Bài giảng Lớp 1 - Môn Tập đọc - Tuần 30 - Bài : Chuyện ở lớp

1. Ổn định : (1)

Hát bài : Con cò bé bé.

2. Kiểm tra bài cũ : (5)

Cho 2 học sinh nêu hôm nay đi học là thứ mấy, ngày mấy, tháng mấy và các em đang học buổi nào. Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới :

Hôm nay chúng ta học bài các ngày trong tuần lễ.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tập đọc - Tuần 30 - Bài : Chuyện ở lớp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ?
Cá nhân trình bày lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận :
Các em biết tưới cây rào cây, nhổ cỏ bắt sâu đó là những việc làm nhằm bảo vệ chăm sóc cây và hoa nơi công cộng. Làm cho môi trường nơi em sống thêm đẹp trong lành.
Hát bài : Lí cây xanh.
Hoạt động 3 :
Cho học sinh xem tranh trao đổi thảo luận bài tập 2. Các bạn làm gì ? Theo em, em sẽ làm gì ? Cho đại diện trình bày lớp nhận xét.
Kết luận :
Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá cây là hành động đúng. Bẻ cành đu cây là hành động sai.
4. Củng cố :
Cho học sinh trả lời cây và hoa có lợi ích gì ? Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Nhắc lại câu trả lời của bạn.
Thứ ba ngày 17/04/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Tập viết
	Bài 	: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P.	 
	 	Thời lượng :	35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh biết tô đúng chữ hoa o, ô, ơ, p viết vần uôc, uôt, ưu, ươu, và viết từ con cừu, ốc bươu, chải chuốt, thuộc bài theo chữ mẫu vở tập viết. 
- Viết đúng và trình bày sạch đẹp bài tập viết.
B. ĐỒ DÙNG :
- Bảng viết mẫu, vở tập viết, bút chì, bảng con. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
20’
5’
3’
1’
1. Ổn định : 
Hát bài : Con cò bé bé.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra 3 vở học sinh hoàn thành ở nhà bài viết phần B, học sinh lớp viết từ trong xanh. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài tô các chữ hoa o, ô, ơ, p.
Cho học sinh xem bài mẫu và nhận xét. Chữ hoa cao mấy ô li ? Gồm có mấy nét ? Các tiếng của từ viết khoảng cách ra sao ? Cho học sinh đọc phân tích vần tiếng từ. Cá nhân bàn đồng thanh uôc, uôt, ưu, ươu, con cừu, ốc bươu, chải chuốt, thuộc bài.
Giáo viên theo dõi nhận xét và chỉnh sửa cho học sinh.
Hướng dẫn viết bảng con. Giáo viên nêu độ cao cách viết các con chữ, đọc cho học sinh viết bảng. Theo dõi nhận xét sửa cho học sinh.
Hát bài : Tìm bạn thân.
Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. Giáo viên viết mẫu nêu cách nối nét và trình bày bài tập viết. Cho học sinh tô bài phần A và viết các vần tiếng từ. Theo dõi nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết.
Học sinh viết xong thu bài chấm tại lớp chấm bài và trả bài. Nhận xét sửa cho học sinh.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài viết và phân tích. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Giáo viên đánh vần cho viết.
Viết phân nửa cho từng dòng, còn lại viết ở nhà.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Chính tả
	Bài 	: Chuyện ở lớp.	
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh chép lại chính xác trình bày đúng sạch sẽ không mắc lỗi khổ thơ cuối bài chuyện ở lớp, 20 chữ khoảng 10 phút. 
- Làm đúng các bài tập chính tả điền uôc, uôt, c, k vào chỗ trống.
B. ĐỒ DÙNG :
- Vở, bút, bài viết mẫu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Tập tầm vông.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Kiểm tra 3 học sinh viết trên bảng, học sinh lớp viết bảng con xem tai, xem gạc. Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài chính tả chuyện ở lớp.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
5’
13’
2’
1’
Giáo viên đọc mẫu bài viết, cho 2 học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi. Đoạn thơ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ?
Cho học sinh đọc và phân tích các tiếng khó ngoan, vuốt, chẳng. Cá nhân bàn đồng thanh.
Hướng dẫn viết bảng con :
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con, theo dõi nhận xét và sửa cho học sinh (vuốt tóc, ngoan, chẳng nhớ).
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
Hướng dẫn viết bài vào vở :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2 cho 1 học sinh đọc lại cả bài. Cho học sinh chép bài vào vở, nhắc các em cách chép bài và trình bày. Giáo viên theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi viết của các em. Học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài cho các em soát và ghi lỗi.
Bài tập :
Điền vần uôc hay uôt : (buộc tóc, chuột đồng).
Điền chữ c hay k : (túi kẹo, quả cam).
2 học sinh làm bài trên bảng, học sinh lớp làm vào vở thu 5-7 vở chấm tại lớp. Trả bài và nêu nhận xét.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài và phân tích những tiếng học sinh viết còn sai nhiều. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đánh vần cho viết.
Chỉ cho cách trình bày bài viết.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Luyện tập.	
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính, tính nhẩm.
- Củng cố kĩ năng giải toán.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa, que tính.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
 62 78 69 82 46 73
 – 30 – 40 – 60 – 1 – 15 – 42 
 32 38 09 81 31 31
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài luyện tập.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
4’
5’
4’
5’
2’
1’
Bài 1 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, đặt tính rồi tính. 3 học sinh làm bài trên bảng, học sinh lớp làm bảng con 2 phép tính đầu. Nhận xét sửa bài.
 45 – 23 57 – 31 72 – 60 
 45 57 72 
 – 23 – 31 – 60 
 22 26 12 
 70 – 40 66 – 25 
 70 66
 – 40 – 25 
 30 41 
 Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, tính và ghi kết quả theo hàng ngang. 3 học sinh làm trên bảng lớp học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
 65 – 5 = 60 65 – 60 = 5 65 – 65 = 0 
70 – 30 = 40 94 – 3 = 91 33 – 30 = 3
21 – 1 = 20 21 – 20 = 1 32 – 10 = 20
Hát bài : Đàn gà con.
Bài 3 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Điền dấu > < = vào ô trống, 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
<
>
35 – 5 35 – 4 43 + 3 43 – 3 
 30 31 46 40
=
=
30 – 20 40 – 30 31 + 42 41 + 32
 10 10 73 73
Bài 4 :
Cho học sinh đọc đề toán nêu tóm tắt và giải.
Tóm tắt :
Có : 35 bạn
Nữ : 20 bạn
Nam : … … bạn ?
Giải
Số bạn nam có là :
 35 – 20 = 15 (bạn)
 Đáp số : 15 bạn.
Cho 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào bảng con nhận xét sửa bài.
Bài 5 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, nối theo mẫu. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm qua bài mẫu. Cho 2 học sinh thi nối trên bảng lớp. Học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
4. Củng cố :
Cho học sinh nhắc lại các bước thực hiện giải bài toán có lời văn. Nhận xét tuyên dương.
54
40 + 14
76 – 5
71
11 + 21
68 – 14
32
60 + 11
42 - 12
5. Dăn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Làm chung.
Làm chung.
Làm chung.
Giáo viên hướng dẫn ghi lới giải và phép tính, cho học sinh khá giỏi làm.
Làm chung.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Thể dục
	Bài 	: Trò chơi vận động.	
	Thời lượng : 35 phút
 (Giáo viên chuyên dạy)
Thứ tư ngày 18/04/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn 	: Tập đọc 
 Bài	: Mèo con đi học. 
 Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ khó buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu nghỉ hơi đúng chỗ đúng chỗ ở mỗi dòng thơ khổ thơ.
- Ôn vần ưu, ươu tìm tiếng trong bài, ngoài bài nói câu có ưu ươu. Hiểu nội dung bài mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà, cừu dọa cắt đuôi làm mèo sợ và đi học, học thuộc lòng bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa, sách giáo khoa. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
12’
5’
12’
16’
5’
10’
3’
1’
1. Ổn định : 
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Cho 2 học sinh đọc bài chuyện ở lớp trả lời câu hỏi bạn nhỏ kể chuyện gì ở lớp, mẹ nói gì với bạn nhỏ ? Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài mèo con đi học.
Tiết 1
Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1. Cho 2 học sinh đọc lại bài. Đây là bài văn hay bài thơ, có mấy dòng thơ ?
Luyện đọc tiếng từ, câu, đoạn, bài :
Cho học sinh đọc và phân tích các tiếng buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu, be toáng. Cá nhân dãy bàn đọc lớp đồng thanh.
Cho cá nhân đọc nối tiếp các dòng thơ lần lượt đến hết. Dãy bàn đọc nối tiếp, cá nhân đọc phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. 
Cho học sinh đọc đoạn, thi đọc cá nhân lớp nhận xét, dãy bàn đọc đồng thanh từng đoạn.
Cho cá nhân đọc cả bài, thi đọc bài lớp nhận xét đồng thanh cả bài.
Hát bài : Đàn gà con.
Ôn vần ưu ươu :
Cho học sinh nêu yêu cầu 1, tìm tiếng trong bài có vần ưu. Cá nhân nêu đọc và phân tích tiếng cừu. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho học sinh nêu yêu cầu 2, tìm tiếng ngoài bài có vần ưu ươu. Cho học sinh các tổ thi nêu tiếng có vần ưu ươu (nghỉ hưu, lựu đạn, trái lựu, tựu trường, bầu rượu, con hươu, bướu cổ). Giáo viên theo dõi nhận xét và sửa cho học sinh.
Cho học sinh nêu yêu cầu 3, nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu.
M : Cây lựu vừa bói quả. Đàn hươu uống nước suối. Cho cá nhân nêu nhận xét sửa chữa.
Tiết 2 
Luyện nói và tìm hiểu bài :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2, cho 1 học sinh đọc lại bài.
Cho 2 học sinh đọc 4 dòng thơ đầu và trả lời câu hỏi. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cho 2 học sinh đọc 7 câu thơ còn lại và trả lời câu hỏi. Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay ? Cho học sinh học thuộc lòng bài thơ tại lớp và thi đọc thuộc cả bài tại lớp. Giáo viên nhận xét sửa cho các em.
Hát bài : Lí cây xanh.
Luyện nói :
Cho học sinh đọc yêu cầu. Cho xem tranh trao đổi hỏi nhau và trình bày trước lớp. Nhận xét sửa bài. Vì sao bạn thích đi học ?
Đọc bài sách giáo khoa :
Cho cá nhân đọc bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh. Giáo viên nhận xét sửa cho học sinh.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài trả lời câu hỏi mèo kiếm cớ gì để trốn học ? Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đọc lại và phân tích.
Đọc lại và phân tích.
Giáo viên gợi ý cho nêu.
Nhắc lại câu trả lời.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Các ngày trong tuần lễ.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh làm quen các đơn vị đo thời gian ngày và tuần lễ. Biết 1 tuần có 7 ngày.
- Gọi tên các ngày trong tuần, đọc được thứ ngày tháng trên tờ lịch. Làm quen lịch học tập trong tuần.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa, các tờ lịch, tấm lịch.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Con cò bé bé.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh nêu hôm nay đi học là thứ mấy, ngày mấy, tháng mấy và các em đang học buổi nào. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài các ngày trong tuần lễ.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
5’
5’
5’
5’
6’
2’
1’
Giới thiệu quyển lịch tờ lịch.
Cho học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, hôm nay là thứ mấy ?
Cho xem lịch trong sách giáo khoa và đọc các ngày. Đó là những ngày trong tuần, một tuần lễ có mấy ngày ?
Cho học sinh xem lại các tờ lịch và trả lời hôm nay là thứ mấy, ngày mấy ?
Hát bài : Bầu trời xanh.
Bài 1 :
Cho học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc và làm bài. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Trong mỗi tuần lễ :
a)- Em đi học vào các ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
b)- Em được nghỉ các ngày thứ bảy, chủ nhật.
Bài 2 :
Cho học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn để học sinh làm bài. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a)- Hôm nay là thứ tư ngày 22 tháng 4.
b)- Ngày mai là thứ năm ngày 23 tháng 4.
Đọc tờ lịch ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.
Bài 3 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Đọc thời khóa biểu của lớp em. Cho vài học sinh đọc trước lớp.
T2 chào cờ, tập đọc, toán, đạo đức.
T3 tập viết, chính tả, toán, thể dục.
T4 tập đọc, toán, tự nhiên xã hội, kĩ thuật.
T5 chính tả, toán, mĩ thuật.
T6 tập đọc, hát nhạc, kể chuyện, sinh hoạt lớp.
4. Củng cố :
Cho học sinh nêu lại hôm nay là thứ mấy, ngày mấy, tháng mấy ? Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Nhắc lại câu trả lời.
Làm chung.
Cho đọc tờ lịch của ngày hôm nay.
Làm chung.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Tự nhiên xã hội
	Bài 	: Trời nắng trời mưa.	
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết nắng mưa. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng mưa.
- Học sinh khá giỏi nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng mưa đối với đời sống con người.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa.
- Sách vở bài tập tự nhiên xã hội.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
20’
5’
3’
1’
1. Ổn định :
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Cho 2 học sinh trả lời câu hỏi cây gồm những phần chính nào, trồng cây có lợi gì ? Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài trời nắng trời mưa.
Hoạt động 1 :
Cho học sinh quan sát tranh trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi nêu những dấu hiệu khi trời nắng trời mưa ? Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
Kết luận :
Khi trời nắng bầu trời có nhiều mây trắng, mặt trời sáng chói, mọi vật khô ráo. Khi mưa có nhiều giọt nước rơi, bầu trời đen mây xám, không thấy mặt trời, mưa làm ướt cây cỏ đường phố.
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
Hoạt động 2 :
Cho cá nhân trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. Tại sao đi dưới trời nắng trời mưa lại phải đội mũ ? Để không bị ướt đi dưới trời mưa phải làm gì ?
Kết luận :
Đi dưới trời nắng phải đội mũ để khỏi bị nhức đầu sổ mũi, đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, đội nón che dù để không bị ướt.
Cho học sinh chơi trời nắng trời mưa. Giáo viên hô trời nắng trời mưa học sinh dùng tấm bìa ghi tên đồ dùng phù hợp giơ cao. Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố :
Cho vài học sinh nêu các dấu hiệu chính của trời nắng trời mưa, nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Nhắc lại câu trả lời của các bạn.
Nhắc lại các câu trả lời của các bạn.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Thủ công
	Bài 	: Cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 1).
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy, cắt được các nan giấy tương dối đều nhau, đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản, hàng rào có thể chưa cân đối. Học sinh khéo tay kẻ cắt được các nan giấy đều nhau, dán các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn cân đối, có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
B. ĐỒ DÙNG :
- Giấy màu, kéo, thước.
- Vở thủ công, thước, bút chì, hồ, giấy màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
20’
5’
3’
1’
1. Ổn định :
Hát bài : Tìm bạn thân.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên kiểm tra 3 vở học sinh hoàn thành ở nhà cắt dán hình tam giác. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 1).
Cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu rồi nêu nhận xét.
Cạnh các nan giấy là đường thẳng thế nào ?
Có mấy nan giấy ngang và mấy nan giấy đứng ? Khoảng cách các nan thế nào ?
Hướng dẫn học sinh kẻ và cắt các nan giấy :
Kẻ ở mặt sau của giấy màu nan ngắn 6 ô x 1 ô, nan dài 9 ô x 1 ô.
Giáo viên làm mãu chậm cho học sinh xem cách kẻ, cắt dán hàng rào.
Hát bài : Lí cây xanh.
Cho học sinh thực hành nháp :
Kẻ và cắt 4 nan ngắn và 2 nan dài, giáo viên theo dõi giúp học sinh kẻ và cắt dán.
4. Củng cố :
Cho học sinh nêu lại các bước cắt dán hàng rào đơn giản. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Giáo viên kẻ cho cắt.
Thứ năm ngày 19/04/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Chính tả
	Bài 	: Mèo con đi học. 	
 	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh chép đúng 6 dòng thơ đầu bài mèo con đi học, 24 chữ khoảng 10-15 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả điền iên in chữ r, d, gi.
B. ĐỒ DÙNG :
- Vở, bút, bảng con, bài viết mẫu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Kiểm tra 2 học sinh viết bảng, học sinh lớp viết bảng con trêu, ngoan, bôi bẩn, vuốt tóc. Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài chính tả mèo con đi học.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
5’
13’
2’
1’
Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 cho 2 học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi mèo con kiếm cớ gì để không đi học ? Cho đọc phân tích tiếng khó trường, be toáng, kiếm cớ, cá nhân đọc, bàn đồng thanh.
Hướng dẫn viết bảng con :
Giáo viên đọc cho học sinh đánh vần và viết các tiếng từ kiếm cớ, be toáng, đến trường, buồn bực. Nhận xét và sửa chữa cho học sinh.
Hát bài : Đàn gà con.
Hướng dẫn viết bài vào vở :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2 cho 1 học sinh đọc lại bài. Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở, nhắc các em cách trình bày bài viết. Sau khi học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát và ghi lỗi. Thu 5-7 bài chấm tại lớp.
Bài tập :
Điền chữ r, d hay gi ? (thầy giáo dạy học, bé nhảy dây, đàn cá rô lội nước).
Điền vần iên hay in ? (đàn kiến đang đi, ông đọc bản tin).
4. Củng cố :
Cho vài học sinh đọc phân tích lại các tiếng vừa viết sai nhiều, nhận xét nhắc nhở.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đánh vần cho viết.
Lớp làm câu a hoặc b.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Cộng trừ trong phạm vi 100.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Biết cộng trừ các số có 2 chữ số trong phạm vi 100. Rèn tính nhẩm, nhận biết bước đầu về quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ, giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa, que tính.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Hòa bì

File đính kèm:

  • docGA L1 Tuan 30 1112.doc