lớp nhận xét.
 Bài 4: Điền + -.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài. Chú ý xem kết quả ở vế trái rồi điền dấu cho đúng.
- GV chữa bài. Lớp tự chữa bài của mình ở vở.
1 + 2 = 3	2 + 1 = 3	1 + 1 = 2	1 + 4 = 5
3 – 1 = 2	3 – 2 = 1	2 – 1 = 1	2 + 2 = 4
Bài 5: V

File đính kèm:

  • docGiao an Lop 1Tuan 10.doc