Bài giảng Lớp 1 - Môn Học vần - Tuần 17 - Bài 69 - Ăt, ât

2. Kiểm tra bài cũ :

 Cho học sinh đọc và viết bảng con bài 70. Nhận xét ghi điểm.

3.Bài mới :

Hôm nay, chúng ta học bài 71 et, êt.

Tiết 1

Dạy vần mới :

Viết bảng giới thiệu vần et. Vần et có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác at. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Học vần - Tuần 17 - Bài 69 - Ăt, ât, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo làm ảnh hưởng xấu đến các bạn.
Kết luận chung :
Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng không chen lấn xô đẩy đùa nghịch. Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
4. Củng cố :
Cho học sinh trả lời khi xếp hàng ra vào lớp và trong giờ học em phải làm gì ? Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Tranh vẽ ai ? Các bạn đang ngồi ở đâu ?
Chỉ bạn nào giữ trật tự trong giờ học.
Hai bạn đang giành nhau quyển gì ?
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn 	: Học vần NS :
 Bài	: Bài 70 ôt, ơt. NG :
 Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-4 câu theo chủ đề những người bạn tốt.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và luyện nói. 
- Bảng con, vở tập viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
11’
5’
6’
7’
6’
5’
5’
5’
5’
6’
2’
1’
1. Ổn định : 
Hát bài : Sắp đến tết rồi.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Cho học sinh đọc và viết bảng con bài 69. Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài 70 ôt, ơt.
Tiết 1
Dạy vần mới :
Viết bảng giới thiệu vần ôt. Vần ôt có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác ot. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : ô t ôt.
Đọc trơn : ôt.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có ôt muốn có cột làm sao ? Tiếng cột có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : c ôt côt nặng cột.
Đọc trơn : cột.
 Cá nhân , bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Từ cột cờ có mấy tiếng, tiếng nào trước, tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : ô t ôt c ôt côt nặng cột cột cờ.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Chúng ta học thêm vần ơt. Vần ơt có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác ôt. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : ơ t ơt.
Đọc trơn : ơt.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có ơt muốn có vợt làm sao ? Tiếng vợt có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : v ơt vơt nặng vợt.
Đọc trơn : vợt.
 Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ cái vợt có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : ơ t ơt v ơt vơt nặng vợt cái vợt.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho vài học sinh đọc lại cả bài và phân tích.
Hát bài : Đàn gà con.
Luyện viết : 
Giáo viên nêu độ cao, qui trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết vào bảng con. Nhận xét sửa bài cho học sinh.
Đọc từ ứng dụng :
Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Cho thi tìm tiếng từ có vần vừa học. Nhận xét sửa cho học sinh và tuyên dương.
Tiết 2
Luyện đọc : 
Cho học sinh đọc lại bài tiết 1 và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Đọc câu ứng dụng :
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ, cụm từ và câu. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Đọc bài sách giáo khoa :
Giáo viên đọc mẫu bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh.
Học sinh đọc bài sách gáo khoa, lớp nhận xét.
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
Luyện viết :
Giáo viên nêu độ cao, quy trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết bài vào vở. Nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết.
Luyện nói :
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Cho học sinh đọc và nêu chủ đề.
Tranh vẽ ai ?
Những người bạn tốt giúp nhau làm gì ?
Những người bạn tôt giúp nhau việc gì ?
Em có những người bạn tốt không ?
Em có thích làm người bạn tốt không ? Vì sao ?
Cho đọc lại chủ đề.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài một lượt. Chơi điền vần vừa học.
Nhận xét tuyên dương học sinh học tốt.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài, xem trước bài sau.
Cho đọc lại nhiều lần và phân tích.
Cho đọc lại nhiều lần và phân tích.
Cho viết vần và tiếng có ôt, ơt.
Đọc lại và phân tích từ.
Mỗi em đọc nửa bài vừa học ở tiết 1.
Cho tự nhẩm đánh vần và đoc từ hoặc cụm từ. Giáo viên theo dõi nhắc ghép âm vần.
Đọc một phần của bài tiết 1.
Viết phân nửa bài tập viết.
Nhắc lại câu trả lời của lớp.
Hướng dẫn đánh vần và gợi ý cách điền vần.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Luyện tập chung.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10, biết cộng trừ các số trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa, que tính.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Trường chúng cháu.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 3 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
 6 + 4 = 10 2 + 6 = 8 5 + 4 = 9 4 3 7 6 
 4 + 6 = 10 6 + 2 = 8 4 + 5 = 9 + 6 + 2 – 2 – 6 
10 – 6 = 4 8 – 2 = 6 9 – 4 = 5 10 5 5 0 
10 – 4 = 6 8 – 2 = 6 9 – 5 = 4
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài luyện tập chung.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
5’
4’
5’
4’
2’
1’
Bài 1 :
Cho học sinh đọc yêu cầu. Nối cac chấm theo thứ tự. Hướng dẫn học sinh nối theo mũi tên và từ bé đến lớn.
2 học sinh làm trên bảng. Học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
 2 3
 0 1 4 5
 6
 10 7
 9 8
 3 4
 2 
 1 5 
 8 6
 7
Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu.
a)- Tính và ghi kết quả theo cột dọc. 2 học sinh làm trên bảng lớp. Học sinh lớp làm vào sách giáo khoa, đọc kết quả nhận xét sửa bài.
 10 9 6 2 9 5 
 – 5 – 6 + 3 + 4 – 5 + 5 
 5 3 9 6 4 10
b)- Tính và ghi kết quả theo hàng ngang. 4 học sinh làm bài trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài.
4 + 5 – 7 = 2 6 – 4 + 8 = 10 10 – 9 + 6 = 7
1 + 2 + 3 = 6 3 + 2 + 4 = 9 8 – 2 + 4 = 10
9 – 4 – 3 = 2 3 – 2 + 9 = 10 3 + 5 – 6 = 2
8 – 4 + 3 = 7 7 – 5 + 3 = 5 2 + 5 – 4 = 3 
Bài 3 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 3 học sinh làm trên bảng lớp học sinh lớp làm vào sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài.
 > 0 < 1 3 + 2 = 2 + 3 5 – 2 < 6 – 4 
 9 7 – 4 6 + 2 
=
Hát bài : Sắp đến tết rồi.
Bài 4 :
Cho học sinh nêu yêu cầu và nêu đề toán.
a)- Bên trái có 5 con vịt, bên phải có 4 con vịt. Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
b)- Lúc đầu có 7 con thỏ, đi ra 2 con thỏ. Hỏi còn lại mấy con thỏ ?
cho 2 học sinh thi điền phép tính trên bảng. Học sinh lớp làm vào sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài.
5
+
4
=
9
 4 + 5 = 9
7
-
2
=
5
 7- 5 = 2
Bài 5 :
Nêu yêu cầu và cho học sinh nhận xét hình. 2 hình tròn, 1 hình tam giác, 2 hình tròn, 1 hình tam giác, … và hình màu xanh xen kẽ hình màu trắng.
Cho học sinh lớp trao dổi theo tổ tìm cách xếp khác hơn mẫu với những hình tròn và hình tam giác trên trong bộ đồ dùng học tập của các em.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 9. nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Làm chung.
Làm dòng 1.
Làm 2 cột đầu.
Làm 2 cột đầu.
Nêu lại đề toán và làm chung.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh khá giỏi xếp.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Thể dục
	Bài 	: Trò chơi vận động (bài 18).
	Thời lượng : 35 phút
 (Giáo viên chuyên dạy)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn 	: Học vần NS :
 Bài	: Bài 71 et, êt. NG :
 Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc được et, êt, bánh tét, dệt vải, từ và các câu ứng dụng.
- Viết được et, êt, bánh tét, dệt vải. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-4 câu theo chủ đề chợ tết.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và luyện nói. 
- Bảng con, vở tập viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
11’
5’
6’
7’
6’
5’
4’
5’
5’
6’
3’
1’
1.Ổn định : 
Hát bài : Lí cây xanh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Cho học sinh đọc và viết bảng con bài 70. Nhận xét ghi điểm. 
3.Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài 71 et, êt.
Tiết 1
Dạy vần mới :
Viết bảng giới thiệu vần et. Vần et có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác at. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : e t et.
Đọc trơn : et.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có et muốn có tét làm sao ? Tiếng tét có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : t et tet sắc tét.
Đọc trơn : tét.
 Cá nhân , bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Từ bánh tét có mấy tiếng, tiếng nào trước, tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : e t et t et tet sắc tét bánh tét.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Chúng ta học thêm vần êt. Vần êt có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác êt. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : ê t êt.
Đọc trơn : êt.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có êt muốn có dệt làm sao ? Tiếng dệt có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : d êt dêt nặng dệt.
Đọc trơn : dệt.
 Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ dệt vải có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : ê t êt d êt dêt nặng dệt dệt vải.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho vài học sinh đọc lại cả bài và phân tích.
Hát bài : Đàn gà con.
Luyện viết : 
Giáo viên nêu độ cao, qui trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết vào bảng con. Nhận xét sửa bài cho học sinh.
Đọc từ ứng dụng :
Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Cho thi tìm tiếng từ có vần vừa học. Nhận xét sửa cho học sinh và tuyên dương.
Tiết 2
Luyện đọc : 
Cho học sinh đọc lại bài tiết 1 và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Đọc câu ứng dụng :
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ, cụm từ và câu. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Đọc bài sách giáo khoa :
Giáo viên đọc mẫu bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh.
Học sinh đọc bài sách giáo khoa, lớp nhận xét.
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
Luyện viết :
Giáo viên nêu độ cao, quy trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết bài vào vở. Nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết.
Luyện nói :
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Cho học sinh đọc và nêu chủ đề.
Tranh vẽ cảnh gì ?
Bé theo mẹ làm gì ?
Em có đi chợ tết không ?
Chợ tết có người đông hay ít ?
Em đi chợ tết mua gì ?
Chợ tết rất vui là thời gian giao mùa của đất trời, con người thấy sảng khoái vui vẻ đón hưởng thời tiết ấm áp ấy. Khi đi chợ tết em nhớ đi cùng và để người lớn nắm tay dắt đi để khỏi bị lạc.
Cho đọc lại chủ đề.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài một lượt. Chơi điền vần vừa học.
Nhận xét tuyên dương học sinh học tốt.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài, xem trước bài sau.
Cho đọc lại nhiều lần và phân tích.
Cho đọc lại nhiều lần và phân tích.
Cho viết vần và tiếng có et, êt.
Đọc lại và phân tích từ.
Mỗi em đọc nửa bài vừa học ở tiết 1.
Cho tự nhẩm đánh vần và đoc từ hoặc cụm từ. Giáo viên theo dõi nhắc ghép âm vần.
Đọc một phần của bài tiết 1.
Viết phân nửa bài tập viết.
Nhắc lại câu trả lời của lớp.
Hướng dẫn đánh vần và gợi ý cách điền vần.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Luyện tập chung.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. 
- Thực hiện được cộng trừ, so sánh các số trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ, nhận dạng hình tam giác.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa, que tính.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Tìm bạn thân.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 3 học sinh làm trên bảng lớp, cho học sinh đọc phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
4 + 3 = 7 5 + 3 = 8 6 + 1 = 7 3 7 4 6 
2 – 1 = 1 6 – 2 = 4 1 + 5 = 6 + 6 – 5 + 4 + 4 
4 – 4 = 0 7 – 7 = 0 6 – 2 = 4 9 2 8 10 
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài luyện tập chung.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
5’
4’
4’
4’
4’
5’
2’
1’
Bài 1 :
Cho học sinh nêu yêu cầu.
a)- Tính và ghi kết quả theo hàng dọc. 2 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài.
 4 9 5 8 2 10
 + 6 – 2 + 3 – 7 + 7 – 8 
 10 7 8 1 9 2
b)- Tính và ghi kết quả theo hang ngang. Lần lượt thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 4 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài.
8 – 5 – 2 = 1 10 – 9 + 7 = 8 9 – 5 + 4 = 8
4 + 4 – 6 = 2 2 + 6 + 1 = 9 6 – 3 + 2 = 5
10 + 0 – 5 = 5
 7 – 4 + 4 = 7
Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Điền số vào chỗ chấm. 3 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa, đọc kết quả nhận xét sửa bài.
 8 = 5 + 3 9 = 10 – 1 7 = 0 + 7
10 = 4 + 6 6 = 1 + 5 2 = 2 – 0
Bài 3 :
Cho học sinh nêu yêu cầu và trả lời miệng.
Trong các số : 6, 8, 4, 2, 10.
a)- Số nào lớn nhất ? (10).
b)- Số nào bé nhất ? (2).
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
Bài 4 :
Cho học sinh nêu yêu cầu và đọc tóm tắt.
Có : 5 con cá.
Thêm : 2 con cá.
Có tất cả : … con cá ?
1 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài.
5
+
2
=
7
 2 + 5 = 7
Bài 5 :
Cho học sinh đọc yêu cầu và đếm trả lời.
Trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác ?
Hướng dẫn gợi ý học sinh đếm 2 loại hình tam giác (có 8 hình tam giác).
Nhận xét sửa bài.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 7. nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh vè xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Làm chung.
Làm chung.
Làm dòng 1.
Làm chung.
Đọc lại đề toán và ghi phép tính theo gợi ý.
Giáo viên chỉ cho học sinh khá giỏi đếm.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Tự nhiên xã hội
	Bài 	: Giữ gìn lớp học sạch đẹp - Giữ vệ sinh trường lớp.
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết thế nào là lớp học sạch đẹp, biết giữ gìn lớp học sạch đẹp.
- Học sinh khá giỏi nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch đẹp.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa, chổi, móng hốt rác.
- Sách vở bài tập tự nhiên xã hội.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
1’
5’
5’
15’
2’
1’
1. Ổn định :
Hát bài: Trường chúng cháu.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Cho 2 học sinh kể ở lớp mình có những hoạt động gì ? (tập thể dục, học nhóm, cá nhân, lớp, … ). Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài : Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
Hoạt động 1 :
Cho quan sát tranh trang 36 sách giáo khoa trao đổi theo cặp thảo luận và trả lời câu hỏi.
Tranh 1 : Các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ?
Cho vài học sinh trình bày trước lớp. Nhận xét bổ sung.
Cho lớp trả lời các câu hỏi sau.
Lớp em có sạch đẹp chưa ?
Em có vẽ bậy, khạc nhổ bừa bãi không ?
Nên làm gì để lớp học sạch đẹp ?
Kết luận :
Để lớp học sạch đẹp mỗi học sinh phải có ý thức giữ gìn lớp sạch đẹp. Tham gia những hoạt động làm cho lớp sạch đẹp.
Hát bài : Lí cây xanh.
Hoạt động 2 :
Chia lớp thành 4 nhóm, cho trao đổi và thực hiện vệ sinh lớp học.
Dụng cụ này là gì ? Dùng để làm gì ?
Cách sử dụng ra sao ?
Kết luận :
Phải biết sử dụng dụng cụ một cách hợp lí, có như vậy mới bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể.
Lớp học sạch đẹp sẽ giúp các em khỏe mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch đẹp.
Lồng ghép : Lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở. Giáo viên tóm tắt ý kiến học sinh và nêu kết luận. Nhà ở đảm bảo vệ sinh sạch sẽ không còn chỗ cho các sinh vật như ruồi, muỗi, gián, chuột, … mang bệnh đến với mọi người. Muốn cho mọi người trong gia đình khỏe mạnh chúng ta cần giữ cho nhà ở sạch sẽ, đủ ánh sáng.
4. Củng cố :
Cho học sinh trả lời muốn cho lớp học sạch đẹp em phải làm gì ? Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Nhắc lại câu trả lời của các bạn.
Hướng dẫn cho sử dụng dụng cụ vệ sinh. Học sinh khá giỏi nêu những việc làm lớp học sạch đẹp.
Học sinh trao đổi thảo luận trả lời dựa vào tranh vẽ nhà 1A, 1B. Theo em sống trong căn nhà nào sẽ khỏe mạnh, sống trong căn nhà nào dễ mắc bệnh ? Vì sao ?
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Thủ công
	Bài 	: Gấp cái ví (tiết 1).	
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy, gấp được cái ví bằng giấy, ví có thể chưa cân đối, các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
- Học sinh khéo tay gấp được cái ví bằng giấy, các nếp gấp thẳng phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
B. ĐỒ DÙNG :
- Ví gấp mẫu, giấy trắng, gi

File đính kèm:

  • docGA L 1 Tuan 17 1112.doc
Giáo án liên quan